Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sở hữu công nghệ laser LDS cao cấp, công suất hút 5.000 Pa cùng giá bán 4,39 triệu đồng, thấp hơn 50-70% đối thủ cùng tính năng. Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức toàn bộ phân khúc giá rẻ.
5 robot hút bụi đáng chú ý 5 robot hút bụi đáng chú ý
Roborock ra mắt bộ đôi robot hút bụi mới: Công nghệ vượt tầm giá Roborock ra mắt bộ đôi robot hút bụi mới: Công nghệ vượt tầm giá
Robot hút bụi Robot hút bụi 'Nấm lùn' DEEBOT Mini chính thức ra mắt tại Việt Nam
Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ
Robot hút bụi Xiaomi S40C sở hữu công nghệ laser LDS cao cấp, công suất hút 5.000 Pa cùng giá bán 4,39 triệu đồng

Robot hút bụi Xiaomi S40C định vị lại thị trường robot dọn nhà với công nghệ laser LDS cao cấp ở mức giá 4,39 triệu đồng, thấp hơn 50-70% so với các đối thủ cùng tính năng. Sản phẩm ra mắt toàn cầu tháng 5/2025 tập trung vào người dùng lần đầu mua robot hút bụi, mang lại hiệu suất dọn nhà thông minh với chi phí hợp lý cho hộ gia đình Việt Nam.

Đập hộp Robot hút bụi Xiaomi S40C

Phân tích từ các nguồn đánh giá trong nước và quốc tế cho thấy S40C đạt được cân bằng hiếm có giữa tính năng cao cấp và giá thành phải chăng. Máy tích hợp hệ thống điều hướng laser LDS 360 độ - công nghệ thường xuất hiện trên các model từ 8-12 triệu đồng, kết hợp khả năng hút và lau sàn trong một thiết bị duy nhất.

Chổi chính được thiết kế giúp hạn chế rác bám vào chổi ở thân robot

Hiệu suất hút bụi vượt mong đợi trong tầm giá

Xiaomi S40C đạt công suất hút 5.000 Pa, cao hơn đáng kể so với các model giá tương đương như Shark EZ Robot (2.500 Pa) hay các model Roomba cơ bản. Máy cung cấp 4 chế độ hút: Im lặng, Chuẩn, Mạnh và Turbo, cho phép người dùng điều chỉnh theo loại sàn và mức độ bụi bẩn.

Chổi quét góc được thiết kế chống rối tương tự các model cao cấp

Thử nghiệm thực tế của người viết cho thấy S40C hoạt động hiệu quả trên gạch men và sàn gỗ công nghiệp - hai loại sàn phổ biến nhất trong các hộ gia đình Việt. Máy thu gom tốt lông thú cưng, bụi bẩn hàng ngày và mảnh vụn thức ăn. Tuy nhiên, hiệu suất giảm rõ rệt trên thảm dày, một hạn chế chung của phân khúc giá này.

Bình chứa nước 260ml đủ lau khoảng 80-100 m2

Hệ thống lau nhà sử dụng mẫu chuyển động hình Y mô phỏng cách lau sàn thủ công, với 3 mức điều chỉnh lưu lượng nước phù hợp với từng loại sàn. Bình chứa nước 260ml đủ lau khoảng 80-100 m2, thích hợp cho căn hộ trung bình tại Việt Nam. Khả năng lau chỉ phù hợp với vệ sinh bảo dưỡng hàng ngày, không xử lý được các vết bẩn cứng đầu.

Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Công nghệ điều hướng laser LDS dẫn đầu phân khúc

Điểm mạnh nổi bật nhất của S40C là hệ thống điều hướng laser LDS với khả năng phát hiện toàn cảnh 360 độ. Công nghệ này tạo bản đồ thời gian thực chính xác, giúp máy di chuyển có hệ thống thay vì ngẫu nhiên như các model giá rẻ thông thường.

Hệ thống điều hướng laser LDS với khả năng phát hiện toàn cảnh 360 độ

So với đối thủ cùng tầm giá như Eufy C10 (chỉ có cảm biến hồng ngoại cơ bản) hay Shark EZ Robot (dọn theo hàng), S40C vượt trội về khả năng lập bản đồ và tối ưu lộ trình. Máy tự động nhận diện phòng, tránh vật cản và không lặp lại các khu vực đã dọn.

