Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mặc dù cùng đạt tổng điểm 1.022 từ 32 thành viên Hội đồng Giám khảo, Toyota Camry 2.5 HEV TOP đã xuất vượt qua Volvo S90 Recharge để dành danh hiệu Xe của năm 2025 sau quyết định bỏ phiếu công khai trong buổi họp cuối cùng của Hội đồng Giám khảo.
Xe của năm 2025 khởi động với sự kiện lái thử lớn nhất từ trước đến nay Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025 Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
Vượt qua Volvo S90 Recharge có cùng tổng điểm, Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Xe của năm 2025 chính thức lộ diện

Ngày 13/01/2025, tại Hà Nội, Lễ công bố danh hiệu Xe của năm 2025 đã diễn ra thành công. Danh hiệu Xe của năm 2025 đã thuộc về phiên bản Toyota Camry 2.5 HEV TOP với tổng điểm 1.022 từ 32 thành viên Hội đồng Giám khảo. Các xe trong danh sách chấm điểm ở giai đoạn này được chấm theo 8 tiêu chí, với thang điểm từ 1 đến 5.

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
8 tiêu chí chấm điểm Xe của năm 2025

Theo Ban tổ chức, trong TOP 3 Xe của năm 2025 mẫu xe Toyota Camry 2024 HEV TOP và Volvo S90 Recharge cùng có tổng điểm 1.022 từ 32 thành viên Hội đồng Giám khảo. Sau khi thống nhất, các thành viên HĐGK quyết định lựa chọn Toyota Camry 2024 2.5 HEV TOP là mẫu xe dành chiến thắng danh hiệu Xe của năm 2025. Đây cũng là lần thứ hai Toyota Camry dành được danh hiệu Xe của năm.

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
Top 3 Xe của năm 2025

XE CỦA NĂM 2025

PHIÊN BẢN XE

ĐIỂM CỦA HĐGK

Toyota Camry 2024 2.5 HEV TOP

1.022

Volvo S90 Recharge

1.022

VinFast VF 7 Plus (Thuê pin)

1.012

Cụ thể, ông Ngô Việt Dũng, đại diện HĐGK Xe của năm 2025 cho biết: “Để lựa chọn ra chiếc xe đạt danh hiệu giữa Toyota Camry 2024 HEV TOP và Volvo S90 Recharge, Hội đồng Giám khảo trong buổi họp cuối cùng đã quyết định bỏ phiếu công khai. Với kết quả ba phần tư các thành viên Hội đồng Giám khảo lựa chọn, Camry 2024 HEV TOP đã trở thành Xe Của Năm 2025.

Toyota Camry 2024 2.5 HEV TOP mặc dù không được điểm số cao nhất ở bất kỳ tiêu chí nào, nhưng đều ở vị trí số 2 và số 3. Sau đó khi tổng kết điểm, mẫu xe này đã đạt điểm số cao nhất. Điều này cho thấy được sự toàn diện của mẫu xe này. Và Toyota Camry 2024 2.5 HEV TOP đạt danh hiệu này hoàn toàn thuyết phục và xứng đáng.”

Cũng theo Ban tổ chức, từ điểm số của các tiêu chí, Hội đồng Giám khảo cũng đã chọn ra 6 danh hiệu khác, cụ thể:

Danh hiệu Xe an toàn 2025 thuộc về Volvo S90 Recharge

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
Volvo S90 Recharge dành danh hiệu Xe an toàn 2025

Danh hiệu Xe hiệu quả kinh tế tốt nhất 2025 thuộc về VinFast VF3 (Thuê pin)

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
VinFast VF3 (Thuê pin) dành danh hiệu Xe hiệu quả kinh tế tốt nhất 2025

Danh hiệu Xe thoải mái và tiện ích nhất 2025 thuộc về Volkswagen Viloran Premium

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Volkswagen Viloran Premium dành danh hiệu Xe thoải mái và tiện ích nhất 2025

Danh hiệu Xe ấn tượng 2025 thuộc về VinFast VF3 (Thuê pin)

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
VinFast VF3 (Thuê pin) dành danh hiệu Xe ấn tượng 2025

Danh hiệu Xe xanh 2025 thuộc về VinFast VF7 Plus (Thuê pin)

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
VinFast VF7 Plus (Thuê pin) dành danh hiệu Xe xanh 2025

Danh hiệu Xe triển vọng 2025 thuộc về Honda Civic e:HEV RS

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025
Honda Civic e:HEV RS dành danh hiệu Xe triển vọng 2025

Trước đó, ở Giai đoạn 1, có 14 mẫu xe được chọn là xe được yêu thích nhất tại cộng đồng người tiêu dùng và Hội đồng Giám khảo bình chọn.

