Nhiều sản phẩm của Kaspersky dẫn đầu về hiệu suất trong năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong các bài đánh giá độc lập, được thực hiện nghiêm ngặt bởi SE Labs - tổ chức kiểm tra an ninh mạng uy tín, nhiều sản phẩm của Kaspersky tiếp tục thiết lập chuẩn mực mới về hiệu suất, khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực an ninh mạng.
Cần làm gì khi đội ngũ bảo mật bị quá tải? Keysight và Synopsys hợp tác về an ninh mạng cho thiết bị IoT Fortinet công bố báo cáo bảo mật đám mây 2024: Xu hướng và thách thức mới

Cụ thể, trong năm 2024, các sản phẩm của Kaspersky dành cho phân khúc người dùng cá nhân, công ty nhỏ và các doanh nghiệp đều đạt điểm số vượt trội trong các bài kiểm tra nghiêm ngặt của SE Labs. Tất cả sản phẩm đều đạt Điểm Đánh giá Độ Chính xác Tổng thể (Total Accuracy Rating - TAR) tuyệt đối 100% trong cả bốn quý.

Trong đó, Kaspersky Plus (đổi tên thành Kaspersky Premium từ quý 4 năm 2024), Kaspersky Endpoint Security for Business (KESB), và Kaspersky Small Office Security (KSOS) đều đạt Điểm TAR tuyệt đối trong cả bốn quý của năm. Các sản phẩm này nhận được số điểm tối đa là 1.140 điểm trong quý 1, quý 3 và 1.144 điểm trong quý 4, tương đương 100%.

Nhiều sản phẩm của Kaspersky dẫn đầu về hiệu suất trong năm 2024
Nhiều sản phẩm của Kaspersky dẫn đầu về hiệu suất trong năm 2024

Trong phân khúc dành cho Người dùng cá nhân, Kaspersky Plus thể hiện độ chính xác và hiệu quả vượt trội, khi chỉ có một sản phẩm cạnh tranh khác đạt được kết quả tương đương. Ở phân khúc dành cho Doanh nghiệp và Công ty nhỏ, Kaspersky Endpoint Security for Business và Kaspersky Small Office Security là hai sản phẩm dẫn đầu; không một đối thủ nào đạt được điểm TAR tương đương trong toàn bộ chu kỳ kiểm tra xuyên suốt cả năm.

Giải pháp an ninh mạng Kaspersky, “lá chắn” bảo vệ tối ưu cho người dùng

Cũng trong năm 2024, ứng dụng Kaspersky Endpoint Security dành cho Windows đã trở thành sản phẩm then chốt của dòng Kaspersky Next. Cột mốc này đánh dấu sự mở rộng thành công của Kaspersky sang giải pháp bảo mật thế hệ mới, đảm bảo rằng các tiêu chuẩn cao và hiệu suất vượt trội mà KES for Windows thể hiện sẽ củng cố thêm khả năng tiên tiến của Kaspersky Next. Thông qua việc tích hợp KES vào Kaspersky Next, Kaspersky khẳng định Kaspersky Next là giải pháp bảo mật toàn diện với độ chính xác và tin cậy vượt trội, nhằm đương đầu với những thách thức an ninh mạng ngày càng phức tạp và đa dạng.

Nhiều sản phẩm của Kaspersky dẫn đầu về hiệu suất trong năm 2024
Kaspersky Next là giải pháp bảo mật toàn diện với độ chính xác và tin cậy vượt trội

Được biết, năm 2023, Kaspersky Plus cũng đã xuất sắc đạt điểm TAR cao nhất trong cả bốn quý. Đây là thành tích mà chưa sản phẩm nào trong cùng phân khúc có thể sánh kịp. Trong khi đó, Kaspersky Endpoint Security for Business và Kaspersky Small Office Security cũng khẳng định vị trí dẫn đầu của mình khi liên tục xếp hạng nhất trong ba quý (Q1, Q3 và Q4), đạt số điểm cao nhất mỗi quý, củng cố danh tiếng là các sản phẩm hàng đầu trong ngành.

