Bảo hiểm Generali Việt Nam lỗ lũy kế gần 3,457 tỷ đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bảo hiểm nhân thọ Generali Việt Nam ghi nhận lỗ lũy kế cuối kỳ gần 3,457 tỷ đồng sau 6 tháng đầu năm 2023. Trong khoảng thời gian này, Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Generali Việt Nam (Generali) thu về lãi ròng gần 450 tỷ đồng, tương đương với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, lỗ lũy kế đã giảm từ 3,884 tỷ đồng xuống còn gần 3,457 tỷ đồng.

bao hiem generali viet nam lo luy ke gan 3457 ty dong

Theo báo cáo tài chính giữa niên độ 2023, Generali Việt Nam ghi nhận doanh thu phí bảo hiểm gốc là hơn 2,122 tỷ đồng, giảm 9% so với cùng kỳ. Trong khi đó, chi phí nhượng tái bảo hiểm tăng 8% lên gần 365 tỷ đồng, dẫn đến doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm giảm 11%, còn gần 1,770 tỷ đồng.

Mặt khác, chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm đã tăng 15% lên 1,052 tỷ đồng, bởi chi phí bồi thường bảo hiểm tăng 35% lên gần 863 tỷ đồng. Như vậy, lợi nhuận hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Generali đã giảm 34% so với cùng kỳ, chỉ còn gần 718 tỷ đồng.

Tuy nhiên, điểm tích cực là lợi nhuận từ hoạt động tài chính đã tăng 72%, lên gần 400 tỷ đồng. Điều này chủ yếu nhờ lãi từ tiền gửi tăng 55% lên hơn 176 tỷ đồng và lãi thu từ đầu tư trái phiếu tăng 20% lên hơn 183 tỷ đồng.

Nhờ vào hoạt động tài chính mạnh mẽ, cùng với việc giảm chi phí bán hàng (chủ yếu là chi phí cho các kênh phân phối) 33%, chỉ còn hơn 443 tỷ đồng, Generali đã vượt qua khó khăn, ghi nhận lãi ròng gần 450 tỷ đồng, tương đương với cùng kỳ.

Tính đến ngày 30/06/2023, tổng tài sản của Generali đã tăng 6% so với đầu năm, đạt gần 15,657 tỷ đồng. Điều này chủ yếu nhờ tiền và các khoản tương đương tiền tăng 41% lên hơn 1,922 tỷ đồng và đầu tư tài chính dài hạn tăng 11% lên hơn 8,235 tỷ đồng.

Danh mục đầu tư tài chính ngắn hạn đã có một số biến đổi, trong đó tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng giảm 26% so với đầu năm, đạt gần 2,032 tỷ đồng. Chứng chỉ tiền gửi tăng gấp 2.4 lần đầu năm, đạt 240 tỷ đồng. Trái phiếu doanh nghiệp không có đảm bảo tăng gấp gần 19 lần, đạt gần 180 tỷ đồng. Đầu tư cổ phiếu niêm yết tăng 15%, đạt hơn 250 tỷ đồng.

Trong khi đó, khoản mục đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là trái phiếu Chính phủ, đạt gần 4,472 tỷ đồng, tăng 8% so với đầu năm. Trái phiếu doanh nghiệp có đảm bảo gần 1,795 tỷ đồng (tăng 3%) và tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng hơn 1,495 tỷ đồng (tăng 85%).

Nợ phải trả đã tăng 4% so với đầu năm, lên hơn 11,852 tỷ đồng, chủ yếu là nằm ở khoản dự phòng nghiệp vụ dài hạn, hơn 10,296 tỷ đồng, tăng 5%.

Có thể bạn quan tâm

Các tập đoàn đầu tư tư nhân tăng tốc tuyển dụng: Cuộc chiến giành nhân tài ngày càng nóng

Các tập đoàn đầu tư tư nhân tăng tốc tuyển dụng: Cuộc chiến giành nhân tài ngày càng nóng

Doanh nghiệp số
Trong bối cảnh nguồn vốn ngày càng khó huy động, các tập đoàn đầu tư tư nhân lớn đang mở rộng chiến dịch tuyển dụng trên toàn cầu, trực diện cạnh tranh với ngân hàng đầu tư Phố Wall trong một cuộc chiến giành nhân tài gây quỹ chưa từng nóng đến vậy.
Đại học Fulbright Việt Nam nâng tầm trải nghiệm cho sinh viên

Đại học Fulbright Việt Nam nâng tầm trải nghiệm cho sinh viên

Chuyển đổi số
Chỉ trong 3 tuần, Agentforce đã được tích hợp vào cổng dịch vụ One Stop dành cho sinh viên của nhà trường, mang đến một trợ lý ảo có khả năng giao tiếp tự nhiên, giải đáp thắc mắc nhanh chóng và hiệu quả, từ đó đáp ứng nhu cầu của lượng sinh viên ngày càng tăng. Các phản hồi từ công cụ AI này được xây dựng dựa trên nền tảng dữ liệu sinh viên đáng tin cậy và được hợp nhất thông qua Data Cloud, hệ thống lưu trữ dữ liệu quy mô lớn thuộc nền tảng Salesforce.
Thùy Minh Technology và Dahua ký kết hợp tác chiến lược

