Xe điện trở thành dấu ấn cho các buổi hẹn hò

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên

Cuộc khảo sát thú vị này cũng cho thấy phần lớn lái xe trong khu vực đang cân nhắc mua xe điện, và công nghệ hybrid được ưa chuộng nhất.

xe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen ho

"Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu để có cái nhìn tổng quan về quan điểm của họ với xe điện: điều gì hấp dẫn họ, điều gì khiến họ lo lắng và điều gì có thể khuyến khích hoặc ngăn cản họ mua xe điện" Bà Kay Hart, Chủ tịch Khối Thị trường Quốc tế của Ford (IMG), cho biết. Các thị trường của IMG bao gồm Australia và New Zealand, ASEAN, Bắc và Nam Phi, khu vực Trung Đông.

“Nghiên cứu tại nhiều thị trường cho thấy cần tăng cường cung cấp thông tin nền về xe điện, giải quyết các mối lo ngại về chi phí, phạm vi hoạt động, cơ sở hạ tầng, và quảng bá các lợi ích của phương tiện di chuyển bằng điện” - Bà Hart chia sẻ thêm.

xe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen ho

Nghiên cứu về xe điện của Ford cũng cho thấy người dân ở nhiều quốc gia rất quan tâm đến xe điện và ủng hộ việc doanh nghiệp sử dụng chúng. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những lo ngại về hạ tầng sạc và tuổi thọ pin. Cụ thể:

  • 2/3 số người tham gia khảo sát xếp xe điện vào nhóm phương tiện “thú vị khi lái”, “ngầu,” “thể thao,” và thậm chí là “dễ sở hữu”. 2/3 số người trả lời cũng cho biết xe điện dần trở nên tích cực hơn trong 12 tháng qua, với lý do chính nằm ở các lợi ích đối với môi trường. Gần 50% số người tham gia khảo sát đã từng ngồi trên xe điện, trong đó 35% đã từng lái thử.
  • Tại tất cả các thị trường được khảo sát, trừ Thái Lan, người tham gia khảo sát đều đánh giá xe hybrid (HEV) là sự lựa chọn hàng đầu “nếu loại bỏ yếu tố chi phí”, tiếp theo là xe hybrid sạc điện (PHEV), sau đó là xe điện chạy bằng pin (BEV).
  • Phần lớn người tham gia khảo sát cho biết họ có xu hướng hẹn hò với người lái xe điện cao hơn. Hơn 3/4 trong số đó thuộc về các quốc gia Nam Phi, Thái Lan, Philippines, Việt Nam và UAE, họ cho rằng sẽ chọn xe điện thay vì xe động cơ đốt trong để tạo ấn tượng tốt ban đầu. Trong khi đó, chỉ có 57% người Úc và 48% người New Zealand đồng ý với quan điểm này.
  • Hơn một nửa số người tham gia khảo sát mô tả chủ sở hữu xe điện là những người có ý thức bảo vệ môi trường, tư duy tiến bộ và am hiểu công nghệ. 61% cho rằng họ sẽ mua một chiếc xe điện.
  • Hầu hết số người được hỏi đều đồng ý rằng họ có xu hướng sử dụng xe điện để giao hàng hoặc làm xe dịch vụ, và họ cũng thích sử dụng để phục vụ cho việc di chuyển hàng ngày.
  • Dù đồng ý rằng xe điện giúp tiết kiệm chi phí vì không phải chi trả cho xăng dầu, nhưng có đến 60% người dân Australia không đồng ý với quan điểm này. Họ cho rằng sạc xe điện tại nhà sẽ khiến hóa đơn tiền điện tăng cao, tương đương với chi phí đổ xăng cho xe động cơ đốt trong.
  • Phần lớn người tham gia khảo sát chọn trạm dịch vụ là nơi lý tưởng nhất để sử dụng dịch vụ sạc công cộng, sau đó là trung tâm mua sắm và các tòa nhà văn phòng.
  • 45% số người được hỏi tại Nam Phi cho biết họ không biết về bất kỳ trạm sạc nào trong bán kính 20 km từ nhà của mình, trong khi trung tâm mua sắm được đánh giá là nơi phù hợp nhất để đặt các trạm sạc.
  • Tuy nhiên, hầu hết đều cho biết họ sẽ chọn mua xe điện nhiều hơn nếu chiếc xe có khả năng kéo và di chuyển off-road tốt hơn. Một số người còn lo ngại rằng xe điện không thể chở nhiều hành lý hoặc hàng hóa như các xe động cơ đốt trong tương đương.
  • Hơn 3/4 số người tham gia khảo sát tin rằng xe điện an toàn như xe động cơ đốt trong khi xảy ra va chạm. Tuy nhiên, 1/4 trong số đó lo ngại rằng xe điện hoạt động không tốt trong điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt, hoặc khi đó trạm sạc dễ gặp sự cố hơn. Họ cho biết họ có khả năng mua xe điện nhiều hơn khi phạm vi hoạt động của xe được cải thiện, chi phí bảo dưỡng dài hạn giảm đi và cơ sở hạ tầng sạc phát triển. Tuổi thọ pin cũng là một mối lo ngại chính.

xe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen hoxe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen ho

Dựa trên kết quả này, “Ford cam kết đem đến các lựa chọn về hệ thống truyền động mà khách hàng mong muốn. Khi chúng tôi ra mắt thêm nhiều mẫu xe điện tại nhiều thị trường, nghiên cứu này giúp chúng tôi nắm bắt và giải quyết những lo ngại của người tiêu dùng. Từ Mach-E, Escape PHEV và E-Transit, cho đến Ranger PHEV, Ford cung cấp đa dạng các dòng xe điện nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau về hiệu suất, sự thân thiện với gia đình hay sức kéo mạnh mẽ”. Bà Hart cho biết.

