VinFast tính vay 250 triệu USD xây nhà máy ở Indonesia

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trước đó, tỷ phú Phạm Nhật Vượng cho biết VinFast sẽ khởi công nhà máy tại Indonesia trong tháng 8/2024 và bắt đầu sản xuất xe điện tại đây vào cuối năm 2025.

vinfast tinh vay 250 trieu usd xay nha may o indonesia

Trong cuộc phỏng vấn với Bloomberg trung tuần tháng 6, tỷ phú Phạm Nhật Vượng khẳng định dù VinFast chưa có lãi song sẽ tiếp tục hỗ trợ VinFast cho đến khi nào “hết tiền”.

VinFast - nhà sản xuất xe điện của Việt Nam, đang tìm kiếm khoản vay khoảng 250 triệu USD từ các ngân hàng Indonesia để xây dựng nhà máy lắp ráp tại Subang, Bloomberg đưa tin.

Cũng theo tờ này, hãng xe điện do tỷ phú Phạm Nhật Vượng sáng lập đang cân nhắc vay vốn bằng đồng USD hoặc đồng nội tệ.

Động thái vay vốn từ các ngân hàng địa phương cho thấy tham vọng mở rộng ra khắp thị trường Đông Nam Á của VinFast, cạnh tranh với các ông lớn xe điện toàn cầu trong bối cảnh thị trường ngày càng khốc liệt với cuộc chiến giảm giá.

Ra mắt mẫu xe đầu tiên cách đây 5 năm, VinFast sẽ tiếp tục nhận được sự hỗ trợ tài chính từ tỷ phú Phạm Nhật Vượng cho đến khi ông "hết tiền", như ông đã chia sẻ trong một cuộc phỏng vấn gần đây.

Trước đó, ông Vượng cho biết VinFast sẽ khởi công xây dựng nhà máy tại Indonesia trong tháng 8/2024 và việc sản xuất xe điện tại đây sẽ bắt đầu vào cuối năm 2025, sớm hơn kế hoạch ban đầu là năm 2026. Nhà máy này có công suất sản xuất 50.000 xe với khả năng tăng lên 300.000 xe mỗi năm, tùy thuộc vào nhu cầu thị trường.

Ngoài ra, VinFast cũng đang triển khai đầu tư nhà máy tại Ấn Độ (dự kiến hoạt động trong nửa đầu năm 2025) và Bắc Carolina (Mỹ) – dự kiến bắt đầu sản xuất vào năm 2025 với công suất ban đầu là 150.000 xe/năm.

Nguồn: Bloomberg

Có thể bạn quan tâm

Xe điện Trung Quốc phục hồi mạnh mẽ nhờ mẫu xe giá rẻ, BYD và Nio dẫn đầu

Xe điện Trung Quốc phục hồi mạnh mẽ nhờ mẫu xe giá rẻ, BYD và Nio dẫn đầu

Xe và phương tiện
Thị trường xe điện Trung Quốc bất ngờ sôi động trở lại trong tháng 8 sau giai đoạn chững lại vào đầu mùa hè. Sự phục hồi này đến từ loạt mẫu xe mới có giá cạnh tranh, đặc biệt từ các nhà sản xuất hàng đầu như BYD, Nio, Leapmotor và Xpeng.
Tesla lao dốc tại Châu Âu, BYD và xe điện Trung Quốc vươn lên mạnh mẽ

Tesla lao dốc tại Châu Âu, BYD và xe điện Trung Quốc vươn lên mạnh mẽ

Xe 365
Doanh số xe điện của Tesla tại châu Âu tiếp tục sụt giảm nghiêm trọng trong tháng 7, trong khi các đối thủ Trung Quốc, đặc biệt là BYD, lại ghi nhận mức tăng trưởng bùng nổ, tạo nên sự thay đổi lớn trong cuộc đua xe điện toàn cầu.
Mercedes-Benz Việt Nam tặng 60 triệu đồng khi mua xe điện tháng 9

Mercedes-Benz Việt Nam tặng 60 triệu đồng khi mua xe điện tháng 9

Xe 365
Mercedes-Benz Việt Nam triển khai chương trình ưu đãi tháng 9 với quà tặng trị giá 60 triệu đồng cho khách mua xe thuần điện, bao gồm bộ sạc Wallbox và gói sạc miễn phí 2 năm tại hệ thống EVOne toàn quốc.
Mercedes EQB 250+ phiên bản nâng cấp ra mắt Việt Nam, giá 2 tỷ 309 triệu đồng

