Tin công nghệ: Xiaomi TV A Pro Series 2026 có gì khác biệt so với dòng TV A Series 2026
Điểm nổi bật chung của hai dòng TV mới Xiaomi TV A Pro Series và TV A Series 2026 là gì?
Cả hai dòng TV đều có thiết kế tinh giản với khung kim loại cao cấp, viền siêu mỏng và tích hợp nền tảng Google TV 14.0 cho phép cá nhân hóa nội dung và truy cập các ứng dụng giải trí phổ biến. Chúng đều hỗ trợ điều khiển bằng giọng nói qua Google Assistant và lần đầu tiên tích hợp Apple AirPlay. Hệ thống âm thanh được nâng cấp với công nghệ Dolby Audio kết hợp DTS-X và DTS-Virtual:X, cùng chế độ Film Production Mode. Chế độ bảo hành chính hãng tại nhà là 24 tháng cho TV và 12 tháng cho điều khiển từ xa.
Xiaomi TV A Pro Series 2026 có những đặc điểm gì khác biệt so với dòng TV A Series 2026?
Dòng TV A Pro Series 2026 có màn hình QLED 4K UHD với tần số quét 120Hz, công nghệ HDR10+ thế hệ mới và độ sáng cao hơn (phiên bản 75 inch đạt 400 nit). Dòng này có 5 kích thước từ 32 inch đến 75 inch.
![]() |
Xiaomi ra mắt hai dòng TV thế hệ mới |
Xiaomi TV A Series 2026 có những tùy chọn nào về kích thước và độ phân giải?
Dòng TV A Series 2026 có 3 tùy chọn kích thước là 43 inch, 55 inch và 65 inch. Phiên bản 43 inch có hai tùy chọn độ phân giải là FHD và UHD. Các kích thước khác đều là 4K.
Cả hai dòng TV mới có hỗ trợ chia sẻ nội dung từ thiết bị Apple không?
Có, đây là lần đầu tiên hai dòng TV mới của Xiaomi tích hợp Apple AirPlay, cho phép người dùng dễ dàng chia sẻ nội dung từ các thiết bị Apple lên màn hình lớn thông qua kết nối Wi-Fi.
Hệ thống âm thanh trên các dòng TV mới được nâng cấp như thế nào?
Hệ thống âm thanh trên cả hai dòng TV được nâng cấp toàn diện với công nghệ Dolby Audio kết hợp DTS-X và DTS-Virtual:X, tạo hiệu ứng âm thanh vòm sống động.
![]() |
Xiaomi ra mắt hai dòng TV thế hệ mới |
Ngoài TV, Xiaomi còn ra mắt những sản phẩm AIoT nào đáng chú ý?
Xiaomi đã ra mắt một loạt sản phẩm AIoT đa dạng, bao gồm nhiều mẫu camera giám sát thông minh (Xiaomi Smart Camera C Series và Outdoor Camera CW Series), thiết bị gia dụng như máy hút bụi giường nệm, bàn ủi hơi nước, robot hút bụi Robot Vacuum S40C với lực hút 5.000Pa và điều hướng laser, cùng các phụ kiện như màn hình 4K, TV Box S (3rd Gen), kính thông minh và sạc dự phòng.
Thời gian áp dụng các ưu đãi giảm giá khi mở bán các dòng TV mới là khi nào?
Các ưu đãi giảm giá khi mở bán được áp dụng từ ngày 15/05 đến 31/05/2025 hoặc vào tháng 07/2025 tùy phiên bản của từng dòng TV.
Có thể bạn quan tâm


Ford Ranger Stormtrak: Thiết lập chuẩn mực mới
Video
'Điều giản đơn quý giá': câu chuyện của người Việt vào mỗi dịp Tết đến xuân về
Video
Chương trình đánh giá Xe của năm 2025 chính thức mở cổng bình chọn
Video
Hội REV 35 năm thành lập nêu bật tinh thần tận hiến, ý chí sáng tạo của những con người Vô tuyến - Điện tử
VideoĐọc nhiều

