Keysight nâng tầm công nghệ đo lường RF với NA520xA PNA-X thế hệ mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Công ty công nghệ đo lường điện tử hàng đầu Keysight Technologies vừa mở rộng dòng sản phẩm máy phân tích vector mạng PNA-X Vector Network Analyzer với NA520xA PNA-X, tích hợp nhiều tính năng tiên tiến giúp các kỹ sư RF đẩy nhanh quá trình xác định đặc tính linh kiện và đơn giản hóa thiết lập đo kiểm phức tạp.

Tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực đo lường điện tử, Keysight Technologies đã mở rộng dòng sản phẩm máy phân tích vector mạng PNA-X Vector Network Analyzer với NA520xA PNA-X. Máy phân tích vector mạng (VNA) mới này có khả năng thay đổi cấu hình linh hoạt với bốn nguồn tín hiệu tần số vô tuyến (RF), hai bộ kết hợp tín hiệu trong máy và hai bộ thu nhiễu thấp trong một thiết bị duy nhất, giúp đẩy nhanh quá trình xác định đặc tính linh kiện.

keysight nang tam cong nghe do luong rf voi na520xa pna x the he moi

Máy phân tích vector mạng thế hệ mới NA520xA PNA-X của Keysight đơn giản hóa các thiết lập thử nghiệm phức tạp để xác định đặc tính nhờ kiến trúc có thể thiết lập cấu hình linh hoạt, với bốn nguồn RF độc lập có bộ điều chế xung, hai bộ thu nhiễu thấp và hai bộ kết hợp tín hiệu trong máy.

Khi xác nhận hợp chuẩn thiết kế của một thiết bị mới, các kỹ sư phát triển RF phải đảm bảo thiết kế đáp ứng các đặc điểm dạng sóng và phổ được nêu trong tiêu chuẩn hoặc thông số kỹ thuật liên quan. Để làm được điều này, các kỹ sư phải mô tả hành vi của các linh kiện hoạt động phức tạp để đảm bảo hệ thống vận hành như dự kiến sau khi triển khai. Tuy nhiên, quá trình xác định đặc tính này đòi hỏi thiết lập đo kiểm phức tạp, kéo dài chu kỳ thử nghiệm và khả năng phát sinh lỗi trong quy trình phát triển.

Để giải quyết các thách thức này, máy phân tích vector mạng PNA-X mới của Keysight đơn giản hóa quá trình thiết lập để đo kiểm các đặc tính phức tạp nhờ kiến trúc có khả năng lập cấu hình linh hoạt, với bốn nguồn RF độc lập có bộ điều biến xung và bộ lọc nguồn.


XEM THÊM: Keysight giới thiệu Quantum Circuit Simulation với tính năng lượng tử hóa từ thông miền tần số


Những lợi ích chính của NA520xA PNA-X bao gồm:

  • Tăng cường tích hợp phần cứng - Bốn nguồn tín hiệu RF tích hợp độc lập, có tốc độ cao, độ nhiễu pha siêu thấp, giúp loại bỏ nhu cầu sử dụng các nguồn bên ngoài.
  • Nâng cao tính linh hoạt của phép đo - Hai bộ thu nhiễu thấp và bộ kết hợp tín hiệu cho phép đo hệ số nhiễu và độ méo điều chế chéo theo hai hướng - không cần chuyển mạch ngoài.
  • Kiến trúc máy thu tiên tiến - Tám máy thu băng thông rộng, dải động cao được lựa chọn trước cho phép rút ngắn thời gian đo phân tích phổ và tham số S nhanh hơn, cũng như đo xung RF độ phân giải cao.
  • Thiết lập xác minh thiết kế linh hoạt - Có thể tiếp cận trực tiếp máy thu và bảng điều khiển mặt trước giúp phân tích mạng chính xác trên nhiều loại thiết bị tích cực phức tạp.

Bryan Hosein, Phó Chủ tịch phụ trách Kỹ thuật của Focus Microwaves Group, cho biết: "Keysight một lần nữa tạo bước đột phá với PNA-X. Bốn nguồn độc lập, đồng pha của thiết bị này đóng vai trò quan trọng đối với các hệ thống kéo tải vector kết hợp băng D và hệ thống sóng hài kết hợp-hoạt động của chúng tôi."

Joe Rickert, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Trung tâm đo lường tần số cao của Keysight, cho biết: “Sản phẩm mới được bổ sung vào danh mục Máy phân tích vector mạng PNA-X minh chứng cho cam kết của Keysight trong việc cung cấp cho đội ngũ kỹ sư các công cụ họ cần để giải quyết những thách thức thiết kế RF ngày càng phức tạp. Chúng tôi đã tích hợp các khả năng thiết yếu vào một công cụ mạnh mẽ duy nhất để hợp lý hóa đáng kể quy trình thiết kế và thử nghiệm, giúp các kỹ sư nhanh chóng có được thông tin chi tiết, chính xác hơn và khách hàng rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường.”

