Bộ Công Thương lý giải việc điều chỉnh giá điện để giải quyết khoản lỗ của EVN

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Doanh thu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện không đủ để bù đắp chi phí sản xuất là vấn đề mà Cục Điều tiết Điện lực (thuộc Bộ Công Thương) đã giải thích liên quan đến việc áp dụng khoản lỗ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) vào giá điện.

bo cong thuong ly giai viec dieu chinh gia dien de giai quyet khoan lo cua evn

Hạch toán lỗ của EVN trong giá điện

Theo đại diện của Cục Điều tiết Điện lực - Bộ Công Thương, việc đề xuất việc thu hồi lỗ từ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện của EVN trong việc tính toán giá điện đã được xem xét dựa trên các quy định pháp luật và tình hình thực tế, cùng với ý kiến của các cơ quan, bộ ngành.

Theo đó, Điều 4 của Quyết định 24 quy định các thành phần cấu thành giá bán lẻ điện bình quân hàng năm, bao gồm các chi phí trong chuỗi sản xuất và cung ứng điện (gồm phát điện, truyền tải điện, phân phối và bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành thị trường điện, chi phí dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, và chi phí quản lý chung của EVN), và các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện.

Theo quy định tại Quyết định 24, các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện bao gồm cả chênh lệch tỷ giá đánh giá lại chưa được phân bổ được đưa vào giá thành sản xuất kinh doanh điện năm N (năm tính giá) do Bộ Công Thương và Bộ Tài chính xem xét và quyết định hàng năm.

Quy định 24 đã quy định rằng các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa được tính vào giá điện trong các lần điều chỉnh trước đó sẽ được xem xét để tính toán phân bổ vào giá điện của kỳ đang tính toán.

Cục Điều tiết Điện lực cho biết rằng trước khi Quyết định 24 được ban hành, chênh lệch tỷ giá đánh giá lại là khoản chi phí lớn nhất thường không được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh điện cũng như giá điện, hoặc chỉ được hạch toán phân bổ một phần tùy theo tình hình tài chính hàng năm.

Về khoản lỗ của EVN trong năm 2022 lên đến hơn 26 nghìn tỷ đồng, Cục Điều tiết Điện lực lý giải rằng, giá nhiên liệu trong năm 2023, mặc dù đã giảm so với năm 2022, nhưng vẫn cao so với giai đoạn trước năm 2022, làm ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của EVN.

Việc điều chỉnh tăng giá bán lẻ điện bình quân năm 2023 ở mức 3% từ ngày 4/5 đã giải quyết một phần vấn đề về tài chính và dòng tiền của EVN. Tuy nhiên, chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2023 vẫn tiếp tục dồn tích do mức điều chỉnh giá điện chưa đủ để thu hồi chi phí sản xuất (đặc biệt là chi phí mua điện, chiếm hơn 80% tổng chi phí sản xuất kinh doanh điện của EVN).

Cục Điều tiết Điện lực lưu ý rằng lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện trong năm 2022 và 2023 là doanh thu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện không đủ để bù đắp các chi phí phát sinh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện, chủ yếu là việc giá bán lẻ điện chưa đủ để bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh điện.

Cơ quan này cũng nhấn mạnh rằng để đảm bảo giá điện phản ánh đầy đủ giá thành sản xuất (và sau đó là có khoản lợi nhuận hợp lý), các chi phí đầu vào của năm 2022 và 2023 cần phải được xem xét thu hồi thông qua giá điện trong các lần điều chỉnh giá điện tiếp theo.

Bộ Công Thương, phối hợp với Bộ Tài chính và Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, sẽ xem xét và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ các khoản chi phí chưa được tính vào giá điện theo đề xuất của EVN, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô, trong đó giá điện là một yếu tố quan trọng.

Hiện tại, Bộ Công Thương đã hoàn thiện dự thảo quyết định thay thế Quyết định 24 và sẽ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét sau khi lấy ý kiến của các cơ quan, bộ ngành, doanh nghiệp và người dân.

Có thể bạn quan tâm

Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi nhà đầu tư toàn cầu quay lại tài sản trú ẩn

Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi nhà đầu tư toàn cầu quay lại tài sản trú ẩn

Thị trường
Giá vàng và bạc đồng loạt tăng vọt lên mức cao kỷ lục trong phiên giao dịch đầu tuần, khi kim loại quý tái xuất mạnh mẽ với vai trò là công cụ phòng ngừa rủi ro trước những bất ổn ngày càng lớn của kinh tế toàn cầu.
Giá vàng hôm nay 23/12/2025: Lập kỷ lục mới, tăng mạnh cả trong nước và thế giới

Giá vàng hôm nay 23/12/2025: Lập kỷ lục mới, tăng mạnh cả trong nước và thế giới

Thị trường
Giá vàng hôm nay 23/12, tiếp tục gây chú ý khi thiết lập những mức cao lịch sử cả ở thị trường quốc tế và trong nước. Dòng tiền tìm đến tài sản an toàn đã đẩy vàng tăng mạnh trước những nguy cơ bất ổn kinh tế địa chính trị hiện nay.
Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi vai trò trú ẩn an toàn trở lại

Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi vai trò trú ẩn an toàn trở lại

Thị trường
Giá vàng và bạc đồng loạt tăng vọt lên các mức cao kỷ lục trong phiên giao dịch đầu tuần, khi kim loại quý tái khẳng định vai trò là công cụ phòng ngừa rủi ro giữa bối cảnh kinh tế toàn cầu tiềm ẩn nhiều bất ổn.
Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay chuẩn tháng thứ bảy liên tiếp giữa bức tranh kinh tế ảm đạm

Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay chuẩn tháng thứ bảy liên tiếp giữa bức tranh kinh tế ảm đạm

Thị trường
Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) ngày thứ Hai 22/12, tiếp tục giữ nguyên lãi suất cho vay ưu đãi (LPR), bất chấp hàng loạt dữ liệu kinh tế yếu kém và sự suy thoái kéo dài của thị trường bất động sản, cho thấy Bắc Kinh vẫn thận trọng với các biện pháp nới lỏng tiền tệ mạnh tay.
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt tăng điểm

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt tăng điểm

Kinh tế số
Thị trường châu Á – Thái Bình Dương tăng điểm sau quyết định giữ lãi suất của Trung Quốc
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
22°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
23°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 154,000 157,000
Hà Nội - PNJ 154,000 157,000
Đà Nẵng - PNJ 154,000 157,000
Miền Tây - PNJ 154,000 157,000
Tây Nguyên - PNJ 154,000 157,000
Đông Nam Bộ - PNJ 154,000 157,000
Cập nhật: 26/12/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,720 ▲40K 15,920 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 15,720 ▲40K 15,920 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 15,720 ▲40K 15,920 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,580 ▲100K 15,830 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,580 ▲100K 15,830 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,580 ▲100K 15,830 ▲50K
NL 99.99 14,890 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,890 ▲100K
Trang sức 99.9 15,120 ▲50K 15,720 ▲50K
Trang sức 99.99 15,130 ▲50K 15,730 ▲50K
Cập nhật: 26/12/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,572 ▲4K 15,922 ▲40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,572 ▲4K 15,923 ▲40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,531 ▲5K 1,561 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,531 ▲5K 1,562 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,511 ▲5K 1,546 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 147,569 ▲495K 153,069 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,612 ▲375K 116,112 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,789 ▲341K 105,289 ▲341K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,965 ▲77399K 94,465 ▲85049K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,791 ▲292K 90,291 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,125 ▲209K 64,625 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Cập nhật: 26/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17114 17385 17965
CAD 18693 18971 19583
CHF 32699 33083 33735
CNY 0 3470 3830
EUR 30345 30619 31648
GBP 34714 35107 36047
HKD 0 3251 3453
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 15029 15619
SGD 19928 20210 20737
THB 761 824 878
USD (1,2) 26026 0 0
USD (5,10,20) 26067 0 0
USD (50,100) 26096 26115 26384
Cập nhật: 26/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,104 26,104 26,384
USD(1-2-5) 25,060 - -
USD(10-20) 25,060 - -
EUR 30,547 30,571 31,806
JPY 165.04 165.34 172.65
GBP 35,098 35,193 36,110
AUD 17,373 17,436 17,935
CAD 18,902 18,963 19,550
CHF 33,012 33,115 33,883
SGD 20,076 20,138 20,815
CNY - 3,701 3,807
HKD 3,326 3,336 3,427
KRW 16.8 17.52 18.85
THB 808.84 818.83 873.33
NZD 15,040 15,180 15,574
SEK - 2,823 2,912
DKK - 4,085 4,213
NOK - 2,589 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,105.1 - 6,863.75
TWD 755.55 - 911.77
SAR - 6,902.82 7,242.61
KWD - 83,400 88,451
Cập nhật: 26/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,084 26,384
EUR 30,387 30,509 31,680
GBP 34,887 35,027 36,024
HKD 3,311 3,324 3,437
CHF 32,750 32,882 33,822
JPY 164.21 164.87 172.29
AUD 17,294 17,363 17,935
SGD 20,110 20,191 20,771
THB 824 827 865
CAD 18,874 18,950 19,538
NZD 15,095 15,625
KRW 17.41 19.07
Cập nhật: 26/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26384
AUD 17284 17384 18317
CAD 18868 18968 19986
CHF 32952 32982 34573
CNY 0 3715.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30533 30563 32291
GBP 35015 35065 36828
HKD 0 3390 0
JPY 164.7 165.2 175.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15136 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20086 20216 20947
THB 0 790.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15720000 15720000 15920000
SBJ 13000000 13000000 15920000
Cập nhật: 26/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,101 26,130 26,384
USD20 26,101 26,130 26,384
USD1 26,101 26,130 26,384
AUD 17,328 17,428 18,548
EUR 30,660 30,660 31,895
CAD 18,808 18,908 20,229
SGD 20,149 20,299 21,340
JPY 165.1 166.6 171.22
GBP 35,100 35,250 36,120
XAU 0 15,758,000 0
CNY 0 35,980 0
THB 0 826 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/12/2025 10:00