Hồi năm 2022, Kaspersky Internet Security cũng đã cho thấy năng lực vượt trội khi đạt điểm TAR cao nhất trong ba quý (Q1, Q2 và Q4) ở phân khúc dành cho người dùng cá nhân. Đồng thời, Kaspersky Endpoint Security for Business và Kaspersky Small Office Security tiếp tục củng cố vị thế của thương hiệu, khi liên tiếp dẫn đầu với điểm TAR cao nhất trong ba quý và lọt vào top 3 sản phẩm có điểm TAR cao nhất ở quý 3.

Đạt được thành tích này qua nhiều đã một lần nữa khẳng định năng lực của Kaspersky trong việc cung cấp những giải pháp bảo mật hàng đầu, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng ở cả phân khúc cá nhân lẫn doanh nghiệp.

Nhiều sản phẩm của Kaspersky dẫn đầu về hiệu suất trong năm 2024
SE Labs đánh giá Kaspersky là đơn vị tiên phong đổi mới trong lĩnh vực an ninh mạng

Chia sẻ về những sản phẩm đoạt giải, ông Adrian Hia, Giám đốc Điều hành Kaspersky Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương cho biết: “Việc đạt thành tích xuất sắc, dẫn đầu trong cả bốn quý của năm 2024 là cột mốc quan trọng, khẳng định cam kết của Kaspersky trong việc mang đến những giải pháp an ninh mạng tốt nhất, đổi mới nhất cho khách hàng. Trong bối cảnh các mối đe dọa trên không gian mạng ngày một gia tăng, sự ghi nhận này là lời khẳng định cho sự uy tín, độ chính xác của giải pháp công nghệ đến từ Kaspersky trong việc bảo vệ người dùng cũng như doanh nghiệp trên toàn thế giới. Chúng tôi trân trọng sự tin tưởng mà quý khách hàng và đối tác gửi trao, và sẽ không ngừng nỗ lực để phát triển các giải pháp bảo mật tiên tiến, bảo vệ những giá trị quan trọng của khách hàng.”

Ông Alexander Liskin, Trưởng bộ phận nghiên cứu mối đe dọa tại Kaspersky cũng cho biết: "Vị trí dẫn đầu bền vững của Kaspersky trong các bài kiểm tra là minh chứng cho cam kết không ngừng của chúng tôi trong việc nâng cao khả năng bảo mật an ninh mạng cho khách hàng. Những kết quả này cho thấy hiệu quả của các giải pháp bảo mật mà Kaspersky cung cấp, từ thiết bị cá nhân đến bảo mật doanh nghiệp trước những mối đe dọa ngày càng tinh vi, mang đến “lá chắn” bảo vệ tối ưu cho người dùng trên toàn cầu. Chúng tôi cũng rất cảm ơn SE Labs vì mang đến những bài kiểm tra, đánh giá thực tế và tiên tiến, giúp Kaspersky không ngừng cải tiến công nghệ, tiếp tục khẳng định cam kết trở thành nhà cung cấp các giải pháp an ninh mạng hàng đầu cho cả người dùng cá nhân lẫn doanh nghiệp."

Ông Simon Edwards, Nhà sáng lập kiêm Giám đốc Điều hành SE Labs nhận xét rằng: “Những đánh giá tích cực mà Kaspersky nhận được là minh chứng rõ ràng cho nỗ lực không ngừng của công ty trong việc duy trì các tiêu chuẩn an ninh mạng hàng đầu. Việc Kaspersky tham gia đánh giá liên tục càng khẳng định cam kết của doanh nghiệp này trong việc mang đến giải pháp bảo vệ đáng tin cậy cho nhiều môi trường khác nhau. SE Labs đánh giá Kaspersky là đơn vị tiên phong đổi mới trong lĩnh vực an ninh mạng. Với sự chính xác, độ tin cậy và cam kết cải tiến không ngừng, các giải pháp của Kaspersky bảo vệ người dùng một cách tối ưu trước các mối đe dọa ngày càng tinh vi.”