28°C





































31°C





































28°C





































28°C





































24°C





































31°C





































28°C





































27°C





































25°C





































28°C




































Tỷ giáGiá vàng
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng TCB | |||
AUD | 16064 | 16331 | 16925 |
CAD | 18030 | 18305 | 18929 |
CHF | 30295 | 30670 | 31327 |
CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | 28310 | 28576 | 29618 |
GBP | 33605 | 33993 | 34949 |
HKD | 0 | 3186 | 3390 |
JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | 0 | 14935 | 15529 |
SGD | 19399 | 19679 | 20218 |
THB | 690 | 753 | 812 |
USD (1,2) | 25660 | 0 | 0 |
USD (5,10,20) | 25698 | 0 | 0 |
USD (50,100) | 25726 | 25760 | 26115 |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 25,750 | 25,750 | 26,110 |
USD(1-2-5) | 24,720 | - | - |
USD(10-20) | 24,720 | - | - |
GBP | 34,085 | 34,177 | 35,100 |
HKD | 3,260 | 3,270 | 3,369 |
CHF | 30,618 | 30,713 | 31,573 |
JPY | 175.08 | 175.4 | 183.22 |
THB | 745.58 | 754.78 | 807.58 |
AUD | 16,419 | 16,478 | 16,929 |
CAD | 18,336 | 18,395 | 18,897 |
SGD | 19,673 | 19,734 | 20,360 |
SEK | - | 2,622 | 2,715 |
LAK | - | 0.91 | 1.27 |
DKK | - | 3,831 | 3,963 |
NOK | - | 2,450 | 2,539 |
CNY | - | 3,563 | 3,660 |
RUB | - | - | - |
NZD | 14,983 | 15,122 | 15,564 |
KRW | 17.32 | 18.06 | 19.4 |
EUR | 28,618 | 28,641 | 29,861 |
TWD | 778.43 | - | 942.46 |
MYR | 5,675.47 | - | 6,404.03 |
SAR | - | 6,797.05 | 7,154.54 |
KWD | - | 82,154 | 87,358 |
XAU | - | - | - |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 25,750 | 25,760 | 26,100 |
EUR | 28,471 | 28,585 | 29,687 |
GBP | 33,905 | 34,041 | 35,012 |
HKD | 3,256 | 3,269 | 3,375 |
CHF | 30,547 | 30,670 | 31,579 |
JPY | 174.44 | 175.14 | 182.42 |
AUD | 16,260 | 16,325 | 16,854 |
SGD | 19,657 | 19,736 | 20,276 |
THB | 762 | 765 | 799 |
CAD | 18,256 | 18,329 | 18,839 |
NZD | 14,961 | 15,467 | |
KRW | 17.73 | 19.55 | |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 25740 | 25740 | 26100 |
AUD | 16288 | 16388 | 16956 |
CAD | 18213 | 18313 | 18867 |
CHF | 30579 | 30609 | 31494 |
CNY | 0 | 3561.9 | 0 |
CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | 28660 | 28760 | 29532 |
GBP | 33942 | 33992 | 35103 |
HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | 174.6 | 175.6 | 182.14 |
KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | 0 | 15101 | 0 |
PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | 19585 | 19715 | 20445 |
THB | 0 | 724.3 | 0 |
TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | 11630000 | 11630000 | 11870000 |
XBJ | 10500000 | 10500000 | 11870000 |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng OCB | |||
USD100 | 25,730 | 25,780 | 26,130 |
USD20 | 25,730 | 25,780 | 26,130 |
USD1 | 25,730 | 25,780 | 26,130 |
AUD | 16,338 | 16,488 | 17,563 |
EUR | 28,711 | 28,861 | 30,047 |
CAD | 18,158 | 18,258 | 19,581 |
SGD | 19,660 | 19,810 | 20,292 |
JPY | 175.2 | 176.7 | 181.46 |
GBP | 34,052 | 34,202 | 35,002 |
XAU | 11,568,000 | 0 | 11,872,000 |
CNY | 0 | 3,445 | 0 |
THB | 0 | 759 | 0 |
CHF | 0 | 0 | 0 |
KRW | 0 | 0 | 0 |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 115,500 ▼200K | 118,500 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 115,500 ▼200K | 118,500 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 115,500 ▼200K | 118,500 ▼200K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 10,820 ▼70K | 11,150 ▼70K |
Nguyên liệu 999 - HN | 10,810 ▼70K | 11,140 ▼70K |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 111.000 ▼700K | 114.000 ▼700K |
TPHCM - SJC | 115.500 ▼200K | 118.500 ▼200K |
Hà Nội - PNJ | 111.000 ▼700K | 114.000 ▼700K |
Hà Nội - SJC | 115.500 ▼200K | 118.500 ▼200K |
Đà Nẵng - PNJ | 111.000 ▼700K | 114.000 ▼700K |
Đà Nẵng - SJC | 115.500 ▼200K | 118.500 ▼200K |
Miền Tây - PNJ | 111.000 ▼700K | 114.000 ▼700K |
Miền Tây - SJC | 115.500 ▼200K | 118.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 111.000 ▼700K | 114.000 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.500 ▼200K | 118.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 111.000 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.500 ▼200K | 118.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 111.000 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 111.000 ▼700K | 114.000 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 111.000 ▼700K | 114.000 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 111.000 ▼700K | 113.500 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 110.890 ▼700K | 113.390 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 110.190 ▼700K | 112.690 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 109.970 ▼690K | 112.470 ▼690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 77.780 ▼520K | 85.280 ▼520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.050 ▼410K | 66.550 ▼410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.870 ▼290K | 47.370 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 101.570 ▼640K | 104.070 ▼640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 61.890 ▼420K | 69.390 ▼420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 66.430 ▼450K | 73.930 ▼450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 69.830 ▼480K | 77.330 ▼480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.210 ▼270K | 42.710 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.110 ▼230K | 37.610 ▼230K |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 10,960 | 11,410 |
Trang sức 99.9 | 10,950 | 11,400 |
NL 99.99 | 10,520 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,520 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,170 | 11,470 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,170 | 11,470 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,170 | 11,470 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,550 ▼20K | 11,850 ▼20K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,550 ▼20K | 11,850 ▼20K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,550 ▼20K | 11,850 ▼20K |
Cập nhật: 17/05/2025 17:00 |