FPT lọt TOP 500 công ty lớn nhất Đông Nam Á

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là lần đầu tiên Fortune công bố TOP 500 Công ty lớn nhất Đông Nam Á và FPT không chỉ lọt TOP 500 mà còn là công ty lớn nhất trong lĩnh vực dịch vụ CNTT.

Việc được Gartner “điểm mặt” trong TOP 500 Đông Nam Á dựa trên tiêu chí doanh thu năm 2023. Đây cũng là lần đầu tiên Fortune thực hiện bảng xếp hạng tại Đông Nam Á nhằm phản ánh câu chuyện tăng trưởng ấn tượng của khu vực này thông qua sự phát triển và tăng trưởng của các công ty lớn trong đa lĩnh vực.

fpt lot top 500 cong ty lon nhat dong nam a

Chia sẻ nhân sự kiện này, ông Nguyễn Văn Khoa, Tổng Giám đốc FPT cho biết: “Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ của hàng vạn cán bộ nhân viên, FPT đã vượt đỉnh, vươn tầm và gia tăng vị thế, năng lực công nghệ trên quy mô toàn cầu. Đứng trước những cơ hội mới của thị trường, của ngành CNTT và của các xu hướng công nghệ mới, FPT sẽ tiếp tục kiến tạo những giá trị, lợi ích đẳng cấp lâu dài, bền vững cho các bên liên quan đóng góp cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam cũng như khu vực”.

FPT là nhà cung cấp công nghệ và dịch vụ CNTT lớn nhất khu vực, hoạt động trong ba lĩnh vực cốt lõi: Công nghệ, Viễn thông và Giáo dục. Hiện FPT đã hiện diện tại 30 quốc gia trên thế giới với giá trị vốn hoá vượt mốc 7 tỷ USD (tính đến thời điểm tháng 6/2024).

fpt lot top 500 cong ty lon nhat dong nam a

Năm 2023, FPT đạt doanh thu 52.618 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 9.203 tỷ đồng, lần lượt tăng 19,6% và 20,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Lợi nhuận sau thuế cho cổ đông công ty mẹ đạt 6.470 tỷ đồng, tăng trưởng 21,8%. Đáng chú ý, cũng trong năm 2023 vừa qua FPT lần đầu cán mốc 1 tỷ USD doanh thu dịch vụ CNTT từ thị trường nước ngoài. Và chỉ trong 5 tháng đầu năm 2024, doanh thu và lợi nhuận trước thuế của FPT tiếp tục tăng trưởng tốt, đạt tương ứng 23.916 tỷ đồng và 4.313 tỷ đồng, tăng trưởng lần lượt 19,9% và 19,5% so với cùng kỳ.

Chỉ trong tháng 5 năm 2024, Công ty đã thắng thầu thêm 05 dự án lớn tại thị trường nước ngoài với quy mô trên 05 triệu USD/dự án, đưa tổng số dự án đã thắng từ đầu năm đến nay lên 26 dự án, cho thấy nhu cầu đầu tư cho công nghệ ngày càng cao trên toàn cầu và khẳng định uy tín, năng lực công nghệ của FPT.

Hiện, FPT là đối tác của các công ty hàng đầu trong nhiều lĩnh vực như Hàng không, Ô tô, Ngân hàng, Dịch vụ Tài chính và Bảo hiểm, Chăm sóc sức khỏe, Sản xuất, Năng lượng…, trong đó, có gần 100 khách hàng đứng trong danh sách các công ty Fortune Global 500.

Tập đoàn luôn chú trọng nâng cao năng lực trong các lĩnh vực có tiềm năng tăng trưởng cao như Chăm sóc sức khỏe, Ngân hàng – Tài chính – Bảo hiểm (BFSI), Năng lượng, công nghệ ô tô (Automotive). Đồng thời, không ngừng đầu tư, nâng cao năng lực trong các mảng công nghệ cốt lõi như AI, Cloud, BigData…

Trong năm 2024, FPT đặt mục tiêu tăng 17,5% doanh thu và 18,2% lợi nhuận trước thuế và bước lên đẳng cấp cao hơn với cột mốc 5 tỷ USD doanh thu dịch vụ CNTT cho thị trường nước ngoài vào năm 2030. Đồng thời, FPT sẽ tiên phong phát triển các lĩnh vực: Trí tuệ nhân tạo, chip bán dẫn, công nghệ ô tô, chuyển đổi số và chuyển đổi xanh.