Thùy Minh Technology và Dahua ký kết hợp tác chiến lược

Thị trường
Cụ thể, Công ty Cổ phần Công nghệ Thùy Minh (TMC) sẽ trở thành nhà phân phối chính hãng cho toàn bộ dải sản phẩm bộ nhớ (Memory) của Dahua Technology tại thị trường Việt Nam.
Tập đoàn VNPT đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động

Tập đoàn VNPT đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động

Doanh nghiệp số
Đây là sự ghi nhận xứng đáng cho những nỗ lực vượt bậc của VNPT trong công cuộc đổi mới sáng tạo, đặc biệt trong thực hiện sứ mệnh tiên phong xây dựng hạ tầng số và thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số quốc gia.

'Chọn điểm đến - Chọn Mường Thanh': Hàng loạt ưu đãi độc quyền tại ITE HCMC 2025

Kết nối sáng tạo
Góp mặt tại ITE HCMC 2025, Tập đoàn Khách sạn Mường Thanh mang đến chương trình giảm giá tới 60% dịch vụ lưu trú cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn, mở rộng cơ hội kết nối du khách và đối tác, đồng thời tiếp tục khẳng định thương hiệu khách sạn Việt hàng đầu Đông Dương.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mưa rất nặng
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
26°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
35°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa vừa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17065 17336 17907
AUD 17062 17333 17910
CAD 18625 18902 19517
CAD 18626 18903 19515
CHF 32645 33029 33675
CHF 32645 33029 33675
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 30472 30747 31773
EUR 30472 30747 31773
GBP 35161 35555 36487
GBP 35158 35553 36484
HKD 0 3259 3461
HKD 0 3259 3461
JPY 173 177 183
JPY 172 177 183
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 15455 16042
NZD 0 15458 16039
SGD 20102 20385 20899
THB 748 811 864
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26214 26468
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,188 26,188 26,468
USD(1-2-5) 25,141 - -
USD(10-20) 25,141 - -
EUR 30,576 30,600 31,729
JPY 175.57 175.89 182.74
GBP 35,426 35,522 36,293
AUD 17,296 17,358 17,787
CAD 18,824 18,884 19,368
CHF 32,795 32,897 33,614
SGD 20,206 20,269 20,875
CNY - 3,655 3,742
HKD 3,329 3,339 3,429
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 790.17 799.93 853.94
NZD 15,377 15,520 15,922
SEK - 2,793 2,881
DKK - 4,085 4,213
NOK - 2,638 2,721
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,858.38 - 6,595.4
TWD 789.57 - 952.85
SAR - 6,912.3 7,252.25
KWD - 84,013 89,159
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,468
EUR 30,431 30,553 31,664
GBP 35,256 35,398 36,369
HKD 3,326 3,339 3,443
CHF 32,617 32,748 33,661
JPY 174.94 175.64 182.94
AUD 17,252 17,321 17,856
SGD 20,250 20,331 20,867
THB 807 810 846
CAD 18,820 18,896 19,406
NZD 15,479 15,976
KRW 18.27 20.02
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26468
AUD 17236 17336 17903
CAD 18809 18909 19461
CHF 32882 32912 33799
CNY 0 3671.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30741 30841 31627
GBP 35446 35496 36607
HKD 0 3385 0
JPY 176.14 177.14 183.65
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15558 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20256 20386 21114
THB 0 777.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12600000 12600000 13230000
XBJ 11000000 11000000 13230000
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,209 26,259 26,468
USD20 26,209 26,259 26,468
USD1 26,209 26,259 26,468
AUD 17,282 17,382 18,492
EUR 30,764 30,764 32,079
CAD 18,753 18,853 20,164
SGD 20,310 20,460 20,925
JPY 176.24 177.74 182.34
GBP 35,510 35,660 36,780
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,950 ▲150K 12,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,940 ▲150K 12,040 ▲150K
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Hà Nội - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Miền Tây - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,400 ▲100K 12,900 ▲100K
Trang sức 99.9 12,390 ▲100K 12,890 ▲100K
NL 99.99 11,780 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,780 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Cập nhật: 16/09/2025 14:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 ▲17K 13,232 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 ▲17K 13,233 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 ▲1141K 1,293 ▲1165K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 ▲1141K 1,294 ▲13K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,238 ▲13K 1,268 ▲13K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,545 ▲1288K 125,545 ▲1288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,776 ▼78008K 9,526 ▼84758K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,883 ▲884K 86,383 ▲884K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,006 ▲793K 77,506 ▲793K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,582 ▲758K 74,082 ▲758K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,531 ▲542K 53,031 ▲542K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Cập nhật: 16/09/2025 14:45