GENTIS - Trung tâm xét nghiệm gene hỗ trợ sinh sản tại Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo số liệu mới nhất từ Bộ Y tế, có tới 1,73% trẻ sơ sinh hàng năm ở Việt Nam mắc các dị tật hoặc bệnh bẩm sinh, bao gồm cả những bệnh hiếm và khó chữa như thiếu máu bẩm sinh, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne và teo cơ tủy.

gentis trung tam xet nghiem gene ho tro sinh san tai viet nam

Trung tâm xét nghiệm của GENTIS tại Hà Nội

Việc khám và sàng lọc trước hôn nhân, xét nghiệm gene và sàng lọc sơ sinh ngày càng trở thành các dịch vụ quan trọng giúp các gia đình có con khỏe mạnh.

Thực hiện ước mơ sinh con khỏe mạnh

Viện Huyết học và Truyền máu Trung ương cho biết tỷ lệ người mang gene bệnh thalassemia (bệnh tan máu bẩm sinh) lên đến 13% ở Việt Nam, tương đương với 13 triệu người Việt mang gene này.

Nếu cả hai vợ chồng đều mang gene bệnh, con của họ có 25% khả năng mắc bệnh thiếu máu nặng, phải truyền máu suốt đời, và 50% khả năng mang gene bệnh như cha mẹ. Nguy cơ kế thừa "gene tan máu bẩm sinh" có thể gia tăng và kéo dài qua nhiều thế hệ sau này.

Nhờ sàng lọc gene và sàng lọc trước hôn nhân, nhiều quốc gia trên thế giới đã giảm tỷ lệ này xuống mức thấp.

Hơn 10 năm trước, khi GENTIS bắt đầu hoạt động tại Việt Nam và áp dụng kỹ thuật xét nghiệm gene để hỗ trợ sinh sản, đã có những gia đình vợ chồng cùng mang gene thalassemia nhưng đã sinh ra con khỏe mạnh.

Không chỉ giới hạn ở thalassemia, trong 13 năm phát triển, GENTIS đã trở thành đơn vị cung cấp đầy đủ các xét nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ sinh sản, bao gồm xét nghiệm phát hiện nguy cơ teo cơ tủy, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne, ung thư cổ tử cung, tình trạng đông máu không bình thường (Thrombophilia), phân tích di truyền trước chuyển phôi (một xét nghiệm quan trọng trong hỗ trợ sinh sản)...

Từ tháng 6-2022, Trung tâm đã sử dụng công nghệ mới nhất mang tên Next-Generation Sequencing (NGS) trong quá trình xét nghiệm gene. Công nghệ này giúp tăng đáng kể độ chính xác và độ phủ của xét nghiệm, đồng thời giảm thời gian phân tích và tối ưu hóa quá trình xét nghiệm gene.

gentis trung tam xet nghiem gene ho tro sinh san tai viet nam

Công trình nghiên cứu khoa học được đăng tải trên tạp chí y học trong nước và quốc tế

GENTIS cung cấp các dịch vụ xét nghiệm gene hàng đầu trong lĩnh vực hỗ trợ sinh sản tại Việt Nam. Dưới đây là một số dịch vụ chính mà GENTIS cung cấp:

Xét nghiệm gene thalassemia: GENTIS thực hiện xét nghiệm gene để phát hiện nguy cơ mang gene thalassemia. Điều này giúp các cặp vợ chồng có thể biết được khả năng kế thừa bệnh và đưa ra quyết định thông qua sàng lọc trước hôn nhân hoặc sàng lọc trước chuyển phôi.

Xét nghiệm gene bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne: GENTIS cung cấp xét nghiệm gene để phát hiện tình trạng mang gene bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne. Điều này giúp đánh giá nguy cơ của con cháu trong gia đình và lên kế hoạch sinh sản.

Xét nghiệm gene ung thư cổ tử cung: GENTIS thực hiện xét nghiệm gene để phát hiện sớm nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung. Việc xét nghiệm này giúp phát hiện sớm bất thường gene liên quan đến ung thư cổ tử cung và đưa ra các biện pháp phòng ngừa và điều trị kịp thời.

Xét nghiệm gene teo cơ tủy: GENTIS cung cấp xét nghiệm gene để phát hiện tình trạng mang gene teo cơ tủy. Điều này giúp đánh giá nguy cơ của con cháu trong gia đình và đưa ra lựa chọn phù hợp trong quyết định sinh sản.

Xét nghiệm gene Thrombophilia: GENTIS thực hiện xét nghiệm gene để phát hiện các bất thường gene liên quan đến tình trạng đông máu không bình thường (Thrombophilia). Điều này giúp đánh giá nguy cơ bị rối loạn đông máu và áp dụng các biện pháp phòng ngừa và điều trị.

gentis trung tam xet nghiem gene ho tro sinh san tai viet nam

Hệ thống phòng xét nghiệm công ty GENTIS đạt chuẩn quốc tế

Ngoài ra, GENTIS còn cung cấp nhiều dịch vụ xét nghiệm gene khác như xét nghiệm di truyền trước chuyển phôi (Preimplantation Genetic Testing - PGT), xét nghiệm gene liên quan đến bệnh Parkinson, bệnh Alzheimer và nhiều bệnh di truyền khác.

