Qualcomm Snapdragon 8 Gen 3 sẽ tạo nên thế hệ điện thoại thông minh mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây sẽ là nền tảng di động đầu tiên được thiết kế tập trung vào AI tạo sinh, nhờ đó mà chất lượng camera đột phá hơn, chơi game không cần bảng điều khiển, âm thanh chất lượng như phòng thu âm và kết nối cực nhanh. Tất cả nhằm tăng cường trải nghiệm của người tiêu dùng ở một tầm cao mới.

Tại Hội nghị Thượng đỉnh Snapdragon, Qualcomm đã công bố nền tảng di động cao cấp mới nhất của họ, đó là Snapdragon® 8 Gen 3 - một hình mẫu mới của trí thông minh nhân tạo – dành cho các thiết bị di động, với công suất hoạt động vượt trội và hiệu suất pin tối ưu.

qualcomm snapdragon 8 gen 3 se tao nen the he dien thoai thong minh moi

Các thiết bị Android hàng đầu được trang bị Snapdragon 8 Gen 3 dự kiến sẽ được trình làng trong vài tuần tới

Cũng theo đại diện Qualcomm, chipset này sẽ sớm hiện diện trên các dòng điện thoại thông minh Android của các thương hiệu toàn cầu như ASUS, Honor, iQOO, MEIZU, NIO, Nubia, OnePlus, OPPO, realme, Redmi, RedMagic, Sony, vivo, Xiaomi và ZTE.

qualcomm snapdragon 8 gen 3 se tao nen the he dien thoai thong minh moi

"Snapdragon 8 Gen 3 tích hợp trải nghiệm AI năng suất cao trên toàn bộ hệ thống nhằm mang lại trải nghiệm chất lượng vượt trội cho người dùng. Nền tảng này mở ra một kỷ nguyên mới của AI tạo sinh cho phép người dùng sáng tạo nội dung giàu tính cá nhân, hỗ trợ làm việc hiệu quả và các tính năng yêu cầu công nghệ cao khác. Mỗi năm, chúng tôi thiết kế các tính năng và công nghệ hàng đầu nhằm cải tiến nền tảng di động Snapdragon 8-series và thế hệ thiết bị Android tiếp theo. Snapdragon 8 Gen 3 chính là thành quả của quá trình đó". Ông Chris Patrick, Phó Chủ tịch Cấp cao và Tổng Giám đốc Thiết bị Di động tại Qualcomm cho biết.

qualcomm snapdragon 8 gen 3 se tao nen the he dien thoai thong minh moi

Thông tin thêm về Snapdragon 8 Gen 3bảng thông số kỹ thuật sẽ giúp các chuyên gia trong ngành có thể theo dõi và xem xét các trích dẫn của Hội nghị Thượng đỉnh ngay tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Tương lai của xe điện phụ thuộc vào bán dẫn thông minh, siêu nhỏ

Tương lai của xe điện phụ thuộc vào bán dẫn thông minh, siêu nhỏ

Chuyển đổi số
Thị trường bán dẫn cho xe điện dự kiến tăng từ 11,19 tỷ USD năm 2023 lên 57,1 tỷ USD vào năm 2029, trở thành động lực quan trọng trong cuộc cách mạng giao thông xanh.
Microchip tích hợp công nghệ chống giải mã lượng tử vào bộ điều khiển nhúng

Microchip tích hợp công nghệ chống giải mã lượng tử vào bộ điều khiển nhúng

Chuyển đổi số
Bộ điều khiển MEC175xB được trang bị công nghệ mật mã hậu lượng tử, nâng cao khả năng bảo mật với mức tiêu thụ điện năng thấp
Dự án Luật Công nghiệp Công nghệ số: Hoàn thiện thể chế cho một ngành kinh tế chiến lược

Dự án Luật Công nghiệp Công nghệ số: Hoàn thiện thể chế cho một ngành kinh tế chiến lược

Chuyển đổi số
Phát biểu giải trình, làm rõ một số vấn đề đại biểu Quốc hội nêu liên quan đến Dự thảo Luật Công nghiệp Công nghệ số tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV ngày 9/5, Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Chí Dũng nhấn mạnh: Dự thảo Luật Công nghiệp Công nghệ số không chỉ là bước đi quan trọng nhằm hoàn thiện khung pháp lý cho một ngành công nghiệp mới nổi, mà còn góp phần thể chế hóa kịp thời các chủ trương lớn của Đảng về đổi mới sáng tạo, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số, đồng thời tạo nền tảng cho Việt Nam hội nhập sâu rộng vào xu thế công nghệ toàn cầu.
Muốn bắt kịp kỷ nguyên AI, đừng bỏ qua ngành kỹ thuật phần mềm

Muốn bắt kịp kỷ nguyên AI, đừng bỏ qua ngành kỹ thuật phần mềm

Nhân lực số
Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) đang trở thành ngành học “được săn đón” nhờ mức lương hấp dẫn, cơ hội nghề nghiệp toàn cầu và vai trò trung tâm trong chuyển đổi số - từ tài chính, giáo dục đến AI, blockchain và fintech.
Foxtron sẽ phát triển và cung cấp mẫu xe điện cho Mitsubishi Motors

Foxtron sẽ phát triển và cung cấp mẫu xe điện cho Mitsubishi Motors

Xe và phương tiện
Foxtron, công ty con của tập đoàn Foxconn, ký kết biên bản ghi nhớ với Mitsubishi Motors phát triển xe điện cho thị trường Australia và New Zealand, dự kiến ra mắt vào nửa cuối năm 2026.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
25°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
25°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,700 118,200
AVPL/SJC HCM 115,700 118,200
AVPL/SJC ĐN 115,700 118,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 11,090
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 115.700 118.200
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 115.700 118.200
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.700 118.200
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 112.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 111.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 84.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 65.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 46.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 103.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 73.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 76.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 42.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 37.280
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,890 11,310
Trang sức 99.9 10,880 11,300
NL 99.99 10,650
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 11,370
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,820
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,820
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,820
Cập nhật: 01/06/2025 08:00