Bộ Công Thương mới đề xuất cho điện mặt trời mái nhà một cơ chế mở

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Công thương vừa hoàn thiện dự thảo quyết định phát triển điện mặt trời mái nhà, với mục tiêu cung cấp việc tự sản tự tiêu và mở rộng các đối tượng tham gia. Dự thảo này được hoàn thiện sau chỉ đạo từ phủ Thường trực Chính, với nhiều điểm mới về quy định gắn thiết, công suất và các điều kiện liên quan

bo cong thuong moi de xuat cho dien mat troi mai nha mot co che mo

Điện mặt trời mái nhà được mở rộng đối tượng trong khu công nghiệp, khu chế xuất. Được bán 20% điện dư, công suất từ 1MW phải xin cấp phép. Nguồn AI.

Theo đó, phạm vi áp dụng không giới hạn ở các công trình xây dựng như nhà ở, cơ sở công ty mà vẫn được mở rộng đến các khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu kinh tế, khu công nghệ cao và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác. Điều này cho phép các doanh nghiệp và tổ chức sử dụng điện mặt trời nhà sản xuất mà không có giới hạn về công suất, miễn phí là phụ tùng quy định về đầu tư, xây dựng và môi trường.

Dự thảo phân chia hai loại hình phát triển mặt trời mái nhà: loại không đấu nối với hệ thống điện quốc gia và loại có đấu nối. Loại hình không kết nối sẽ không cần phải đăng ký nhưng phải thông báo và gửi hồ sơ thiết kế đến cơ sở quản lý địa phương. Đối với loại hình có kết nối, việc đăng ký về công suất và những người đồng ý với bên mua điện dư là bắt quân, đặc biệt là hệ thống có công suất từ ​​100kW trở về.

Đáng chú ý, cá nhân và tổ chức sử dụng điện mặt trời Mái nhà không kết nối mạng điện gia đình quốc gia sẽ được phát triển không giới hạn về công năng và được miễn giấy phép hoạt động điện. Tuy nhiên, nếu hệ thống có công suất từ ​​​​1MW trở lên và bán điện dư vào hệ thống điện, thủ tục cấp phép hoạt động

Về giá mua bán điện, Bộ Công thương sản xuất hai phương pháp: giá mua bán điện dư phát lên là mức giá bình quân trong năm trước của thị trường, hoặc mức giá làm các bên thuận lợi nhưng không vượt quá mức giá quân bình. Hiện giá điện bình quân năm 2023 được Tập đoàn Điện lực Việt Nam công bố là 1,091,9 đồng/kWh, với thời hạn hợp lý đồng mua bán điện là 5 năm, có thể gia hạn hoặc

Dự thảo cũng đề ra các biện pháp ngăn chặn các hành vi vi phạm như phát triển điện vượt quá công suất được phê duyệt hoặc bán điện cho các đối tượng không nằm trong quy định. Điện lực và các đơn vị thành viên được cấp quyền là các bên duy nhất có quyền mua điện dư.

Có thể bạn quan tâm

Mặt trời nhân tạo mở ra bước tiến mới trong sản xuất hydro xanh

Mặt trời nhân tạo mở ra bước tiến mới trong sản xuất hydro xanh

Khoa học
Nhóm nghiên cứu từ Mỹ đã phát triển vật liệu titanate sắt cấu trúc tổ ong giúp tăng gấp đôi hiệu suất sản xuất hydro xanh, mở ra triển vọng mới trong việc thay thế nhiên liệu hóa thạch và ứng dụng tiềm năng cho Việt Nam.
Sau kiểm toán 2024, một công ty thuộc Petrovietnam

Sau kiểm toán 2024, một công ty thuộc Petrovietnam 'bốc hơi' trăm tỷ đồng lãi

Năng lượng
Tổng công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) - thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (Petrovietnam - PVN) vừa công bố báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2024.
Việt Nam - IAEA thúc đẩy hợp tác phát triển năng lượng nguyên tử an toàn và bền vững

Việt Nam - IAEA thúc đẩy hợp tác phát triển năng lượng nguyên tử an toàn và bền vững

Chuyển động số
Đoàn công tác của Bộ KH&CN và Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội đã có buổi làm việc quan trọng với IAEA, tập trung vào sửa đổi Luật Năng lượng Nguyên tử và kế hoạch tái khởi động Dự án Điện hạt nhân Ninh Thuận.
Hà Nội hưởng ứng Giờ Trái đất 2025: Chuyển dịch xanh - Tương lai xanh

Hà Nội hưởng ứng Giờ Trái đất 2025: Chuyển dịch xanh - Tương lai xanh

Năng lượng
Ngày 22/3/2025, Lễ phát động hưởng ứng Giờ Trái đất 2025 với chủ đề “Chuyển dịch xanh – Tương lai xanh” đã diễn ra tại khu vực phố đi bộ Hồ Hoàn Kiếm, thu hút sự tham gia hàng nghìn của người dân, các tổ chức và doanh nghiệp.
Bằng chứng mới cho thấy Sao Hỏa ẩn chứa lượng nước khổng lồ

