Qualcomm tiếp tục trình làng hai nền tản âm thanh mới: Qualcomm S3 Gen 3 và Qualcomm S5 Gen 3

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Qualcomm S3 Gen 3 mang đến mức độ tùy chỉnh và linh hoạt chưa từng có cho các nhà sản xuất thiết bị gốc (OEMs), thông qua việc hỗ trợ hàng loạt tính năng cải tiến từ bên thứ ba. Còn Qualcomm S5 Gen 3 sẽ giúp các nhà phát triển tạo ra sản phẩm một cách dễ dàng hơn.

Mà theo Qualcomm thì cả hai nền tảng âm thanh này đều trở thành nền tảng mạnh mẽ nhất của Qualcomm từ trước đến nay, hứa hẹn mang đến trải nghiệm âm thanh chưa từng có ở các thế hệ chip cấp độ S5 và S3.

Cụ thể, Qualcomm S3 Gen 3 được thiết kế để mang lại trải nghiệm phong phú cho các thiết bị ở cấp độ trung cấp với sự hỗ trợ độc nhất cho các giải pháp của bên thứ ba từ Chương trình Mở Rộng Âm Thanh và Lời Nói của Qualcomm (Qualcomm Voice and Music Extension Program), mang lại những công nghệ tiên tiến được tối ưu hóa để bổ sung và tăng cường chất lượng cho nền tảng âm thanh của Qualcomm. Đồng thời những công nghệ này giúp các nhà sản xuất cân nhắc thời gian ra mắt thị trường và cung cấp cho người tiêu dùng tất cả tính năng phong phú, bao gồm nâng cao trải nghiệm nghe, âm thanh đa chiều, vô hiệu hóa tiếng vang và theo dõi sức khỏe.

qualcomm tiep tuc trinh lang hai nen tan am thanh moi qualcomm s3 gen 3 va qualcomm s5 gen 3

Ở cấp độ cao cấp hơn, nền tảng âm thanh Qualcomm S5 Gen 3 sở hữu kiến trúc mới góp phần thúc đẩy sự sáng tạo của các nhà phát triển nhằm mang lại những trải nghiệm âm thanh nâng tầm chất lượng. Nền tảng này còn có tốc độ tính toán gấp 3 lần và khả nặng hoạt động của AI mạnh gấp 50 lần so với phiên bản tiền nhiệm. Điều này cho phép nền tảng tăng hiệu suất phản hồi của các thiết bị theo cách và nơi người dùng đang sử dụng, nhằm mang lại trải nghiệm âm thanh liền mạch và tương ứng với từng địa điểm: ở nơi làm việc, ở nhà hay trên đường đi.

Dino Bekis, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Thiết bị Wearables và Mixed Signals Solutions, Qualcomm Technologies, Inc cho biết: "Trong toàn bộ danh mục sản phẩm, Qualcomm cam kết nâng cao trải nghiệm âm thanh theo từng cấp độ - từ siêu cao cấp với S7, cao cấp với S5, đến tầm trung với S3. Chúng tôi rất tự hào khi công bố nền tảng âm thanh mới vô cùng mạnh mẽ, Qualcomm S5 và S3 hứa hẹn sẽ mở ra một thế hệ âm thanh tiên phong. Người dùng mong muốn có thêm nhiều tính năng và trải nghiệm phong phú hơn với các mức giá phù hợp hơn, nhờ vào việc được tiếp cận với các công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới hiện này, Chương trình Mở rộng Âm thanh và Giọng nói của Qualcomm (Qualcomm Voice and Music Extension Program) sẽ mang đến cho các nhà sản xuất thiết bị gốc lợi thế cạnh tranh đáng kể và năng lực nhận diện mạnh mẽ. Ngoài ra, đối với các thiết bị cao cấp, kiến trúc mới của S5 Gen 3 và khả năng của AI được tăng cường cho phép các nhà sản xuất thiết bị gốc một nền tảng để phát triển các thiết bị thông minh có chức năng theo dõi môi trường sử dụng của người dùng, cách thiết bị đang được sử dụng, nhằm có những phản ứng phù hợp."

qualcomm tiep tuc trinh lang hai nen tan am thanh moi qualcomm s3 gen 3 va qualcomm s5 gen 3

"Chúng tôi vô cùng hào hứng về việc giới thiệu thiết bị đầu tiên trên thế giới được trang bị nền tảng âm thanh Qualcomm S3 Gen 3. Bằng cách ứng dụng nền tảng mạnh mẽ này, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng của mình chất lượng âm thanh đỉnh cao hợp chuẩn của các tín đồ âm thanh (audophile quality music), để họ có thể nghe nhạc và có cảm nhận chính xác như một người nghệ sĩ thực thụ. Hãy tiếp tục chờ đón sự kiện ra mắt chính thức sắp diễn ra." Người phát ngôn của Vivo cho biết.

