GM bị phạt gần 146 triệu USD vì bán xe ô nhiễm hơn quảng cáo

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn General Motors (GM) phải nộp phạt 145,8 triệu USD vì vi phạm quy định về khí thải đối với 5,9 triệu xe bán ra tại Mỹ.

gm bi phat gan 146 trieu usd vi ban xe o nhiem hon quang cao

Nguồn: carscoops.

Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA), các cuộc thử nghiệm cho thấy một số mẫu xe GM thải ra lượng khí CO2 cao hơn 10% so với mức mà hãng công bố. Việc vi phạm này liên quan đến xe bán tải và SUV cỡ lớn và trung được sản xuất từ năm 2012 đến năm 2018, bao gồm các mẫu xe Chevrolet Equinox, Chevrolet Silverado, GMC Sierra, Cadillac Escalade và GMC Yukon.

Ngoài khoản tiền phạt, GM cũng tự nguyện hủy bỏ 50 triệu tấn tín dụng khí thải carbon dioxide mà công ty mua cách đây khoảng một thập kỷ với giá 100 triệu USD. Theo tờ New York Times, giá trị của số tín dụng này hiện lên tới 4,6 tỷ USD.

Tuy nhiên, GM không thừa nhận bất kỳ hành vi sai trái nào và khẳng định tất cả các xe của hãng đều tuân thủ các quy định về khí thải và quãng đường đi được. Theo đại diện hãng, vấn đề phát sinh từ việc EPA thay đổi quy trình thử nghiệm vào năm 2016.

"Chúng tôi tin rằng đây là hành động tốt nhất để nhanh chóng giải quyết vấn đề với chính quyền liên bang", GM cho biết trong một tuyên bố. "Hãng vẫn cam kết giảm thiểu khí thải xe và nỗ lực đạt được mục tiêu điện khí hóa đội xe theo yêu cầu của chính phủ."

gm bi phat gan 146 trieu usd vi ban xe o nhiem hon quang cao

Nguồn: carscoops.

Đây không phải lần đầu tiên GM đối mặt với khoản phạt lớn do vi phạm khí thải. Năm ngoái, hãng bị phạt 128,2 triệu USD vì không đáp ứng được các tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu trong giai đoạn 2016-2017.

"Các tiêu chuẩn khí thải của EPA đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng", Quản trị viên EPA Michael S. Regan nhấn mạnh. "Vụ việc này cho thấy trách nhiệm giải trình và tầm quan trọng của việc duy trì chương trình nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí và bảo vệ cộng đồng trên toàn quốc."

Vụ việc vi phạm khí thải của GM là lời cảnh tỉnh cho các nhà sản xuất ô tô về tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy định môi trường. Việc gian lận khí thải không chỉ gây tổn hại cho môi trường mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và uy tín của doanh nghiệp. Trang carscoops thông tin.

Có thể bạn quan tâm

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Xe và phương tiện
Năm nay, chung kết Hội thi Tay nghề Toàn quốc 2025 vừa diễn ra vào đầu tháng 9 tại Nhà máy Ford Việt Nam (Hải Phòng) với 3 hạng mục tranh tài: Tư vấn bán hàng, Cố vấn dịch vụ và Kỹ thuật viên.
Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Emagazine
Ngược thời gian, khi ra mắt lần đầu tiên vào năm 2022, mẫu xe hoàn toàn mới của Ford được đón nhận khá dè dặt. Nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, Ford Territory đã nhanh chóng vươn lên vị trí Top 2 phân khúc với doanh số cộng dồn lên tới hơn 24.000 xe bán ra sau chưa đầy 3 năm.
Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xe và phương tiện
Nhà sản xuất xe điện Trung Quốc Xpeng vừa công bố kế hoạch đưa thương hiệu xe điện đại chúng Mona ra thị trường toàn cầu vào năm 2026. Đây được xem là bước đi chiến lược nhằm cạnh tranh với các đối thủ như BYD, Tesla và các hãng châu Âu trong những năm tới.
BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