Ứng dụng Xiaomi Home hỗ trợ đầy đủ tiếng Việt, cho phép người dùng thiết lập vùng cấm, lên lịch dọn nhà theo phòng và theo dõi tiến trình thời gian thực. Máy tương thích với Google Assistant và Amazon Alexa, tích hợp tốt vào hệ sinh thái nhà thông minh.

Thời lượng pin và thiết kế phù hợp không gian Việt

Tối ưu hóa thiết kế

Pin 2.600 mAh (định mức 2.400 mAh) của S40C được đánh giá "đủ dùng cho nhà có diện tích trung bình" theo kết quả kiểm tra thực tế của người viết. Tuy thấp hơn một số đối thủ nhưng dung lượng này phù hợp với căn hộ 60-80 m2 phổ biến tại các thành phố lớn Việt Nam. Máy hỗ trợ tự động quay về sạc và tiếp tục dọn khi pin yếu.

Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Kích thước 34 x 34 x 9,7 cm và khả năng vượt ngưỡng cửa cao 20mm cho phép S40C hoạt động tốt trong không gian nhà Việt Nam với nhiều bậc thềm và khe hẹp dưới nội thất. Trọng lượng 3,44 kg đảm bảo độ ổn định khi di chuyển mà không quá nặng khi cần di chuyển thủ công.

Ứng dụng điều khiển thân thiện người dùng Việt

Khả năng hiển thị bản đồ rõ ràng

Ứng dụng Xiaomi Home nhận đánh giá tích cực về giao diện dễ hiểu và khả năng hiển thị bản đồ rõ ràng. Người dùng đánh giá cao tính năng lên lịch dọn nhà phù hợp với giờ làm việc, đặc biệt hữu ích cho các gia đình bận rộn.

Tuy nhiên, một số người dùng gặp khó khăn trong thiết lập ban đầu, đặc biệt việc kết nối WiFi và cấu hình ngôn ngữ/khu vực. Sau khi hoàn tất thiết lập, máy hoạt động ổn định và trực quan theo phản hồi từ người dùng tại thị trường châu Á.

Hộp đựng bụi của S40 có dung tích lớn

Mức độ ồn phù hợp cuộc sống gia đình

S40C cung cấp chế độ Im lặng hoạt động ở mức khoảng 60 dB, cho phép sử dụng khi có trẻ nhỏ ngủ hoặc xem TV. Chế độ Mạnh tạo tiếng ồn lớn hơn rõ rệt nhưng vẫn trong ngưỡng chấp nhận được so với máy hút bụi thông thường (70-80 dB).

Anh Hùng Cường, 39 tuổi tại Hà Nội nhận xét: "thoải mái khi xem TV" và "trẻ có thể ngủ khi máy hoạt động" ở chế độ Im lặng, cho thấy mức độ ồn của S40C được kiểm soát tốt cho môi trường sinh hoạt gia đình.

Chất liệu nhựa ABS cao cấp đảm bảo độ bền và dễ vệ sinh

Thiết kế tối giản với chất lượng xây dựng vững chắc

ECOVACS DEEBOT T30 Pro Omni: lựa chọn đáng giá trong phân khúc
ECOVACS DEEBOT T30 Pro Omni: lựa chọn đáng giá trong phân khúc

S40C sử dụng thiết kế màu trắng tối giản phù hợp với phong cách nội thất hiện đại của người Việt. Chất liệu nhựa ABS cao cấp đảm bảo độ bền và dễ vệ sinh. Cảm biến laser LDS nằm gọn trong thân máy, không tạo điểm yếu như một số model khác.

Robot hút bụi này có ngăn chứa bụi dung tích 520ml và bình đựng nước 260ml. Hai dung tích này cân đối với kích thước máy và phù hợp với diện tích căn hộ phổ biến ở Việt Nam. Tuy nhiên, máy không tự động làm sạch được. Người dùng phải rửa sạch ngăn chứa bụi và bình nước bằng tay sau mỗi lần dùng. Bù lại điểm yếu này, nhà sản xuất thiết kế các bộ phận tháo lắp dễ dàng để thuận tiện cho việc bảo dưỡng.

Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Giá trị vượt trội so với mức đầu tư

Tại thị trường Việt Nam, S40C có giá 4,39 triệu đồng sau ưu đãi, thấp hơn 50-70% so với các model có tính năng tương đương. So sánh trực tiếp:

  • Roborock Q7 M5: 7-9 triệu đồng, công suất hút 10.000 Pa cao hơn đôi nhưng giá gấp đôi.
  • Eufy C20 Omni: 8-10 triệu đồng, có trạm tự làm sạch nhưng hệ thống điều hướng kém hơn.
  • Roomba Combo j5: 8-12 triệu đồng, có camera nhận diện vật cản nhưng giá cao gấp 3 lần.