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

PHÂN KHÚC

PHIÊN BẢN XE

Xe dưới 500 triệu đồng

VinFast VF3 (Thuê pin)

Xe gầm thấp 500-750 triệu đồng

Honda City RS

Xe gầm thấp 750- 1 tỷ đồng

Honda Civic e:HEV RS

Xe gầm thấp 1-1,5 tỷ đồng

Toyota Camry 2024 2.5 HEV Mid

Xe gầm thấp 1,5-2 tỷ đồng

BMW 520i M Sport LCI

Xe gầm thấp 2-3 tỷ đồng

Volvo S90 Recharge

Xe gầm cao 500-750 triệu đồng

VinFast VF6S (Thuê pin)

Xe gầm cao 750-1 tỷ đồng

VinFast VF7 Plus (Thuê pin)

Xe gầm cao 1-1,25 tỷ đồng

Ford Everest Sport

Xe gầm cao 1,25-1,5 tỷ đồng

Kia Carnival 2024 Premium 8 chỗ

Xe gầm cao 1,5-2 tỷ đồng

Volkswagen Viloran Premium

Xe gầm cao 2-3 tỷ đồng

Volvo XC60 Recharge

Xe bán tải 500-750 triệu đồng

Ford Ranger XLS+

Xe bán tải 750- 1 tỷ đồng

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4X4 AT

Bình chọn Xe của năm công khai, minh bạch, chặt chẽ

Được tổ chức từ năm 2021, “Xe của năm” (Car of the Year) là chương trình có quy mô toàn quốc đầu tiên tại Việt Nam.

Qua từng năm tổ chức, Xe của năm ngày càng được hoàn thiện về quy mô, quy trình chấm điểm, thu hút hàng trăm ngàn người tiêu dùng tham dự, hàng triệu người tiêu dùng theo dõi trên các nền tảng mạng xã hội, báo chí, truyền hình.

Từ năm thứ tư tổ chức, Xe của năm tiếp tục chứng tỏ sự sát sao với thị hiếu và nhu cầu của thị trường bằng việc các phân khúc xe được chia theo giá bán và hình thức rõ ràng thay vì kích thước, đồng thời các xe tham gia được lựa chọn mức giá dưới 3 tỷ đồng phù hợp với khả năng tiếp cận của đại đa số người tiêu dùng trong nước.

Các phân khúc bình chọn XE CỦA NĂM 2025 bao gồm:

TT

PHÂN KHÚC

1

Xe dưới 500 triệu

2

Gầm thấp 500-750 triệu

3

Gầm thấp 750-1000 triệu

4

Gầm thấp 1000-1500 triệu

5

Gầm thấp 1500-2000 triệu

6

Gầm thấp 2000-3000 triệu

7

Gầm cao 500-750 triệu

8

Gầm cao 750-1000 triệu

9

Gầm cao 1000-1250 triệu

10

Gầm cao 1250-1500 triệu

11

Gầm cao 1500-2000 triệu

12

Gầm cao 2000-3000 triệu

13

Bán tải 500-750 triệu

14

Bán tải 750-1000 triệu

Xe của năm được duy trì tổ chức đều đặn, với mong muốn góp phần mang đến nhiều giá trị cho ngành ô tô Việt Nam cũng như với đông đảo người tiêu dùng:

