Gartner nêu bật 4 xu hướng tác động đến Cloud năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Gartner đã đưa ra 4 xu hướng sẽ định hình tương lai của điện toán đám mây (Cloud), các trung tâm dữ liệu và cơ sở hạ tầng.

Theo đó, các xu hướng công nghệ sẽ được định hình bởi các áp lực của nền kinh tế, địa chính trị. Các nhóm cơ sở hạ tầng, vận hành (I&O) sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện tác động của các yếu tố trên.

gartner neu bat 4 xu huong tac dong den cloud nam 2023

Ảnh: Internet

Năm 2023, Gartner đã nêu bật 4 xu hướng sẽ tác động đến Cloud, trung tâm dữ liệu và cơ sở hạ tầng, các nhóm I&O sẽ phải đối phó với áp lực của nền kinh tế, địa chính trị khi họ phải xoay trục để hỗ trợ công nghệ và các cách thức làm việc mới.

Tại Hội nghị “Gartner IT Infrastructure, Operations & Cloud Strategies Conference 2023”, Paul Delory, đại diện Gartner tin rằng trong bối cảnh kinh tế hiện nay, những vấn đề bên ngoài doanh nghiệp là những vấn đề lớn nhất mà các doanh nghiệp phải đối mặt chứ không phải là cơ sở hạ tầng thông tin nội tại.

Đây sẽ là một năm “tái tập trung, trang bị lại và suy nghĩ lại” về cơ sở hạ tầng.

Paul Delory, đại diện Gartner nhận định.

Theo Gartner, 4 xu hướng công nghệ về cơ sở hạ tầng, trung tâm dữ liệu và Cloud nổi bật trong năm 2023 như sau:

Xu hướng 1: Tập trung tối ưu hóa và tái cấu trúc cơ sở hạ tầng đám mây

Hiện nay, Cloud trở lên phổ biến, nhưng nhiều hạ tầng được triển khai kém hiệu quả. Để các hạ tầng, nền tảng Cloud trở nên linh hoạt và tiết kiệm chi phí hơn, các nhóm I&O cần đánh giá và xem xét lại cơ sở hạ tầng đã được cài đặt, tối ưu lại các hạ tầng có kiến trúc kém trước đó.

Gartner nhấn mạnh việc tái cấu trúc cơ sở hạ tầng đám mây nên tập trung vào tối ưu hóa chi phí. Điều này được thực hiện bắt đầu bằng việc loại bỏ cơ sở hạ tầng đám mây dư thừa, xây dựng quá mức nhu cầu hoặc không sử dụng, cũng như xây dựng khả năng phục hồi hoạt động thay vì dự phòng ở cấp độ dịch vụ; sử dụng cơ sở hạ tầng đám mây như một cách để giảm thiểu sự gián đoạn chuỗi cung ứng; và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.

Theo dự báo của Gartner, 65% khối lượng công việc của ứng dụng sẽ được tối ưu hoặc sẵn sàng sử dụng hạ tầng đám mây vào năm 2027, tăng từ 45% vào năm 2022.

Xu hướng 2: Kiến trúc ứng dụng mới sẽ đỏi hỏi cơ sở hạ tầng mới

Các cơ sở hạ tầng mới có xu hướng ngày càng tăng khi xuất hiện các nhu cầu mới. Kể đến là các cơ sở hạ tầng biên sử dụng cho các trường hợp dữ liệu lớn, kiến trúc “non-x86 architectures” cho các hệ thống xử lý chuyên biệt cần nhiều tác vụ, các kiến trúc biên không máy chủ và dịch vụ di động 5G. Những vấn đề này, liên tục thách thức và đòi hỏi các nhóm I&O phải xoay chuyển để đáp ứng nhu cầu.

Gartner dự báo 15% công việc thực thi bằng nhiều tiến trình trên phần mềm và hạ tầng tại chỗ sẽ được thay thế bằng công nghệ ảo hóa (container) vào năm 2026, tăng dưới 5% vào năm 2022.