Đánh giá - Trải nghiệm
Khi hai thương hiệu xa xỉ lớn nhất nước Đức cùng ra mắt phiên bản điện hoàn toàn của những mẫu SUV bán chạy nhất, việc so sánh trở nên tự nhiên. Mercedes-Benz GLC EV (hay như hãng gọi là GLC với công nghệ EQ) xuất hiện đúng hai ngày sau BMW X3 điện hóa ra mắt, điều này tạo nên nên cuộc đối đầu thú vị giữa hai ông lớn.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17051 17322 17901
CAD 18627 18904 19519
CHF 32679 33063 33709
CNY 0 3470 3830
EUR 30515 30790 31826
GBP 35167 35562 36493
HKD 0 3259 3461
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15439 16025
SGD 20101 20384 20907
THB 747 811 865
USD (1,2) 26112 0 0
USD (5,10,20) 26154 0 0
USD (50,100) 26182 26217 26468
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,198 26,198 26,468
USD(1-2-5) 25,151 - -
USD(10-20) 25,151 - -
EUR 30,758 30,783 31,906
JPY 176.63 176.95 183.75
GBP 35,586 35,682 36,450
AUD 17,331 17,394 17,821
CAD 18,874 18,935 19,412
CHF 32,990 33,093 33,806
SGD 20,290 20,353 20,958
CNY - 3,665 3,751
HKD 3,336 3,346 3,435
KRW 17.67 18.43 19.83
THB 794.79 804.61 857.79
NZD 15,437 15,580 15,975
SEK - 2,808 2,895
DKK - 4,110 4,236
NOK - 2,644 2,726
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,870.46 - 6,606.36
TWD 793.36 - 956.27
SAR - 6,926.92 7,264.69
KWD - 84,297 89,307
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,468
EUR 30,431 30,553 31,664
GBP 35,256 35,398 36,369
HKD 3,326 3,339 3,443
CHF 32,617 32,748 33,661
JPY 174.94 175.64 182.94
AUD 17,252 17,321 17,856
SGD 20,250 20,331 20,867
THB 807 810 846
CAD 18,820 18,896 19,406
NZD 15,479 15,976
KRW 18.27 20.02
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26292 26292 26468
AUD 17239 17339 17907
CAD 18810 18910 19464
CHF 32944 32974 33861
CNY 0 3672.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30817 30917 31690
GBP 35483 35533 36644
HKD 0 3385 0
JPY 176.04 177.04 183.59
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15556 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20267 20397 21127
THB 0 777.3 0
TWD 0 860 0
XAU 12800000 12800000 13230000
XBJ 11000000 11000000 13230000
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,209 26,259 26,468
USD20 26,209 26,259 26,468
USD1 26,209 26,259 26,468
AUD 17,282 17,382 18,492
EUR 30,764 30,764 32,079
CAD 18,753 18,853 20,164
SGD 20,310 20,460 20,925
JPY 176.24 177.74 182.34
GBP 35,510 35,660 36,780
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 132,300
AVPL/SJC HCM 130,300 132,300
AVPL/SJC ĐN 130,300 132,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,950 12,050
Nguyên liệu 999 - HN 11,940 12,040
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 129,800
Hà Nội - PNJ 126,800 129,800
Đà Nẵng - PNJ 126,800 129,800
Miền Tây - PNJ 126,800 129,800
Tây Nguyên - PNJ 126,800 129,800
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 129,800
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,420 12,920
Trang sức 99.9 12,410 12,910
NL 99.99 11,800
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,680 12,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,680 12,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,680 12,980
Miếng SJC Thái Bình 13,030 13,230
Miếng SJC Nghệ An 13,030 13,230
Miếng SJC Hà Nội 13,030 13,230
Cập nhật: 17/09/2025 06:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 13,232
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 13,233
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 1,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 1,294
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,238 1,268
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,545 125,545
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,776 9,526
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,883 86,383
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,006 77,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,582 74,082
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,531 53,031
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Cập nhật: 17/09/2025 06:00