Có thể bạn quan tâm

Casper Việt Nam: khát vọng

Casper Việt Nam: khát vọng 'Tỏa sắc' 2025

Video
Bước sang năm thứ 10 năm có mặt trên thị trường, Casper Việt Nam luôn kiên định theo tôn chỉ "Đặt khách hàng là trọng tâm" với chiến lược QSP (Quality - Service - Price: Chất lượng hàng đầu - Dịch vụ vượt trội - Giá bán phù hợp).
Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Nhân lực số
Trong giai đoạn 2021-2022, thị trường lao động Hoa Kỳ chứng kiến làn sóng nghỉ việc chưa từng có, được gọi là “Sự từ chức vĩ đại” (The Great Resignation). Tuy nhiên, đến năm 2024, xu hướng này đã đảo chiều, chuyển thành “Sự vĩ đại ở lại” (The Great Stay), với mức độ nghỉ việc và tuyển dụng giảm mạnh.
MobiFone hướng tới đột phá vào năm 2025

MobiFone hướng tới đột phá vào năm 2025

Kết nối
Với thần kinh kết nối và đổi mới sáng tạo, MobiFone sẽ tiếp tục vượt qua các thách thức, đóng góp cho cuộc chuyển đổi số quốc gia, hướng tới mục tiêu trở thành tập đoàn công nghệ hàng đầu vào năm 2030.
CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

Nhân lực số
Với niềm đam mê nghiên cứu và mong muốn tạo ra các sản phẩm công nghệ có thể giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng, Nguyễn Văn Nam - sinh viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học FPT đã cho ra đời một loạt giải pháp y tế đột phá từ tủ thuốc thông minh đến hệ thống theo dõi sức khỏe tích hợp IoT.
CEO của Google nhấn mạnh những thách thức trước sự phát triển nhanh chóng của AI

CEO của Google nhấn mạnh những thách thức trước sự phát triển nhanh chóng của AI

Doanh nghiệp số
Tại cuộc họp chiến lược năm 2025 của Google vào ngày 18/12, CEO Sundar Pichai đã nhấn mạnh tầm quan trọng của năm tới, đặc biệt trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của AI và những thách thức mà công ty đang phải đối mặt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
12°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
15°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
6°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
9°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15257 15521 16151
CAD 17138 17409 18027
CHF 27205 27567 28199
CNY 0 3358 3600
EUR 25566 25821 26650
GBP 30808 31185 32116
HKD 0 3132 3335
JPY 153 157 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13940 14530
SGD 18026 18301 18831
THB 648 711 764
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25546
Cập nhật: 09/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,186 25,186 25,546
USD(1-2-5) 24,179 - -
USD(10-20) 24,179 - -
GBP 31,292 31,364 32,296
HKD 3,206 3,213 3,312
CHF 27,546 27,574 28,454
JPY 156.09 156.34 164.58
THB 673.62 707.14 756.8
AUD 15,596 15,620 16,111
CAD 17,470 17,494 18,024
SGD 18,243 18,318 18,954
SEK - 2,244 2,323
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,461 3,581
NOK - 2,199 2,276
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 14,029 14,117 14,532
KRW 15.28 16.88 18.28
EUR 25,835 25,877 27,088
TWD 696.74 - 843.75
MYR 5,271.13 - 5,947.88
SAR - 6,642.86 6,994.77
KWD - 80,050 85,157
XAU - - 85,500
Cập nhật: 09/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210 25,220 25,540
EUR 25,751 25,854 26,948
GBP 31,083 31,208 32,166
HKD 3,201 3,214 3,318
CHF 27,392 27,502 28,351
JPY 156.98 157.61 164.33
AUD 15,489 15,551 16,054
SGD 18,277 18,350 18,857
THB 715 718 749
CAD 17,373 17,443 17,937
NZD 14,060 14,545
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 09/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25222 25222 25546
AUD 15431 15531 16099
CAD 17316 17416 17969
CHF 27427 27457 28330
CNY 0 3427.2 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25731 25831 26704
GBP 31093 31143 32253
HKD 0 3271 0
JPY 157.46 157.96 164.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14053 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18182 18312 19039
THB 0 677.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 09/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,212 25,262 25,546
USD20 25,212 25,262 25,546
USD1 25,212 25,262 25,546
AUD 15,518 15,668 16,730
EUR 25,975 26,125 27,680
CAD 17,290 17,390 18,700
SGD 18,289 18,439 18,905
JPY 157.59 159.09 163.68
GBP 31,292 31,442 32,211
XAU 8,398,000 0 8,552,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/01/2025 04:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 85,500
AVPL/SJC HCM 84,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 84,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 84,900
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 84,800
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 85,500
Cập nhật: 09/01/2025 04:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.500 85.500
TPHCM - SJC 84.000 85.500
Hà Nội - PNJ 84.500 85.500
Hà Nội - SJC 84.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.500
Đà Nẵng - SJC 84.000 85.500
Miền Tây - PNJ 84.500 85.500
Miền Tây - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 85.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 85.220
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 84.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.240 78.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 64.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 58.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 55.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 52.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 50.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 35.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 32.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 28.300
Cập nhật: 09/01/2025 04:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 8,580
Trang sức 99.9 8,370 8,570
NL 99.99 8,390
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 8,590
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 8,590
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 8,590
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,550
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,550
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,550
Cập nhật: 09/01/2025 04:45