Hệ thống lọc RAS giúp nuôi cá trên cạn trong các bể

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Có đến 90% lượng cá trên toàn cầu hiện nay đang vượt quá khả năng tái tạo của đại dương. Điều này làm tăng tính cấp bách của việc nuôi cá, khi nhu cầu trên thế giới ngày càng tăng. Giải pháp "hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn" (RAS) đang nổi lên như một phương pháp tiên tiến và giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm trong ngành nuôi cá.

he thong loc ras giup nuoi ca tren can trong cac be

Hệ thống lọc RAS giúp nuôi cá trên cạn trong các bể

Theo tìm hiểu, hải sản chiếm khoảng 17% lượng protein tiêu thụ trên thế giới (ở một số vùng của châu Á và châu Phi, con số này gần 50%). OECD, câu lạc bộ các nước giàu, tính toán mức tiêu thụ cá toàn cầu sẽ đạt 180 triệu tấn/năm vào cuối thập kỷ này, tăng từ 158 triệu tấn năm 2020. Số lượng tiêu thụ ngày càng gia tăng đã vượt quá khả tăng tái tạo của đại dương.

Mặc dù nuôi cá không gây ô nhiễm, nhưng cũng giống như canh tác trên đất liền, hoạt động nuôi thủy sản cũng có tiềm ẩn những tác động xấu đến môi trường. Việc nuôi cá trong lồng lưới hoặc trên sông và biển cũng có thể dẫn đến thức ăn thừa và chất thải gây ô nhiễm môi trường nước xung quanh. Hơn nữa, việc nuôi nhiều cá cùng một chỗ có thể tạo điều kiện cho sự lây lan bệnh tật và ký sinh trùng từ môi trường tự nhiên. Điều này yêu cầu sử dụng kháng sinh và các loại thuốc khác để bảo vệ sức khỏe của cá.

Tuy nhiên, giải pháp "hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn" (RAS) đang nổi lên như một phương pháp tiên tiến và giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm trong ngành nuôi cá. RAS đã được áp dụng thành công tại trang trại cá tiên tiến Salten Smolt, nằm ở vịnh Skjerstad Fjord ở phía bắc Na Uy.

Trong tòa nhà chính của trang trại rộng 7.000m², có những bể nuôi cá có khả năng sản xuất tới 8 triệu con cá hồi Đại Tây Dương mỗi năm. Hệ thống lọc RAS cho phép nuôi cá trong môi trường nước tái sử dụng và được làm sạch liên tục.

RAS mang lại ba lợi ích quan trọng. So với hệ thống nuôi cá truyền thống, trang trại RAS tiêu thụ ít nước hơn rất nhiều, giảm tới 99% lượng nước sử dụng. Đồng thời, nó cung cấp điều kiện tốt hơn để người nuôi chăm sóc cá và có thể nuôi các loại cá kén chọn ở bất kỳ nơi nào trên thế giới.

Tại các trang trại RAS, chất thải rắn không mong muốn, chủ yếu là phân cá và thức ăn thừa, được xử lý trước. Đa phần chất thải còn lại như amoniac, phốt pho và kim loại nặng cũng được xử lý.

Salten Smolt, ví dụ, đã thu hồi chất thải và chuyển đổi chúng thành phân bón nông nghiệp. Các chất thải từ các trang trại nuôi cá chứa nhiều chất dinh dưỡng quý giá, và nitrat có thể được sử dụng làm thức ăn cho cây trồng thủy canh, theo ông Kari Attramadal, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu của công ty Nofitech.

Nuôi cá trong môi trường nhân tạo đòi hỏi việc kiểm soát chặt chẽ toàn bộ hệ thống RAS. Một sự cố về cung cấp oxy có thể dẫn đến cá chết trong thời gian ngắn, do đó việc giám sát cẩn thận là vô cùng quan trọng. Điều này cũng tạo điều kiện cho một nền nông nghiệp chính xác và hiệu quả.