  1. Khuyến Khích Sự Đổi Mới: Một trong những mục tiêu chính của Chương trình là khích lệ các nhà sản xuất ô tô không ngừng đổi mới và cải tiến sản phẩm của mình, từ công nghệ, thiết kế, đến hiệu suất và an toàn để đáp ứng hoặc vượt trội hơn các tiêu chuẩn của giải thưởng, từ đó nâng cao chất lượng và giá trị cho người tiêu dùng.
  2. Nâng Cao Chất Lượng Sản Phẩm: Bằng cách đặt ra các tiêu chuẩn cao cho các mẫu xe tham gia, Chương trình thúc đẩy các hãng xe nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, từ đó nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng.
  3. Tăng cường an toàn: An toàn luôn là một trong những tiêu chí quan trọng nhất trong quá trình đánh giá. Chương trình nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển các tính năng an toàn tiên tiến, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và tăng cường sự an toàn cho người lái và hành khách.
  4. Thúc đẩy bảo vệ môi trường: Với sự chú trọng ngày càng tăng vào vấn đề bảo vệ môi trường, Chương trình cũng đánh giá cao những mẫu xe sử dụng năng lượng hiệu quả, giảm phát thải và hỗ trợ chuyển đổi sang năng lượng sạch.
  5. Thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh: Chương trình tạo ra một sân chơi cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà sản xuất ô tô, thúc đẩy họ không ngừng nỗ lực vượt qua giới hạn của bản thân để sản xuất ra những mẫu xe tốt nhất có thể.
  6. Tăng cường nhận thức thương hiệu: Đối với các nhà sản xuất, việc giành được danh hiệu “XE CỦA NĂM” là một cơ hội tuyệt vời để tăng cường nhận thức thương hiệu và khẳng định vị thế trên thị trường. Việc một mẫu xe được vinh danh là “XE CỦA NĂM” có thể tăng cường đáng kể nhận thức của thương hiệu và sản phẩm đó trong mắt người tiêu dùng. Điều này không chỉ giúp tăng doanh số bán hàng mà còn cải thiện hình ảnh thương hiệu.
  7. Đánh giá và tôn vinh sự xuất sắc: Chương trình cung cấp một nền tảng để đánh giá một cách khách quan các mẫu xe mới dựa trên một loạt các tiêu chí như thiết kế, an toàn, hiệu suất, tiện ích, công nghệ, và giá trị tổng thể. Điều này giúp tôn vinh những mẫu xe đạt được sự cân bằng xuất sắc giữa các yếu tố này.
  8. Phản ánh xu hướng và nhu cầu thị trường, hỗ trợ quyết định mua xe: Chương trình giúp phản ánh xu hướng hiện tại và tương lai của ngành ô tô, bao gồm sự chuyển dịch về năng lượng sạch, công nghệ tự lái và kết nối số, cung cấp thông tin về những xu hướng mới nhất và những đổi mới quan trọng trong ngành ô tô. Thông qua việc cung cấp thông tin đánh giá khách quan và toàn diện, chương trình giúp người tiêu dùng có thêm một công cụ hữu ích để hỗ trợ quyết định mua sắm xe của mình, đặc biệt trong một thị trường đa dạng và phức tạp.

Lễ công bố danh hiệu Xe của năm 2025 đã diễn ra thành công tại Hà Nội. Tổng cộng có 21 danh hiệu xe được công bố, trong đó gồm 14 danh hiệu xe được yêu thích nhất các phân khúc (chia theo giá bán), 6 danh hiệu từ bình chọn của Hội đồng Giám khảo và Danh hiệu XE CỦA NĂM 2025.

Xe của năm 2025, bên cạnh hoạt động bình chọn, còn tổ chức các buổi lái thử xe dành cho khách hàng và Hội đồng Giám khảo, giúp đưa ra những kết quả chính xác, khách quan và công bằng nhất. Đáng chú ý, sự kiện lái thử khu vực miền bắc XE CỦA NĂM 2025 được nâng cấp với quy mô lớn hơn, trở thành sự kiện lái thử ô tô tập trung nhiều mẫu xe nhất từ trước tới nay, dành cho ba đối tượng gồm: Hội đồng Giám khảo, các kênh truyền thông và khách hàng.

Có thể bạn quan tâm

BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Xe và phương tiện
Thành tựu này một lần nữa khẳng định vai trò chiến lược của thị trường Việt Nam với tư cách là trụ sở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của Tập đoàn Piaggio, cũng như củng cố vị thế vững chắc của Piaggio trong phân khúc xe tay ga cao cấp cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

Xe 365
Kể từ lúc gia nhập thị trường Việt Nam với mức giá 756 triệu đồng, BYD M6 trở thành mẫu MPV thuần điện 7 chỗ rẻ nhất hiện nay. Không chỉ cắt giảm đáng kể chi phí vận hành so với xe truyền thống, mẫu MPV thuần điện này còn mang đến không gian nội thất rộng rãi, yên tĩnh tuyệt đối, ghế captain seat sang trọng và hệ thống an toàn toàn diện với pin Blade nổi tiếng thế giới.
BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