Mercedes EQB 250+ phiên bản nâng cấp ra mắt Việt Nam, giá 2 tỷ 309 triệu đồng

Xe và phương tiện
Mercedes-Benz Việt Nam giới thiệu SUV thuần điện EQB 250+ phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (bản Facelift) với mức giá 2 tỷ 309 triệu đồng. Xe cải tiến thiết kế ngoại thất, nâng cấp nội thất tích hợp đèn LED ẩn và tăng quãng đường di chuyển lên 537 km.
YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

Xe và phương tiện
YANGWANG, thương hiệu cao cấp thuộc BYD, đã chính thức thiết lập kỷ lục tốc độ tối đa toàn cầu mới dành cho xe thuần điện (EV) với vận tốc 472,41 km/h tại đường thử ATP Automotive Testing Papenburg, Đức.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
33°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
34°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
28°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16899 17169 17747
CAD 18512 18789 19406
CHF 32443 32826 33478
CNY 0 3470 3830
EUR 30251 30526 31551
GBP 34899 35292 36219
HKD 0 3254 3456
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15373 15956
SGD 20015 20297 20823
THB 746 809 863
USD (1,2) 26100 0 0
USD (5,10,20) 26142 0 0
USD (50,100) 26170 26205 26482
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,482
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,462 30,486 31,628
JPY 175.92 176.24 183.16
GBP 35,275 35,370 36,170
AUD 17,119 17,181 17,620
CAD 18,752 18,812 19,297
CHF 32,719 32,821 33,549
SGD 20,191 20,254 20,876
CNY - 3,661 3,750
HKD 3,332 3,342 3,434
KRW 17.58 18.33 19.73
THB 791.74 801.52 856.48
NZD 15,320 15,462 15,865
SEK - 2,766 2,854
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,602 2,686
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,856.1 - 6,587.32
TWD 785.44 - 948.19
SAR - 6,921.96 7,266.53
KWD - 84,180 89,251
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,212 26,482
EUR 30,258 30,380 31,476
GBP 35,047 35,188 36,143
HKD 3,321 3,334 3,437
CHF 32,474 32,604 33,498
JPY 174.99 175.69 182.91
AUD 17,046 17,114 17,640
SGD 20,202 20,283 20,810
THB 808 811 846
CAD 18,708 18,783 19,282
NZD 15,389 15,879
KRW 18.23 19.97
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26482
AUD 17056 17156 17719
CAD 18683 18783 19335
CHF 32660 32690 33565
CNY 0 3665.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30520 30620 31395
GBP 35188 35238 36340
HKD 0 3385 0
JPY 175.5 176.5 183.02
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15458 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20169 20299 21023
THB 0 775.3 0
TWD 0 860 0
XAU 13100000 13100000 13530000
XBJ 11000000 11000000 13530000
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,208 26,258 26,482
USD20 26,208 26,258 26,482
USD1 26,208 26,258 26,482
AUD 17,062 17,162 18,274
EUR 30,539 30,539 31,855
CAD 18,629 18,729 20,042
SGD 20,240 20,390 20,856
JPY 175.83 177.33 181.91
GBP 35,247 35,397 36,177
XAU 13,378,000 0 0
CNY 0 3,554 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,300 ▼500K 135,300 ▼500K
AVPL/SJC HCM 133,300 ▼500K 135,300 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 133,300 ▼500K 135,300 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,750 ▼300K 11,850 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,740 ▼300K 11,840 ▼300K
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,000 ▼300K 131,000 ▼300K
Hà Nội - PNJ 128,000 ▼300K 131,000 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 128,000 ▼300K 131,000 ▼300K
Miền Tây - PNJ 128,000 ▼300K 131,000 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 128,000 ▼300K 131,000 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 128,000 ▼300K 131,000 ▼300K
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 ▼20K 13,020 ▼20K
Trang sức 99.9 12,510 ▼20K 13,010 ▼20K
NL 99.99 11,730 ▼140K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,730 ▼140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,780 ▼20K 13,080 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,780 ▼20K 13,080 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,780 ▼20K 13,080 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 13,330 ▼50K 13,530 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 13,330 ▼50K 13,530 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 13,330 ▼50K 13,530 ▼50K
Cập nhật: 10/09/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,333 ▼5K 13,532 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,333 ▼5K 13,533 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 128 ▼1155K 1,305 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 128 ▼1155K 1,306 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,265 ▼3K 129 ▼1164K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 ▲110421K 127,723 ▲114921K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 ▼80694K 9,691 ▼87444K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 ▼204K 87,879 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 ▼183K 78,848 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 ▼174K 75,365 ▼174K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 ▼125K 53,948 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 ▼5K 1,353 ▼5K
Cập nhật: 10/09/2025 13:00