Theo Gartner, các chuyên gia I&O cần cẩn thận đánh giá các lựa chọn thay thế, tập trung vào khả năng quản lý, tích hợp và khả năng thích ứng khi đối mặt với những hạn chế về thời gian, năng lực cá nhân và nguồn lực sẵn có.

Đại diện Gartner cho rằng: "Đừng quay lại với các phương pháp hoặc giải pháp truyền thống chỉ vì chúng đã hoạt động tốt trong quá khứ, giai đoạn thử thách là thời điểm để đổi mới và tìm ra giải pháp mới để đáp ứng nhu cầu kinh doanh".

Xu hướng 3: Các Trung tâm dữ liệu sẽ áp dụng nguyên tắc đám mây riêng tại chỗ

Các trung tâm dữ liệu đang giảm dần khi các tổ chức chuyển sang các nhà cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ dựa trên nền tảng. Dịch vụ này được sử dụng song song với các mô hình dưới dạng dịch vụ mới cho hạ tầng vật lý, điều này có thể mang lại các mô hình kinh doanh mới cho các trung tâm dữ liệu đó là lấy dịch vụ làm trung tâm như dịch vụ đám mây dựa trên hạ tầng vật lý sẵn có tại trung tâm dữ liệu.

Theo Gartner, 35% cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu sẽ được quản lý từ mặt phẳng điều khiển (control plane) dựa trên đám mây vào năm 2027, tăng dưới 10% vào năm 2022.


XEM THÊM: Dữ liệu thông tin là nguồn năng lượng mới để thúc đẩy nền kinh tế


Xu hướng 4: Các tổ chức ưu tiên phát triển năng lực công nghệ cao nhất sẽ thành công

Rào cản lớn nhất đối với các giải pháp hiện đại hóa cơ sở hạ tầng là thiếu năng lực công nghệ. Nhiều tổ chức nhận thấy, họ không thể thuê nhân sự chất lượng cao bên ngoài để bổ sung cho thiếu hụt năng lực công nghệ cốt lõi của công ty. Gartner cảnh báo, các tổ chức công nghệ thông tin nếu không ưu tiên phát triển năng lực công nghệ cốt lõi thì sẽ không thành công trong thời gian tới.

Gartner cho biết, năng lực vận hành phải là ưu tiên cao nhất của các nhà lãnh đạo I&O trong năm 2023. Hơn nữa, họ nên khuyến khích các chuyên gia I&O đảm nhận các vai trò mới với tư cách chuyên gia tư vấn hoặc chuyên gia về chủ đề cụ thể cho các nhóm nhà phát triển và đơn vị kinh doanh. Gartner dự báo, đến năm 2027, 60% các nhóm cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu sẽ có kỹ năng tự động hóa và đám mây phù hợp, tăng từ 30% vào năm 2022.

Hội nghị “Gartner IT Infrastructure, Operations & Cloud Strategies Conference 2023” Cung cấp thông tin quan trọng, chiến lược và khung công việc cần thiết để những nhà lãnh đạo và chuyên gia về cơ sở hạ tầng và vận hành (I&O) cũng như đám mây có thể tư duy mở rộng và tạo ra tác động thực tế trong tổ chức của họ.

Với hơn 50 phiên được hỗ trợ bởi nghiên cứu, hơn 400 đồng nghiệp và hơn 25 nhà cung cấp giải pháp công nghệ,

Xem thêm tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Sam Altman mang công nghệ quét mống mắt gây tranh cãi đến Vương Quốc Anh

Sam Altman mang công nghệ quét mống mắt gây tranh cãi đến Vương Quốc Anh

Xu hướng
Sau Mỹ, CEO OpenAI Sam Altman tiếp tục mở rộng dự án xác minh danh tính bằng sinh trắc học Worldcoin đến Vương quốc Anh, bất chấp lo ngại về quyền riêng tư và sự giám sát chặt chẽ từ giới chức.
Samsung mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở trên Galaxy Watch4 tại 36 quốc gia