Xe và phương tiện
Với mức giá 696 triệu đồng, BYD SEAL 5 hướng tới nhóm khách hàng đang tìm kiếm một mẫu sedan tiết kiệm, vận hành linh hoạt và trang bị công nghệ toàn diện. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sở hữu hệ truyền động hybrid cắm sạc DM-i Super Hybrid, yếu tố tạo nên khác biệt rõ rệt so với các mẫu xe cùng phân khúc hiện nay.
BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

Xe 365
Sự xuất hiện của BYD ATTO 2 tại thị trường Việt Nam mở ra một hướng tiếp cận mới mẻ cho phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ. Mức giá 669 triệu đồng cùng hàm lượng công nghệ dày đặc giúp mẫu xe này trở thành lời giải thú vị cho bài toán di chuyển trong các đô thị đông đúc. BYD không chỉ mang đến một phương tiện đi lại, hãng cung cấp một không gian trải nghiệm số hóa phù hợp hoàn hảo với lối sống năng động của giới trẻ hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
21°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,800 154,800
Hà Nội - PNJ 151,800 154,800
Đà Nẵng - PNJ 151,800 154,800
Miền Tây - PNJ 151,800 154,800
Tây Nguyên - PNJ 151,800 154,800
Đông Nam Bộ - PNJ 151,800 154,800
Cập nhật: 23/12/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,550 15,750
Miếng SJC Nghệ An 15,550 15,750
Miếng SJC Thái Bình 15,550 15,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,250 15,550
NL 99.99 14,350
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350
Trang sức 99.9 14,840 15,440
Trang sức 99.99 14,850 15,450
Cập nhật: 23/12/2025 01:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,555 15,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,555 15,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,541
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,542
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,526
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 151,089
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 114,611
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 103,928
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 93,245
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 89,125
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 63,791
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Cập nhật: 23/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16952 17222 17800
CAD 18587 18864 19482
CHF 32545 32929 33564
CNY 0 3470 3830
EUR 30257 30531 31559
GBP 34553 34945 35879
HKD 0 3254 3457
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14921 15503
SGD 19867 20149 20671
THB 760 823 876
USD (1,2) 26070 0 0
USD (5,10,20) 26111 0 0
USD (50,100) 26139 26159 26406
Cập nhật: 23/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,126 26,126 26,406
USD(1-2-5) 25,081 - -
USD(10-20) 25,081 - -
EUR 30,405 30,429 31,656
JPY 164.1 164.4 171.69
GBP 34,826 34,920 35,824
AUD 17,184 17,246 17,734
CAD 18,760 18,820 19,400
CHF 32,779 32,881 33,638
SGD 19,978 20,040 20,707
CNY - 3,688 3,794
HKD 3,330 3,340 3,430
KRW 16.45 17.16 18.47
THB 805.12 815.06 869.29
NZD 14,882 15,020 15,404
SEK - 2,798 2,886
DKK - 4,067 4,194
NOK - 2,559 2,643
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,043.79 - 6,794.63
TWD 755.48 - 911.09
SAR - 6,912.93 7,252.91
KWD - 83,470 88,467
Cập nhật: 23/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,126 26,406
EUR 30,256 30,378 31,522
GBP 34,622 34,761 35,741
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,537 32,668 33,592
JPY 163.17 163.83 170.91
AUD 17,085 17,154 17,717
SGD 20,013 20,093 20,660
THB 816 819 857
CAD 18,735 18,810 19,388
NZD 14,932 15,454
KRW 17.11 18.71
Cập nhật: 23/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26122 26122 26378
AUD 17130 17230 18160
CAD 18769 18869 19885
CHF 32783 32813 34395
CNY 0 3707.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30438 30468 32193
GBP 34834 34884 36652
HKD 0 3390 0
JPY 163.73 164.23 174.78
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15023 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20022 20152 20880
THB 0 789.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15550000 15550000 15750000
SBJ 13000000 13000000 15750000
Cập nhật: 23/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,152 26,202 26,406
USD20 26,152 26,202 26,406
USD1 26,152 26,202 26,406
AUD 17,151 17,251 18,363
EUR 30,510 30,510 31,953
CAD 18,686 18,786 20,101
SGD 20,071 20,221 21,335
JPY 164.19 165.69 169.29
GBP 34,856 35,006 35,782
XAU 15,548,000 0 15,752,000
CNY 0 3,589 0
THB 0 824 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/12/2025 01:00