Từ so sánh giá trị cho thấy S40C mang lại 70-80% tính năng của model cao cấp với chỉ 40-50% chi phí, mang lại giá trị hiếm có trong phân khúng robot hút bụi.

Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ
Hộc chứa nước được thiết kế với nãy ở cạnh bên giúp tháo lắp để dàng

So sánh chi tiết với đối thủ cùng tầm giá

Đối với dòng Vs Eufy C10 (5 triệu đồng): S40C vượt trội hoàn toàn về điều hướng (laser LDS vs cảm biến cơ bản), có khả năng lau nhà và ứng dụng thông minh hơn.

Còn với Vs Shark EZ Robot (7-8 triệu đồng): S40C có công suất hút cao hơn gấp đôi, điều hướng thông minh vs dọn theo hàng, thêm tính năng lau nhà với giá thấp hơn.

So với Vs Roomba e6 (5-6 triệu đồng): S40C có hệ thống điều hướng và lập bản đồ vượt trội, công suất hút cao hơn, thêm tính năng lau nhà với giá tương đương.

Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Ưu điểm nổi bật và hạn chế cần lưu ý

Điểm mạnh chính: Công nghệ điều hướng laser LDS cao cấp ở mức giá phổ thông; tích hợp đầy đủ tính năng hút và lau trong một thiết bị; ứng dụng điều khiển hoàn chỉnh với tiếng Việt; tương thích hệ sinh thái nhà thông minh; hiệu suất hút tốt trên sàn cứng.

Hạn chế: Không có trạm tự làm sạch, yêu cầu bảo dưỡng thủ công; hiệu suất hạn chế trên thảm dày; pin dung lượng trung bình; khả năng lau chỉ ở mức bảo dưỡng cơ bản; thiết lập ban đầu phức tạp với người dùng không am hiểu công nghệ.

Robot hút bụi Xiaomi S40C thành công trong việc mang công nghệ cao cấp xuống phân khúc giá phổ thông, tạo ra lựa chọn hấp dẫn cho người dùng Việt muốn trải nghiệm robot dọn nhà thông minh mà không cần đầu tư quá lớn. Sản phẩm phù hợp nhất với các gia đình có nhà diện tích vừa, chủ yếu sàn cứng và mong muốn tự động hóa công việc dọn dẹp hàng ngày.

Có thể bạn quan tâm

Kỷ niệm 31 năm thành lập, thương hiệu gia dụng Joyoung ra mắt hai sản phẩm đột phá mới

Kỷ niệm 31 năm thành lập, thương hiệu gia dụng Joyoung ra mắt hai sản phẩm đột phá mới

Kết nối sáng tạo
Tại buổi lễ kỷ niệm 31 năm thành lập, đại diện Joyoung Việt Nam cũng cho biết, Joyoung không chỉ là thương hiệu đồ bếp số 1 tại thị trường Trung Quốc mà đây còn là thương hiệu sản xuất ra máy làm sữa hạt đầu tiên trên thế giới.
ASUS đa dạng hóa AI PC giữa chu kỳ nâng cấp máy tính tại Việt Nam

ASUS đa dạng hóa AI PC giữa chu kỳ nâng cấp máy tính tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
ASUS dự báo thị phần AI PC Việt Nam sẽ tăng mạnh khi người dùng bắt đầu nâng cấp từ thiết bị mua thời COVID-19.
Morphy Richards - Thương hiệu gia dụng hàng đầu Vương quốc Anh chính thức ra mắt thị trường Việt Nam

Morphy Richards - Thương hiệu gia dụng hàng đầu Vương quốc Anh chính thức ra mắt thị trường Việt Nam

Gia dụng
Ngày 17/8, tại Hà Nội, Thương hiệu gia dụng hàng đầu Vương quốc Anh Morphy Richards chính thức ra mắt thị trường Việt Nam.
LocknLock giới thiệu thương hiệu cao cấp Jenniferoom tại Việt Nam

LocknLock giới thiệu thương hiệu cao cấp Jenniferoom tại Việt Nam

Gia dụng
Ngày 15/8, tại TP. Hồ Chí Minh, Jenniferoom, thương hiệu thiết bị gia dụng Hàn Quốc nổi tiếng với thiết kế tinh tế, tính năng tiện dụng và mức giá hợp lý, chính thức ra mắt tại Việt Nam.
Eat Clean Hong - Thu Nhi trở thành Đại sứ thương hiệu Joyoung tại Việt Nam

