Biến động giá Lithium ảnh hưởng thế nào đến tương lai xe điện?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Lithium là kim loại đóng vai trò then chốt trong việc sản xuất pin lithium-ion, loại pin phổ biến nhất hiện nay cho các loại xe điện. Do đó, sự biến động về giá Lithium gắn liền với tương lai của thị trường ô tô điện toàn cầu.

bien dong gia lithium anh huong the nao den tuong lai xe dien

Giá lithium giảm xuống còn khoảng 27.000 đô la/tấn vào đầu tháng 10-2023 so với mức đỉnh 66.000 đô la Mỹ/tấn hồi tháng 10 năm ngoái. Ảnh: ABC News

Lithium, kim loại quan trọng dùng để sản xuất pin lithium-ion cho xe điện, đã ghi nhận sụp đổ giá lên đến 70% trong năm nay, sau khi tăng gấp đôi trong năm 2022. Tình hình biến động giá mới nhất trên thị trường Lithium đang giúp giảm bớt lo ngại về nguồn cung kim loại này trong dài hạn.

Nếu giá dầu cao mang lại lợi ích cho tập đoàn dầu khí ExxonMobil, thì điều này lại mang lại áp lực lớn đối với hãng xe Ford do tăng nhu cầu xăng ở Mỹ. Tuy nhiên, cả hai công ty này đều từng phát triển mạnh mẽ vào thế kỷ trước khi sự tăng trưởng trong việc sử dụng ô tô cũng đồng nghĩa với việc tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn.

Tương tự, mối quan hệ giữa xe điện và Lithium, thành phần chính của pin, cũng đang thay đổi. Mặc dù nhiều xe điện sẽ cần sử dụng nhiều Lithium hơn, điều quan trọng là giá phải hợp lý. Điều này đang tạo ra một thị trường thách thức cho các nhà đầu tư, đặc biệt đối với các nhà sản xuất hàng đầu như Albemarle (Mỹ).

Công ty Albemarle vừa thông báo hủy bỏ thỏa thuận mua lại Công ty Liontown Resources của Úc với giá khoảng 4,2 tỷ đô la Mỹ. Giá Lithium đã giảm mạnh, từ khoảng 66.000 đô la Mỹ/tấn xuống còn 27.000 đô la Mỹ/tấn vào đầu tháng 10-2023. Sự giảm giá này cũng dẫn đến sự suy giảm của cổ phiếu của Albemarle, giảm gần một nửa kể từ tháng 11 năm ngoái.

Ngoài ra, kế hoạch thâu tóm của Albemarle đối diện với các thách thức về chiến lược và tài chính. Thỏa thuận dự kiến sẽ được thực hiện bằng tiền mặt, yêu cầu Albemarle phải vay tiền vào thời điểm chi phí nợ tăng cao. Liontown cũng đã cam kết cung cấp quặng Lithium cho các nhà sản xuất ô tô như Tesla và Ford, điều này sẽ hạn chế tính linh hoạt kinh doanh của Albemarle sau khi thâu tóm Liontown.

Dù Albemarle đã rút lui khỏi thỏa thuận, công ty này vẫn cần tìm nguồn Lithium ở nơi khác. Với sự mở rộng nhanh chóng của thị trường xe điện, đặc biệt tại Trung Quốc, nguồn cung Lithium đang tăng nhanh. Citigroup dự đoán mức tiêu thụ Lithium toàn cầu sẽ tăng trung bình 21% mỗi năm cho đến năm 2030, đặc biệt do nhu cầu từ ngành công nghiệp ô tô.

Tuy nhiên, sự gia tăng nguồn cung cũng đang đẩy thị trường Lithium vào tình trạng dư thừa trong vài năm. Mặc dù giá Lithium đang giảm mạnh, điều này cung cấp cơ sở cho một đợt phục hồi trong tương lai khi nguồn cung được kiểm soát hơn. Hầu hết các nhà phân tích dự đoán rằng vào cuối thập kỷ này, nguồn cung Lithium sẽ cạn kiệt.

Lithium đang trải qua giai đoạn biến động mạnh hơn so với nhiều tài nguyên khác. Sự tăng trưởng nhanh chóng khiến thị trường trở nên khó cân bằng hơn và không ổn định để lưu trữ trong thời gian dài, gây thách thức cho nguồn cung.

Mối quan hệ giữa giá Lithium và thị trường xe điện phức tạp. Các nhà sản xuất ô tô thường có các hợp đồng mua Lithium với giá cố định với các nhà cung cấp. Điều này đồng nghĩa với việc họ phải đối mặt với tình trạng lạm phát đến trễ sau khi mua Lithium với giá cao. Tesla đã điều chỉnh giá bán xe điện tùy theo giá Lithium. Tuy nhiên, các chính sách trợ cấp và lãi suất cao cũng ảnh hưởng đến khả năng chi trả của người mua xe.

Gần đây, một mô hình đã hình thành trong tâm lý nhà đầu tư. Khi giá cổ phiếu của các nhà cung cấp Lithium tăng, giá cổ phiếu của các hãng xe điện như Tesla giảm, và ngược lại. Sự thay đổi này đang phản ánh mức độ phụ thuộc của thị trường xe điện vào nguồn cung Lithium.