Bằng chứng mới cho thấy Sao Hỏa ẩn chứa lượng nước khổng lồ

Năng lượng
Các nhà khoa học Nhật Bản phát hiện dấu hiệu của nước lỏng dưới bề mặt Sao Hỏa, củng cố giả thuyết về khả năng hành tinh này từng và có thể vẫn hỗ trợ sự sống.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
36°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây thưa
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
26°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
32°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
37°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
28°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
38°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 28°C
mây cụm
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15931 16197 16775
CAD 18044 18319 18938
CHF 30966 31343 31994
CNY 0 3358 3600
EUR 28754 29022 30055
GBP 33548 33936 34868
HKD 0 3200 3403
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14992 15582
SGD 19130 19409 19940
THB 692 755 809
USD (1,2) 25581 0 0
USD (5,10,20) 25619 0 0
USD (50,100) 25646 25680 26025
Cập nhật: 16/04/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,660 25,660 26,020
USD(1-2-5) 24,634 - -
USD(10-20) 24,634 - -
GBP 33,836 33,927 34,840
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 31,066 31,162 32,021
JPY 177.26 177.58 185.51
THB 740.52 749.66 802.13
AUD 16,236 16,295 16,737
CAD 18,322 18,381 18,875
SGD 19,322 19,383 20,000
SEK - 2,589 2,680
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,860 3,994
NOK - 2,391 2,479
CNY - 3,495 3,590
RUB - - -
NZD 14,966 15,105 15,547
KRW 16.87 - 18.9
EUR 28,864 28,887 30,119
TWD 718.68 - 870.1
MYR 5,471.25 - 6,170.82
SAR - 6,770.4 7,126.84
KWD - 82,006 87,201
XAU - - 109,800
Cập nhật: 16/04/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,670 25,690 26,030
EUR 28,770 28,886 29,971
GBP 33,685 33,820 34,788
HKD 3,268 3,281 3,387
CHF 31,119 31,244 32,158
JPY 177.07 177.78 185.20
AUD 16,091 16,156 16,683
SGD 19,319 19,397 19,924
THB 755 758 792
CAD 18,226 18,299 18,809
NZD 15,041 15,548
KRW 17.32 19.09
Cập nhật: 16/04/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25675 25675 26136
AUD 16065 16165 16733
CAD 18207 18307 18862
CHF 31336 31366 32240
CNY 0 3494.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28947 29047 29922
GBP 33799 33849 34965
HKD 0 3320 0
JPY 178.54 179.04 185.6
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15091 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19286 19416 20148
THB 0 722.4 0
TWD 0 770 0
XAU 11090000 11090000 11390000
XBJ 9900000 9900000 11390000
Cập nhật: 16/04/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 25,990
USD20 25,670 25,720 25,990
USD1 25,670 25,720 25,990
AUD 16,098 16,248 17,321
EUR 29,103 29,253 30,426
CAD 18,154 18,254 19,571
SGD 19,362 19,512 19,992
JPY 178.7 180.2 184.82
GBP 33,903 34,053 34,885
XAU 11,138,000 0 11,392,000
CNY 0 3,378 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/04/2025 16:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 113,000 ▲7500K 115,500 ▲7500K
AVPL/SJC HCM 113,000 ▲7500K 115,500 ▲7500K
AVPL/SJC ĐN 113,000 ▲7500K 115,500 ▲7500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,030 ▲730K 11,260 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 11,020 ▲730K 11,250 ▲700K
Cập nhật: 16/04/2025 16:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
TPHCM - SJC 113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Hà Nội - SJC 113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Đà Nẵng - SJC 113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Miền Tây - SJC 113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▲7700K 113.000 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▲7690K 112.890 ▲7690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▲7640K 112.200 ▲7640K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▲7620K 111.970 ▲7620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.400 ▲5770K 84.900 ▲5770K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 63.760 ▲4510K 66.260 ▲4510K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 44.660 ▲3200K 47.160 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▲7050K 103.610 ▲7050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 66.580 ▲4700K 69.080 ▲4700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 71.100 ▲5000K 73.600 ▲5000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 74.490 ▲5240K 76.990 ▲5240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 40.030 ▲2890K 42.530 ▲2890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 34.940 ▲2540K 37.440 ▲2540K
Cập nhật: 16/04/2025 16:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,820 ▲670K 11,340 ▲700K
Trang sức 99.9 10,810 ▲670K 11,330 ▲700K
NL 99.99 10,820 ▲670K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲670K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲730K 11,350 ▲700K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲730K 11,350 ▲700K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲730K 11,350 ▲700K
Miếng SJC Thái Bình 11,300 ▲750K 11,550 ▲750K
Miếng SJC Nghệ An 11,300 ▲750K 11,550 ▲750K
Miếng SJC Hà Nội 11,300 ▲750K 11,550 ▲750K
Cập nhật: 16/04/2025 16:45