Eat Clean Hong - Thu Nhi trở thành Đại sứ thương hiệu Joyoung tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, nhà sáng tạo nội dung Eat Clean Hong - Thu Nhi đã chính thức trở thành đại sứ thương hiệu của Joyoung tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16702 16971 17551
CAD 18591 18868 19484
CHF 32185 32567 33201
CNY 0 3470 3830
EUR 30117 30391 31415
GBP 34561 34953 35893
HKD 0 3251 3453
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15164 15746
SGD 19937 20219 20742
THB 731 794 848
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26508
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,205 26,205 26,508
USD(1-2-5) 25,157 - -
USD(10-20) 25,157 - -
EUR 30,361 30,385 31,533
JPY 174.67 174.98 181.97
GBP 34,939 35,034 35,836
AUD 16,975 17,036 17,474
CAD 18,856 18,917 19,415
CHF 32,477 32,578 33,317
SGD 20,132 20,195 20,815
CNY - 3,651 3,742
HKD 3,328 3,338 3,431
KRW 17.57 18.32 19.73
THB 778.92 788.54 842.2
NZD 15,166 15,307 15,714
SEK - 2,753 2,842
DKK - 4,058 4,188
NOK - 2,597 2,680
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,844.17 - 6,577.04
TWD 778.11 - 939.78
SAR - 6,929.35 7,276.23
KWD - 84,138 89,249
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,182 26,508
EUR 30,058 30,179 31,291
GBP 34,622 34,761 35,731
HKD 3,310 3,323 3,428
CHF 32,135 32,264 33,156
JPY 173.19 173.89 181.11
AUD 16,835 16,903 17,437
SGD 20,087 20,168 20,703
THB 793 796 831
CAD 18,775 18,850 19,363
NZD 15,187 15,683
KRW 18.11 19.85
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26252 26252 26508
AUD 16876 16976 17547
CAD 18770 18870 19421
CHF 32435 32465 33340
CNY 0 3657 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30404 30504 31279
GBP 34868 34918 36028
HKD 0 3365 0
JPY 174.11 175.11 181.66
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15267 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 760.2 0
TWD 0 875 0
XAU 13000000 13000000 13340000
XBJ 11000000 11000000 13340000
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,508
USD20 26,200 26,250 26,508
USD1 26,200 26,250 26,508
AUD 16,875 16,975 18,093
EUR 30,368 30,368 31,694
CAD 18,714 18,814 20,130
SGD 20,156 20,306 20,780
JPY 174.34 175.84 180.48
GBP 34,867 35,017 35,885
XAU 13,188,000 0 13,342,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 131,900 ▲2800K 133,400 ▲2800K
AVPL/SJC HCM 131,900 ▲2800K 133,400 ▲2800K
AVPL/SJC ĐN 131,900 ▲2800K 133,400 ▲2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 ▲160K 11,900 ▲160K
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 ▲160K 11,890 ▲160K
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 125,800 ▲1300K 128,800 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 125,800 ▲1300K 128,800 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 125,800 ▲1300K 128,800 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 125,800 ▲1300K 128,800 ▲1300K
Tây Nguyên - PNJ 125,800 ▲1300K 128,800 ▲1300K
Đông Nam Bộ - PNJ 125,800 ▲1300K 128,800 ▲1300K
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 ▲270K 12,790 ▲320K
Trang sức 99.9 12,280 ▲270K 12,780 ▲320K
NL 99.99 11,685 ▲405K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,685 ▲405K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 ▲320K 12,850 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 ▲320K 12,850 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 ▲320K 12,850 ▲320K
Miếng SJC Thái Bình 13,190 ▲280K 13,340 ▲280K
Miếng SJC Nghệ An 13,190 ▲280K 13,340 ▲280K
Miếng SJC Hà Nội 13,190 ▲280K 13,340 ▲280K
Cập nhật: 03/09/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,319 ▲28K 13,342 ▲280K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,319 ▲28K 13,343 ▲280K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,255 ▲30K 128 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,255 ▲30K 1,281 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 124 ▼1091K 1,265 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 ▲2971K 125,248 ▲2971K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 ▲2250K 95,034 ▲2250K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 ▲2041K 86,179 ▲2041K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 ▲1830K 77,323 ▲1830K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 ▲1749K 73,907 ▲1749K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 ▲1251K 52,906 ▲1251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Cập nhật: 03/09/2025 20:00