Trung tâm GENTIS cam kết sử dụng công nghệ tiên tiến nhất và đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng cao nhất cho các dịch vụ xét nghiệm gene.

Có thể bạn quan tâm

Lỗi

Lỗi 'Panic Full' trên iPhone và cách xử lý

Tư vấn chỉ dẫn
Lỗi Panic Full trên iOS khiến iPhone treo, đơ và phản hồi chậm do linh kiện xuống cấp, dính nước, iOS lỗi thời hoặc ứng dụng độc hại. Vậy, chúng ta cần phải làm gì khi iPhone gặp lỗi này?
Phường Hoàng Liệt diễn tập chữa cháy nhà dân trong ngõ sâu, kiểm tra khả năng ứng phó sự cố

Phường Hoàng Liệt diễn tập chữa cháy nhà dân trong ngõ sâu, kiểm tra khả năng ứng phó sự cố

Tư vấn chỉ dẫn
Ngày 28/11, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Công an thành phố Hà Nội) phối hợp phường Hoàng Liệt tổ chức thực tập phương án chữa cháy tại khu dân cư phố Bằng Liệt.
Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Tư vấn chỉ dẫn
Bạn đang sở hữu chiếc MacBook nhưng đang phải đối mặt với tình trạng máy chạy chậm, lag, quạt quay ồn ào? Đừng vội bỏ tiền mua máy mới! Bài viết này sẽ tiết lộ 10 bí quyết "hồi sinh" MacBook của bạn, từ máy mới đến máy cũ đều được áp dụng
Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Tư vấn chỉ dẫn
Người lao động có quyền yêu cầu xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong vòng 15 ngày làm việc khi doanh nghiệp mất khả năng thực hiện nghĩa vụ. Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Công văn 2962/BHXH-QLT ngày 13/11/2025 hướng dẫn chi tiết quy trình này cho các trường hợp xảy ra trước 01/7/2024.
Hướng dẫn cài đặt MacBook mới và reset thành máy xuất xưởng

Hướng dẫn cài đặt MacBook mới và reset thành máy xuất xưởng

Tư vấn chỉ dẫn
Hướng dẫn cách thiết lập MacBook mới từ những bước cơ bản như chọn ngôn ngữ, đăng nhập Apple ID, bật iCloud cho đến tùy chỉnh TrackPad, Dock và cập nhật hệ thống. Ngoài ra, bạn cũng sẽ biết cách khôi phục MacBook về trạng thái xuất xưởng chỉ với vài thao tác đơn giản.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
đám mây
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
20°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
19°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 19/12/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,440 15,640
Miếng SJC Nghệ An 15,440 15,640
Miếng SJC Thái Bình 15,440 15,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 15,480
NL 99.99 14,250
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,250
Trang sức 99.9 14,770 15,370
Trang sức 99.99 14,780 15,380
Cập nhật: 19/12/2025 11:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,544 15,642
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,544 15,643
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cập nhật: 19/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16855 17125 17704
CAD 18549 18826 19442
CHF 32427 32810 33456
CNY 0 3470 3830
EUR 30198 30472 31498
GBP 34379 34771 35712
HKD 0 3250 3452
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14849 15436
SGD 19836 20118 20632
THB 752 816 869
USD (1,2) 26042 0 0
USD (5,10,20) 26083 0 0
USD (50,100) 26112 26131 26405
Cập nhật: 19/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,125 26,125 26,405
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 30,433 30,457 31,685
JPY 165.83 166.13 173.46
GBP 34,801 34,895 35,798
AUD 17,157 17,219 17,707
CAD 18,787 18,847 19,428
CHF 32,810 32,912 33,670
SGD 20,014 20,076 20,740
CNY - 3,686 3,793
HKD 3,328 3,338 3,429
KRW 16.49 17.2 18.52
THB 800.61 810.5 864.42
NZD 14,913 15,051 15,439
SEK - 2,795 2,883
DKK - 4,070 4,197
NOK - 2,554 2,634
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,036.72 - 6,788.36
TWD 754.74 - 910.77
SAR - 6,911.24 7,251.73
KWD - 83,563 88,565
Cập nhật: 19/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,405
EUR 30,277 30,399 31,544
GBP 34,595 34,734 35,714
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,548 32,679 33,604
JPY 165.06 165.72 172.94
AUD 17,078 17,147 17,709
SGD 20,052 20,133 20,701
THB 815 818 857
CAD 18,758 18,833 19,412
NZD 14,960 15,483
KRW 17.12 18.72
Cập nhật: 19/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26405
AUD 17068 17168 18098
CAD 18759 18859 19871
CHF 32732 32762 34352
CNY 0 3702.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30416 30446 32172
GBP 34723 34773 36536
HKD 0 3390 0
JPY 165.49 165.99 176.5
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15009 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20027 20157 20880
THB 0 782.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15440000 15440000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 19/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,405
USD20 26,150 26,200 26,405
USD1 23,891 26,200 26,405
AUD 17,113 17,213 18,332
EUR 30,563 30,563 32,250
CAD 18,704 18,804 20,124
SGD 20,098 20,248 21,376
JPY 165.99 167.49 172.13
GBP 34,819 34,969 35,759
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,587 0
THB 0 819 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/12/2025 11:45