Samsung mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở trên Galaxy Watch4 tại 36 quốc gia

Điện tử tiêu dùng
Samsung vừa công bố mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở khi ngủ trên đồng hồ Galaxy Watch sang 36 quốc gia nữa, nâng tổng số từ 34 lên 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Việt Nam nằm trong danh sách những quốc gia mới được hỗ trợ tính năng y tế quan trọng này.
GitHub Copilot là gì? Vì sao nên sử dụng

GitHub Copilot là gì? Vì sao nên sử dụng

Công nghệ số
GitHub Copilot đánh dấu một bước tiến đột phá trong lĩnh vực lập trình với khả năng gợi ý mã nguồn đầy sáng tạo không chỉ giúp lập trình viên tiết kiệm thời gian cải thiện năng suất mà còn khuyến khích sự sáng tạo và học hỏi.
Sạc siêu nhanh làm giảm 40% tuổi thọ pin xe điện

Sạc siêu nhanh làm giảm 40% tuổi thọ pin xe điện

Xe và phương tiện
Các nghiên cứu mới chỉ ra rằng công nghệ sạc nhanh có thể làm giảm 40% tuổi thọ pin xe điện, đặt ra thách thức lớn cho ngành công nghiệp xe điện toàn cầu.
Việt Nam cần định hình lại vị thế công nghệ trong kỷ nguyên mới

Việt Nam cần định hình lại vị thế công nghệ trong kỷ nguyên mới

Xu hướng
Các mức thuế mới từ Mỹ sẽ đánh dấu bước ngoặt đối với ngành công nghệ Việt Nam. Theo tiến sĩ James Kang từ Đại học RMIT Việt Nam thì thời điểm này có thể trở thành cú hích giúp đẩy nhanh quá trình chuyển đổi công nghệ quốc gia.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

35°C

Cảm giác: 42°C
mây thưa
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

34°C

Cảm giác: 40°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Nghệ An

34°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
28°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 38°C
mưa vừa
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Hà Giang

35°C

Cảm giác: 42°C
mây cụm
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

35°C

Cảm giác: 42°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Khánh Hòa

36°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
35°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16478 16746 17322
CAD 18598 18875 19493
CHF 32158 32540 33191
CNY 0 3570 3690
EUR 30048 30321 31346
GBP 34796 35189 36134
HKD 0 3196 3398
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15393 15981
SGD 19898 20181 20706
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26297
Cập nhật: 08/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,172
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,397 32,498 33,311
JPY 175.46 175.78 183.23
THB 767.09 776.56 830.81
AUD 16,742 16,803 17,277
CAD 18,821 18,882 19,433
SGD 20,051 20,114 20,786
SEK - 2,703 2,796
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,043 4,182
NOK - 2,542 2,631
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,365 15,508 15,960
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 30,245 30,269 31,503
TWD 811.25 - 982.13
MYR 5,758.21 - 6,495.27
SAR - 6,846.82 7,210.03
KWD - 83,243 88,620
XAU - - -
Cập nhật: 08/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 08/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26300
AUD 16640 16740 17302
CAD 18757 18857 19413
CHF 32348 32378 33269
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30295 30395 31168
GBP 35064 35114 36227
HKD 0 3330 0
JPY 175.07 176.07 182.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20030 20160 20891
THB 0 746.7 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 08/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/07/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,210 ▲20K
Cập nhật: 08/07/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲600K 116.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲600K 116.380 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲600K 115.670 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲600K 115.440 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲450K 87.530 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲350K 68.300 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲250K 48.610 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲550K 106.810 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲370K 71.220 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲390K 75.880 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲410K 79.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲230K 43.840 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲200K 38.600 ▲200K
Cập nhật: 08/07/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,240 ▲50K 11,690 ▲50K
Trang sức 99.9 11,230 ▲50K 11,680 ▲50K
NL 99.99 10,810 ▲25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 08/07/2025 12:00