Xe điện trở thành dấu ấn cho các buổi hẹn hò

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên

Cuộc khảo sát thú vị này cũng cho thấy phần lớn lái xe trong khu vực đang cân nhắc mua xe điện, và công nghệ hybrid được ưa chuộng nhất.

xe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen ho

"Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu để có cái nhìn tổng quan về quan điểm của họ với xe điện: điều gì hấp dẫn họ, điều gì khiến họ lo lắng và điều gì có thể khuyến khích hoặc ngăn cản họ mua xe điện" Bà Kay Hart, Chủ tịch Khối Thị trường Quốc tế của Ford (IMG), cho biết. Các thị trường của IMG bao gồm Australia và New Zealand, ASEAN, Bắc và Nam Phi, khu vực Trung Đông.

“Nghiên cứu tại nhiều thị trường cho thấy cần tăng cường cung cấp thông tin nền về xe điện, giải quyết các mối lo ngại về chi phí, phạm vi hoạt động, cơ sở hạ tầng, và quảng bá các lợi ích của phương tiện di chuyển bằng điện” - Bà Hart chia sẻ thêm.

xe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen ho

Nghiên cứu về xe điện của Ford cũng cho thấy người dân ở nhiều quốc gia rất quan tâm đến xe điện và ủng hộ việc doanh nghiệp sử dụng chúng. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những lo ngại về hạ tầng sạc và tuổi thọ pin. Cụ thể:

  • 2/3 số người tham gia khảo sát xếp xe điện vào nhóm phương tiện “thú vị khi lái”, “ngầu,” “thể thao,” và thậm chí là “dễ sở hữu”. 2/3 số người trả lời cũng cho biết xe điện dần trở nên tích cực hơn trong 12 tháng qua, với lý do chính nằm ở các lợi ích đối với môi trường. Gần 50% số người tham gia khảo sát đã từng ngồi trên xe điện, trong đó 35% đã từng lái thử.
  • Tại tất cả các thị trường được khảo sát, trừ Thái Lan, người tham gia khảo sát đều đánh giá xe hybrid (HEV) là sự lựa chọn hàng đầu “nếu loại bỏ yếu tố chi phí”, tiếp theo là xe hybrid sạc điện (PHEV), sau đó là xe điện chạy bằng pin (BEV).
  • Phần lớn người tham gia khảo sát cho biết họ có xu hướng hẹn hò với người lái xe điện cao hơn. Hơn 3/4 trong số đó thuộc về các quốc gia Nam Phi, Thái Lan, Philippines, Việt Nam và UAE, họ cho rằng sẽ chọn xe điện thay vì xe động cơ đốt trong để tạo ấn tượng tốt ban đầu. Trong khi đó, chỉ có 57% người Úc và 48% người New Zealand đồng ý với quan điểm này.
  • Hơn một nửa số người tham gia khảo sát mô tả chủ sở hữu xe điện là những người có ý thức bảo vệ môi trường, tư duy tiến bộ và am hiểu công nghệ. 61% cho rằng họ sẽ mua một chiếc xe điện.
  • Hầu hết số người được hỏi đều đồng ý rằng họ có xu hướng sử dụng xe điện để giao hàng hoặc làm xe dịch vụ, và họ cũng thích sử dụng để phục vụ cho việc di chuyển hàng ngày.
  • Dù đồng ý rằng xe điện giúp tiết kiệm chi phí vì không phải chi trả cho xăng dầu, nhưng có đến 60% người dân Australia không đồng ý với quan điểm này. Họ cho rằng sạc xe điện tại nhà sẽ khiến hóa đơn tiền điện tăng cao, tương đương với chi phí đổ xăng cho xe động cơ đốt trong.
  • Phần lớn người tham gia khảo sát chọn trạm dịch vụ là nơi lý tưởng nhất để sử dụng dịch vụ sạc công cộng, sau đó là trung tâm mua sắm và các tòa nhà văn phòng.
  • 45% số người được hỏi tại Nam Phi cho biết họ không biết về bất kỳ trạm sạc nào trong bán kính 20 km từ nhà của mình, trong khi trung tâm mua sắm được đánh giá là nơi phù hợp nhất để đặt các trạm sạc.
  • Tuy nhiên, hầu hết đều cho biết họ sẽ chọn mua xe điện nhiều hơn nếu chiếc xe có khả năng kéo và di chuyển off-road tốt hơn. Một số người còn lo ngại rằng xe điện không thể chở nhiều hành lý hoặc hàng hóa như các xe động cơ đốt trong tương đương.
  • Hơn 3/4 số người tham gia khảo sát tin rằng xe điện an toàn như xe động cơ đốt trong khi xảy ra va chạm. Tuy nhiên, 1/4 trong số đó lo ngại rằng xe điện hoạt động không tốt trong điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt, hoặc khi đó trạm sạc dễ gặp sự cố hơn. Họ cho biết họ có khả năng mua xe điện nhiều hơn khi phạm vi hoạt động của xe được cải thiện, chi phí bảo dưỡng dài hạn giảm đi và cơ sở hạ tầng sạc phát triển. Tuổi thọ pin cũng là một mối lo ngại chính.

xe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen hoxe dien tro thanh dau an cho cac buoi hen ho

Dựa trên kết quả này, “Ford cam kết đem đến các lựa chọn về hệ thống truyền động mà khách hàng mong muốn. Khi chúng tôi ra mắt thêm nhiều mẫu xe điện tại nhiều thị trường, nghiên cứu này giúp chúng tôi nắm bắt và giải quyết những lo ngại của người tiêu dùng. Từ Mach-E, Escape PHEV và E-Transit, cho đến Ranger PHEV, Ford cung cấp đa dạng các dòng xe điện nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau về hiệu suất, sự thân thiện với gia đình hay sức kéo mạnh mẽ”. Bà Hart cho biết.