Có thể bạn quan tâm

Băng tần 6G: Các nhà sản xuất thiết bị đề xuất cách chia sẻ tần số hiệu quả hơn

Băng tần 6G: Các nhà sản xuất thiết bị đề xuất cách chia sẻ tần số hiệu quả hơn

Viễn thông - Internet
Các nhà sản xuất thiết bị đang thống nhất về phương pháp chia sẻ băng tần đa truy cập vô tuyến nhằm tối ưu hóa nguồn tài nguyên tần số cho mạng 6G.
Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Điện tử tiêu dùng
Ba tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới đã đánh giá thẳng thắn những hạn chế của công nghệ 5G và vạch ra hướng đi cụ thể cho 6G trong tương lai.
Giải pháp chống nhiễu từ Đại học Tokyo thúc đẩy kỷ nguyên 6G

Giải pháp chống nhiễu từ Đại học Tokyo thúc đẩy kỷ nguyên 6G

Công nghiệp 4.0
Các nhà khoa học Nhật Bản vừa tạo ra chất hấp thụ sóng điện từ mỏng nhất thế giới, mở ra triển vọng phát triển mạng không dây thế hệ thứ sáu với tốc độ siêu nhanh và độ ổn định cao.
Công nghệ định vị mới giúp người đi bộ xác định chính xác vị trí giữa các tòa nhà cao tầng

Công nghệ định vị mới giúp người đi bộ xác định chính xác vị trí giữa các tòa nhà cao tầng

Viễn thông - Internet
Các nhà khoa học đã phát triển phương pháp định vị vệ tinh toàn cầu (GNSS) mới dựa trên điện thoại thông minh, giúp khắc phục những khó khăn khi xác định vị trí trong các đô thị nhiều tòa nhà cao tầng.
Malaysia triển khai hạ tầng 5G trong tòa nhà

Malaysia triển khai hạ tầng 5G trong tòa nhà

Viễn thông - Internet
Nhà mạng U Mobile tại Malaysia vừa ký kết thỏa thuận hợp tác với EdgePoint Infrastructure ngày 7/4/2025, nhằm mở rộng mạng 5G vào bên trong các tòa nhà trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
34°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
26°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
36°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
40°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
36°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
33°C
Quảng Bình

34°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
34°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
37°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
26°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16012 16279 16861
CAD 18184 18460 19075
CHF 31030 31408 32068
CNY 0 3358 3600
EUR 28859 29127 30158
GBP 33607 33996 34941
HKD 0 3209 3412
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15155 15739
SGD 19226 19506 20038
THB 694 757 810
USD (1,2) 25668 0 0
USD (5,10,20) 25706 0 0
USD (50,100) 25734 25768 26111
Cập nhật: 18/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,752 25,752 26,112
USD(1-2-5) 24,722 - -
USD(10-20) 24,722 - -
GBP 33,960 34,052 34,969
HKD 3,281 3,291 3,390
CHF 31,200 31,297 32,213
JPY 178.48 178.8 186.78
THB 742.28 751.45 804.49
AUD 16,312 16,371 16,817
CAD 18,462 18,521 19,027
SGD 19,441 19,501 20,110
SEK - 2,651 2,747
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,433 2,521
CNY - 3,520 3,615
RUB - - -
NZD 15,128 15,269 15,713
KRW 16.95 17.68 19
EUR 29,034 29,057 30,305
TWD 720.17 - 871.33
MYR 5,498.33 - 6,203.88
SAR - 6,794.68 7,152.61
KWD - 82,329 87,541
XAU - - -
Cập nhật: 18/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,873 28,989 30,076
GBP 33,754 33,890 34,859
HKD 3,268 3,281 3,387
CHF 31,044 31,169 32,079
JPY 177.37 178.08 185.52
AUD 16,198 16,263 16,791
SGD 19,399 19,477 20,007
THB 756 759 793
CAD 18,361 18,435 18,950
NZD 15,191 15,699
KRW 17.39 19.17
Cập nhật: 18/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25705 25705 26065
AUD 16191 16291 16866
CAD 18344 18444 18996
CHF 31209 31239 32167
CNY 0 3510.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29010 29110 29985
GBP 33860 33910 35033
HKD 0 3320 0
JPY 178.92 179.42 185.93
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15259 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19364 19494 20233
THB 0 720.9 0
TWD 0 770 0
XAU 11500000 11500000 12200000
XBJ 10500000 10500000 12200000
Cập nhật: 18/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,740 25,790 26,090
USD20 25,740 25,790 26,090
USD1 25,740 25,790 26,090
AUD 16,241 16,391 17,464
EUR 29,160 29,310 30,485
CAD 18,304 18,404 19,726
SGD 19,458 19,608 20,476
JPY 178.95 180.45 185.1
GBP 33,996 34,146 35,032
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,399 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,430 11,710 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,420 11,700 ▲50K
Cập nhật: 18/04/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,320 ▲100K 11,840 ▲100K
Trang sức 99.9 11,310 ▲100K 11,830 ▲100K
NL 99.99 11,320 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Cập nhật: 18/04/2025 10:00