Nhưng dù có sụp đổ giá, ngành công nghiệp Lithium dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ. Tuy nhiên, cần có sự cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo rằng việc cung cấp Lithium đủ mức để phục vụ sự tăng trưởng trong sản lượng xe điện không dẫn đến các vấn đề khác.

Có thể bạn quan tâm

BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Xe và phương tiện
Thành tựu này một lần nữa khẳng định vai trò chiến lược của thị trường Việt Nam với tư cách là trụ sở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của Tập đoàn Piaggio, cũng như củng cố vị thế vững chắc của Piaggio trong phân khúc xe tay ga cao cấp cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

Xe 365
Kể từ lúc gia nhập thị trường Việt Nam với mức giá 756 triệu đồng, BYD M6 trở thành mẫu MPV thuần điện 7 chỗ rẻ nhất hiện nay. Không chỉ cắt giảm đáng kể chi phí vận hành so với xe truyền thống, mẫu MPV thuần điện này còn mang đến không gian nội thất rộng rãi, yên tĩnh tuyệt đối, ghế captain seat sang trọng và hệ thống an toàn toàn diện với pin Blade nổi tiếng thế giới.
BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

Xe và phương tiện
Với mức giá 696 triệu đồng, BYD SEAL 5 hướng tới nhóm khách hàng đang tìm kiếm một mẫu sedan tiết kiệm, vận hành linh hoạt và trang bị công nghệ toàn diện. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sở hữu hệ truyền động hybrid cắm sạc DM-i Super Hybrid, yếu tố tạo nên khác biệt rõ rệt so với các mẫu xe cùng phân khúc hiện nay.
BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

Xe 365
Sự xuất hiện của BYD ATTO 2 tại thị trường Việt Nam mở ra một hướng tiếp cận mới mẻ cho phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ. Mức giá 669 triệu đồng cùng hàm lượng công nghệ dày đặc giúp mẫu xe này trở thành lời giải thú vị cho bài toán di chuyển trong các đô thị đông đúc. BYD không chỉ mang đến một phương tiện đi lại, hãng cung cấp một không gian trải nghiệm số hóa phù hợp hoàn hảo với lối sống năng động của giới trẻ hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
19°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
29°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
21°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 18/12/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,440 ▲20K 15,640 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 15,440 ▲20K 15,640 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 15,440 ▲20K 15,640 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 15,480
NL 99.99 14,250 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,250 ▼30K
Trang sức 99.9 14,770 15,370
Trang sức 99.99 14,780 15,380
Cập nhật: 18/12/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,544 ▲2K 15,642 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,544 ▲2K 15,643 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Cập nhật: 18/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16861 17131 17705
CAD 18580 18857 19469
CHF 32471 32855 33497
CNY 0 3470 3830
EUR 30297 30571 31597
GBP 34403 34795 35718
HKD 0 3254 3455
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14867 15456
SGD 19845 20127 20648
THB 753 816 869
USD (1,2) 26068 0 0
USD (5,10,20) 26109 0 0
USD (50,100) 26137 26157 26408
Cập nhật: 18/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,408
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,486 30,510 31,738
JPY 166.12 166.42 173.74
GBP 34,788 34,882 35,783
AUD 17,117 17,179 17,666
CAD 18,784 18,844 19,424
CHF 32,777 32,879 33,642
SGD 19,993 20,055 20,727
CNY - 3,687 3,793
HKD 3,331 3,341 3,431
KRW 16.47 17.18 18.49
THB 799.14 809.01 862.76
NZD 14,880 15,018 15,406
SEK - 2,789 2,877
DKK - 4,076 4,203
NOK - 2,541 2,621
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,027.22 - 6,775.46
TWD 754.02 - 909.83
SAR - 6,913.88 7,253.73
KWD - 83,649 88,679
Cập nhật: 18/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,128 26,408
EUR 30,326 30,448 31,594
GBP 34,579 34,718 35,697
HKD 3,315 3,328 3,440
CHF 32,517 32,648 33,571
JPY 165.29 165.95 173.19
AUD 17,041 17,109 17,670
SGD 20,035 20,115 20,683
THB 813 816 854
CAD 18,751 18,826 19,404
NZD 14,935 15,457
KRW 17.09 18.69
Cập nhật: 18/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26408
AUD 17034 17134 18059
CAD 18755 18855 19867
CHF 32709 32739 34322
CNY 0 3704.2 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30470 30500 32225
GBP 34707 34757 36510
HKD 0 3390 0
JPY 165.61 166.11 176.62
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20013 20143 20866
THB 0 781 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15400000 15400000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 18/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,408
USD20 26,164 26,210 26,408
USD1 26,160 26,210 26,408
AUD 17,070 17,170 18,287
EUR 30,611 30,611 32,028
CAD 18,703 18,803 20,116
SGD 20,079 20,229 20,917
JPY 166.03 167.53 172.14
GBP 34,787 34,937 35,714
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,589 0
THB 0 818 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/12/2025 14:00