Có thể bạn quan tâm

Ford Việt Nam mở rộng dịch vụ lưu động 4 giờ tới Tp HCM

Ford Việt Nam mở rộng dịch vụ lưu động 4 giờ tới Tp HCM

Xe 365
Sau khi triển khai thành công tại Hà Nội, dịch vụ lưu động 4 giờ hoặc miễn phí đã được Ford Việt Nam triển khai tới khách hàng khu vực Tp HCM.
Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Doanh nghiệp số
Keysight hợp tác NIO cải tiến xe điện thông minh qua công nghệ mô phỏng mạng, nâng cao khả năng kết nối và hiệu năng vô tuyến.
CarPlay iOS 26 ra mắt: Giao diện mới, widget thông minh và trải nghiệm lái xe an toàn hơn

CarPlay iOS 26 ra mắt: Giao diện mới, widget thông minh và trải nghiệm lái xe an toàn hơn

Xe 365
Apple nâng cấp CarPlay với thiết kế Liquid Glass, widget tự động và tính năng phản hồi tin nhắn nhanh, phục vụ 600 triệu lượt sử dụng mỗi ngày.
Sắp ra mắt Zeekr 9X với khả năng sạc siêu tốc 9 phút, thách thức Tesla bằng chip AI mạnh gấp đôi

Sắp ra mắt Zeekr 9X với khả năng sạc siêu tốc 9 phút, thách thức Tesla bằng chip AI mạnh gấp đôi

Xe và phương tiện
SUV hybrid cắm điện cao cấp Zeekr 9X sở hữu hệ thống điện 900V, động cơ điện kép và pin 6C hiệu suất cao, hứa hẹn cách mạng hóa trải nghiệm sạc nhanh với thời gian chỉ 9 phút từ 20% lên 80%.
VinFast cam kết bao tiêu sản phẩm, hướng tới 1 triệu xe điện/năm

VinFast cam kết bao tiêu sản phẩm, hướng tới 1 triệu xe điện/năm

Xe 365
VinFast giảm 50% phí thuê đất cho các đối tác và cam kết bao tiêu toàn bộ sản phẩm đầu ra cho các doanh nghiệp phụ trợ Việt Nam tham gia chuỗi sản xuất của hãng. Hãng xe đặt mục tiêu sản xuất 1 triệu xe vào năm 2030.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 40°C
mây thưa
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
35°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
34°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa cường độ nặng
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
31°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
26°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây thưa
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
35°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
26°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
34°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa vừa
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 18/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 18/06/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 18/06/2025 06:00
35°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16352 16619 17200
CAD 18596 18873 19493
CHF 31528 31908 32544
CNY 0 3530 3670
EUR 29484 29755 30781
GBP 34507 34898 35831
HKD 0 3191 3393
JPY 174 179 185
KRW 0 18 19
NZD 0 15362 15955
SGD 19798 20080 20597
THB 719 783 836
USD (1,2) 25812 0 0
USD (5,10,20) 25852 0 0
USD (50,100) 25880 25914 26223
Cập nhật: 13/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 13/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 13/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25897 25897 26220
AUD 16532 16632 17195
CAD 18765 18865 19422
CHF 31730 31760 32658
CNY 0 3596.6 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29727 29827 30602
GBP 34790 34840 35943
HKD 0 3320 0
JPY 177.96 178.96 185.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15472 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19947 20077 20808
THB 0 748.6 0
TWD 0 867 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12020000
Cập nhật: 13/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,200
USD20 25,900 25,950 26,200
USD1 25,900 25,950 26,200
AUD 16,588 16,738 17,809
EUR 29,777 29,927 31,103
CAD 18,724 18,824 20,147
SGD 20,042 20,192 20,659
JPY 179.12 180.62 185.27
GBP 34,930 35,080 35,862
XAU 11,768,000 0 12,022,000
CNY 0 3,481 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/06/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,500 ▲500K 120,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▲500K 120,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▲500K 120,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲100K 11,400 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲100K 11,390 ▲100K
Cập nhật: 13/06/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲800K 115.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲800K 115.190 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲800K 114.480 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲790K 114.250 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲600K 86.630 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲470K 67.600 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲340K 48.120 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲740K 105.720 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲480K 70.480 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲520K 75.100 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲540K 78.550 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲300K 43.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲260K 38.200 ▲260K
Cập nhật: 13/06/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,240 ▲100K 11,690 ▲100K
Trang sức 99.9 11,230 ▲100K 11,680 ▲100K
NL 99.99 10,835 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▲70K 12,020 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▲70K 12,020 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▲70K 12,020 ▲120K
Cập nhật: 13/06/2025 15:00