Có thể bạn quan tâm

BYD chạm mốc lịch sử 14 triệu xe năng lượng mới xuất xưởng tại Brasil

BYD chạm mốc lịch sử 14 triệu xe năng lượng mới xuất xưởng tại Brasil

Xe 365
Hãng xe BYD trở thành nhà sản xuất đầu tiên đạt mốc 14 triệu xe năng lượng mới toàn cầu khi chiếc Song Pro xuất xưởng tại nhà máy Camaçari, Brasil ngày 9/10.
BYD SEAL 5 ra mắt Việt Nam: Sedan hạng C đầu tiên tích hợp công nghệ DM-i Super Hybrid tiên tiến

BYD SEAL 5 ra mắt Việt Nam: Sedan hạng C đầu tiên tích hợp công nghệ DM-i Super Hybrid tiên tiến

Xe và phương tiện
Mẫu xe mới SEAL 5 của BYD hứa hẹn thay đổi cuộc chơi phân khúc sedan hạng C với khả năng tiết kiệm nhiên liệu chỉ 3,8L/100km và phạm vi hoạt động lên tới 1.200km. Mẫu xe mới này sở hữu công nghệ PHEV DM-i Super Hybrid độc quyền.
Trung Quốc siết chặt xuất khẩu đất hiếm, đe dọa ngành công nghiệp ô tô toàn cầu

Trung Quốc siết chặt xuất khẩu đất hiếm, đe dọa ngành công nghiệp ô tô toàn cầu

Xe 365
Các hiệp hội ngành ô tô châu Âu đang cảnh báo về nguy cơ gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu sau khi Trung Quốc mở rộng hạn chế xuất khẩu đất hiếm - nguồn nguyên liệu sống còn trong sản xuất xe điện, pin và chất bán dẫn.
Cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động

Cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động

Xe 365
Cơ chế mở cửa thủ công trên các dòng Tesla thường bị chủ xe bỏ qua, dẫn đến nguy cơ mắc kẹt trong tình huống khẩn cấp. Dưới đây là hướng dẫn cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động.
PVOIL VOC 2025: Đường thi tăng từ 14 lên 24, cách tính điểm có thay đổi?

PVOIL VOC 2025: Đường thi tăng từ 14 lên 24, cách tính điểm có thay đổi?

Xe và phương tiện
Ban tổ chức giải đua xe địa hình PVOIL VOC 2025 khẳng định dù số lượng đường thi tăng gần gấp đôi so với năm trước nhưng sự thay đổi lớn nằm ở quy mô và hệ thống vận hành của giải đấu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
25°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
18°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
16°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
23°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16843 17113 17692
CAD 18353 18629 19249
CHF 32419 32802 33448
CNY 0 3470 3830
EUR 30026 30299 31322
GBP 34007 34397 35336
HKD 0 3259 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14916 15503
SGD 19797 20078 20604
THB 731 794 848
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26160 26345
Cập nhật: 30/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,105 26,105 26,345
USD(1-2-5) 25,061 - -
USD(10-20) 25,061 - -
EUR 30,214 30,238 31,407
JPY 169.79 170.1 177.36
GBP 34,448 34,541 35,389
AUD 17,146 17,208 17,676
CAD 18,584 18,644 19,190
CHF 32,826 32,928 33,644
SGD 19,952 20,014 20,658
CNY - 3,659 3,759
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 17.03 17.76 19.09
THB 779.09 788.71 839.62
NZD 14,951 15,090 15,455
SEK - 2,761 2,848
DKK - 4,041 4,162
NOK - 2,599 2,677
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,887.07 - 6,608.22
TWD 779.39 - 939.12
SAR - 6,919.76 7,249.06
KWD - 83,782 88,634
Cập nhật: 30/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 30,049 30,170 31,299
GBP 34,476 34,614 35,602
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,523 32,654 33,574
JPY 168.53 169.21 176.33
AUD 16,899 16,967 17,516
SGD 19,941 20,021 20,566
THB 785 788 823
CAD 18,458 18,532 19,071
NZD 14,937 15,438
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 30/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26345
AUD 17028 17128 17733
CAD 18540 18640 19244
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30215 30245 31268
GBP 34327 34377 35485
HKD 0 3390 0
JPY 169.5 170 177.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15029 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19960 20090 20811
THB 0 760.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14610000 14610000 14810000
SBJ 13000000 13000000 14810000
Cập nhật: 30/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,206 26,345
USD20 26,156 26,206 26,345
USD1 26,156 26,206 26,345
AUD 17,073 17,173 18,282
EUR 30,336 30,336 31,652
CAD 18,488 18,588 19,896
SGD 20,024 20,174 21,050
JPY 170.13 171.63 176.24
GBP 34,485 34,635 35,846
XAU 14,488,000 0 14,692,000
CNY 0 3,557 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/10/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 30/10/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,610 14,810
Miếng SJC Nghệ An 14,610 14,810
Miếng SJC Thái Bình 14,610 14,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 14,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 14,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 14,810
NL 99.99 13,970
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,970
Trang sức 99.9 13,960 14,800
Trang sức 99.99 13,970 14,810
Cập nhật: 30/10/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,461 14,812
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,461 14,813
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,438 1,463
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,438 1,464
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,423 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,361 143,861
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,636 109,136
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,464 98,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,292 88,792
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,368 84,868
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,246 60,746
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Cập nhật: 30/10/2025 04:00