Thông tin về nền tảng âm thanh Qualcomm S3 Gen 3 và Qualcomm S5 Gen 3 xem thêm tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Đất hiếm -

Đất hiếm - 'Vàng xám' của thời đại công nghệ số

Công nghiệp 4.0
Bạn có biết chiếc smartphone đang cầm trên tay chứa đựng 8 loại vật liệu đất hiếm khác nhau? Hay rằng tua-bin gió sạch cần hàng tấn nam châm đất hiếm để vận hành? Đây chính là những nguyên tố được mệnh danh là "vàng xám" của thế kỷ 21.
Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Công nghiệp 4.0
Apple đầu tư 500 triệu USD cùng MP Materials phát triển sản xuất và tái chế nam châm đất hiếm tại Mỹ, giảm phụ thuộc vào Trung Quốc.
Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Chuyển đổi số
Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị 20/CT-TTg yêu cầu xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, triển khai camera giám sát và tăng cường xử phạt vi phạm.
Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Công nghiệp 4.0
Ngày 15/7, Nvidia đã xác nhận sẽ tiếp tục bán bộ vi xử lý AI H20 cho khách hàng tại Trung Quốc, sau khi được chính phủ Hoa Kỳ đảm bảo sẽ cấp phép xuất khẩu trở lại.
Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Công nghiệp 4.0
Trong bối cảnh Mỹ và Trung Quốc tranh giành quyền kiểm soát đất hiếm, rác thải điện tử đang nổi lên như một vũ khí chiến lược mới. Từ điện thoại cũ đến pin xe điện đã qua sử dụng, ngành tái chế công nghệ cao đang mở ra hướng đi khác cho Washington trong cuộc cạnh tranh tài nguyên đầy cam go này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16856 17126 17697
CAD 18582 18859 19476
CHF 32505 32889 33539
CNY 0 3470 3830
EUR 30327 30602 31627
GBP 34873 35266 36200
HKD 0 3258 3460
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15333 15919
SGD 20024 20307 20829
THB 744 807 861
USD (1,2) 26147 0 0
USD (5,10,20) 26189 0 0
USD (50,100) 26217 26252 26497
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,227 26,227 26,497
USD(1-2-5) 25,178 - -
USD(10-20) 25,178 - -
EUR 30,578 30,602 31,721
JPY 175.81 176.13 182.94
GBP 35,311 35,407 36,169
AUD 17,115 17,177 17,596
CAD 18,821 18,881 19,356
CHF 32,823 32,925 33,630
SGD 20,223 20,286 20,895
CNY - 3,661 3,747
HKD 3,335 3,345 3,434
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 790.38 800.14 853
NZD 15,315 15,457 15,849
SEK - 2,774 2,860
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,599 2,682
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,860.19 - 6,586.86
TWD 784.79 - 946.68
SAR - 6,933.57 7,271.57
KWD - 84,327 89,337
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,205 26,207 26,497
EUR 30,294 30,416 31,525
GBP 34,967 35,107 36,074
HKD 3,317 3,330 3,434
CHF 32,450 32,580 33,485
JPY 173.89 174.59 181.81
AUD 16,955 17,023 17,554
SGD 20,172 20,253 20,786
THB 800 803 838
CAD 18,728 18,803 19,309
NZD 15,288 15,782
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26263 26263 26497
AUD 17031 17131 17696
CAD 18763 18863 19415
CHF 32755 32785 33671
CNY 0 3669.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30617 30717 31490
GBP 35176 35226 36337
HKD 0 3385 0
JPY 175.24 176.24 182.75
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15438 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20181 20311 21039
THB 0 773.2 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13510000
XBJ 12000000 12000000 13510000
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,233 26,283 26,497
USD20 26,233 26,283 26,497
USD1 26,233 26,283 26,497
AUD 17,041 17,141 18,255
EUR 30,642 30,642 31,956
CAD 18,691 18,791 20,101
SGD 20,253 20,403 20,873
JPY 175.42 176.92 181.49
GBP 35,263 35,413 36,184
XAU 13,308,000 0 13,512,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 806 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,100 135,100
AVPL/SJC HCM 133,100 135,100
AVPL/SJC ĐN 133,100 135,100
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 130,700
Hà Nội - PNJ 127,700 130,700
Đà Nẵng - PNJ 127,700 130,700
Miền Tây - PNJ 127,700 130,700
Tây Nguyên - PNJ 127,700 130,700
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 130,700
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,510 13,010
Trang sức 99.9 12,500 13,000
NL 99.99 11,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,770 13,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,770 13,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,770 13,070
Miếng SJC Thái Bình 13,310 13,510
Miếng SJC Nghệ An 13,310 13,510
Miếng SJC Hà Nội 13,310 13,510
Cập nhật: 09/09/2025 03:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,331 13,512
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,331 13,513
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 1,351
Cập nhật: 09/09/2025 03:45