Tìm hiểu thêm về điểm số của các giải pháp Kaspersky, được đánh giá bởi SE Labs tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Samsung thúc đẩy AI để tăng tốc trên thị trường điện tử toàn cầu

Samsung thúc đẩy AI để tăng tốc trên thị trường điện tử toàn cầu

Doanh nghiệp số
Trong bối cảnh thị trường điện tử tiêu dùng đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt và tăng trưởng chậm lại, Samsung thúc đẩy trí tuệ nhân tạo (AI) như một vũ khí chiến lược để vượt qua các đối thủ và tăng trưởng trong những năm tới.
Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Gia dụng
Tại sự kiện Samsung First Look 2025 trong khuôn khổ triển lãm CES 2025, Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay, bao gồm Neo QLED, OLED…
Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Khoa học
Vivek Murthy, đại diện cơ quan Y tế Hoa Kỳ, đề xuất áp dụng biện pháp dán nhãn cảnh báo nguy cơ ung thư rõ ràng trên bao bì rượu và đẩy mạnh tuyên truyền trong cộng đồng về tác hại của rượu.
Đột phá máy tính lượng tử gây chấn động ngành công nghệ

Đột phá máy tính lượng tử gây chấn động ngành công nghệ

Công nghệ số
Trong một thông báo gây chấn động giới công nghệ, Google đã ra mắt Willow - một chip máy tính lượng tử với tốc độ xử lý vượt xa các siêu máy tính hiện nay.
Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Doanh nghiệp số
Microsoft, gã khổng lồ công nghệ hàng đầu thế giới, vừa công bố kế hoạch chi đến 80 tỷ USD trong năm tài chính 2025 để xây dựng các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo (AI). Đây là một trong những khoản đầu tư lớn nhất từ trước đến nay của hãng nhằm củng cố vị thế dẫn đầu trong cuộc đua AI toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
29°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
14°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15293 15556 16188
CAD 17165 17437 18053
CHF 27294 27657 28283
CNY 0 3358 3600
EUR 25671 25927 26750
GBP 30924 31302 32225
HKD 0 3134 3336
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14001 14587
SGD 18063 18338 18861
THB 649 712 765
USD (1,2) 25129 0 0
USD (5,10,20) 25164 0 0
USD (50,100) 25191 25224 25546
Cập nhật: 08/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,186 25,186 25,546
USD(1-2-5) 24,179 - -
USD(10-20) 24,179 - -
GBP 31,292 31,364 32,296
HKD 3,206 3,213 3,312
CHF 27,546 27,574 28,454
JPY 156.09 156.34 164.58
THB 673.62 707.14 756.8
AUD 15,596 15,620 16,111
CAD 17,470 17,494 18,024
SGD 18,243 18,318 18,954
SEK - 2,244 2,323
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,461 3,581
NOK - 2,199 2,276
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 14,029 14,117 14,532
KRW 15.28 16.88 18.28
EUR 25,835 25,877 27,088
TWD 696.74 - 843.75
MYR 5,271.13 - 5,947.88
SAR - 6,642.86 6,994.77
KWD - 80,050 85,157
XAU - - 85,500
Cập nhật: 08/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210 25,220 25,540
EUR 25,751 25,854 26,948
GBP 31,083 31,208 32,166
HKD 3,201 3,214 3,318
CHF 27,392 27,502 28,351
JPY 156.98 157.61 164.33
AUD 15,489 15,551 16,054
SGD 18,277 18,350 18,857
THB 715 718 749
CAD 17,373 17,443 17,937
NZD 14,060 14,545
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 08/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25546
AUD 15413 15513 16081
CAD 17323 17423 17978
CHF 27506 27536 28409
CNY 0 3428.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25806 25906 26781
GBP 31158 31208 32318
HKD 0 3271 0
JPY 157.61 158.11 164.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14073 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18211 18341 19068
THB 0 678.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8400000 8400000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 08/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,212 25,262 25,546
USD20 25,212 25,262 25,546
USD1 25,212 25,262 25,546
AUD 15,518 15,668 16,730
EUR 25,975 26,125 27,680
CAD 17,290 17,390 18,700
SGD 18,289 18,439 18,905
JPY 157.59 159.09 163.68
GBP 31,292 31,442 32,211
XAU 8,398,000 0 8,552,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/01/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▲100K 84,900 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▲100K 84,800 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Cập nhật: 08/01/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲100K 85.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲100K 85.220 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲100K 84.550 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.240 ▲100K 78.240 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲80K 64.130 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲60K 58.150 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲70K 55.600 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲60K 52.180 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲60K 50.050 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲50K 35.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲40K 32.140 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲30K 28.300 ▲30K
Cập nhật: 08/01/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 ▲30K 8,580 ▲30K
Trang sức 99.9 8,370 ▲30K 8,570 ▲30K
NL 99.99 8,390 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Cập nhật: 08/01/2025 14:00