Ví dụ, việc kiểm soát nhiệt độ trong bể nuôi cá hồi thích nước lạnh giúp tạo ra môi trường lý tưởng cho sự phát triển của cá, mà không bị ảnh hưởng bởi dòng chảy, thủy triều hay thời tiết. Công ty khởi nghiệp ReelData còn sử dụng dữ liệu từ camera và cảm biến trong các bể RAS để đánh giá mức độ đói, cân nặng và căng thẳng của cá, từ đó tăng năng suất của trang trại lên tới 20%.

Mặc dù RAS có nhược điểm về chi phí cao, đó cũng là lý do tại sao hầu hết các hệ thống hiện tại tập trung vào nuôi cá hồi - một loài cá có giá trị kinh tế cao.

Có thể bạn quan tâm

Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học cho biết đã áp dụng kỹ thuật sản xuất giúp pin mặt trời trở nên mỏng, hiệu suất cao hơn bằng cách thêm một lớp vàng có hoa văn phủ oxit nhôm.
Khẩu trang thời Covid là

Khẩu trang thời Covid là 'bom hẹn giờ' vi nhựa

Khoa học
Nghiên cứu của các nhà khoa học Anh chỉ ra các khẩu trang y tế dùng một lần đang bị phân hủy thành các hạt vi nhựa, tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho sức khỏe và môi trường.
Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Khoa học
Các chuyên gia Trung Quốc vừa phát hiện mỏ uranium loại sa thạch có giá trị công nghiệp sâu nhất thế giới tại độ sâu 1.820 mét ở lưu vực Tarim, khu tự trị Tân Cương. Phát hiện này thiết lập kỷ lục thế giới và khẳng định vị trí dẫn đầu của Trung Quốc trong thăm dò tài nguyên uranium.
Siêu máy tính AI Nexus của Mỹ sẽ tính toán nhanh hơn 8 tỷ người cộng lại

Siêu máy tính AI Nexus của Mỹ sẽ tính toán nhanh hơn 8 tỷ người cộng lại

Công trình khoa học
Theo trang interestingengineering, Học viện Công nghệ Georgia (Mỹ) nhận 20 triệu USD xây dựng Nexus, siêu máy tính thực hiện 400 nghìn tỷ tỷ phép tính/giây, hoàn thành năm 2026.
Đất hiếm -

Đất hiếm - 'Vàng xám' của thời đại công nghệ số

Công nghiệp 4.0
Bạn có biết chiếc smartphone đang cầm trên tay chứa đựng 8 loại vật liệu đất hiếm khác nhau? Hay rằng tua-bin gió sạch cần hàng tấn nam châm đất hiếm để vận hành? Đây chính là những nguyên tố được mệnh danh là "vàng xám" của thế kỷ 21.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
22°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16873 17452
CAD 18133 18408 19019
CHF 31876 32257 32901
CNY 0 3470 3830
EUR 29659 29931 30954
GBP 33608 33996 34927
HKD 0 3253 3455
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14584 15165
SGD 19612 19893 20418
THB 728 791 845
USD (1,2) 26047 0 0
USD (5,10,20) 26088 0 0
USD (50,100) 26117 26136 26355
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,899 29,923 31,059
JPY 168.05 168.35 175.41
GBP 34,000 34,092 34,893
AUD 16,889 16,950 17,393
CAD 18,373 18,432 18,955
CHF 32,246 32,346 33,020
SGD 19,788 19,850 20,470
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.83 17.55 18.84
THB 776.69 786.28 836.66
NZD 14,609 14,745 15,086
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,898.33 - 6,615.86
TWD 770.32 - 927.48
SAR - 6,919.21 7,243
KWD - 83,646 88,451
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26165 26165 26355
AUD 16785 16885 17810
CAD 18310 18410 19422
CHF 32112 32142 33732
CNY 0 3658.8 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29842 29872 31597
GBP 33904 33954 35723
HKD 0 3390 0
JPY 167.6 168.1 178.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14688 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19772 19902 20624
THB 0 757.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,355
USD20 26,149 26,199 26,355
USD1 26,149 26,199 26,355
AUD 16,828 16,928 18,036
EUR 29,988 29,988 31,303
CAD 18,263 18,363 19,670
SGD 19,849 19,999 20,462
JPY 167.96 169.46 174.02
GBP 33,973 34,123 35,156
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 05:00