Hoa Kỳ - Điểm đến ít được ưa chuộng của người Anh khi muốn định cư ở nước ngoài

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hoa Kỳ đứng cuối bảng trong danh sách 28 quốc gia được người Anh lựa chọn để định cư. Những yếu tố chính khiến Hoa Kỳ trở thành điểm đến kém hấp dẫn trong mắt nhiều người Anh như chi phí chăm sóc trẻ em cao ngất, chi phí học Đại học cao, giờ làm việc kéo dài, và thiếu chính sách nghỉ thai sản theo quy định của liên bang...

hoa ky diem den it duoc ua chuong cua nguoi anh khi muon dinh cu o nuoc ngoai

Đứng đầu danh sách điểm đến tốt nhất cho người dân Anh là Bồ Đào Nha.

hoa ky diem den it duoc ua chuong cua nguoi anh khi muon dinh cu o nuoc ngoai

Nhiều người Anh, từ những người mới tốt nghiệp đến các chuyên gia, đang cân nhắc chuyển ra nước ngoài, và động lực chính thúc đẩy họ là tiền bạc. Theo trang web tuyển dụng nhân sự của Anh, Employer News, hơn một nửa số lao động Anh (52%) đã cân nhắc rời khỏi Vương quốc Anh để tìm kiếm cơ hội làm việc tốt hơn ở nước ngoài. Một số người khác đang tìm kiếm nhà ở giá rẻ hơn và mức thuế thấp hơn, theo nghiên cứu từ công ty dịch vụ tài chính Prograd có trụ sở tại London.

Tuy nhiên, việc cân nhắc và thực sự chuyển ra nước ngoài là hai việc rất khác nhau, đặc biệt là đối với các bậc cha mẹ phải cân nhắc môi trường sống ở nước ngoài cho gia đình. Theo công ty bảo hiểm Williams Russell, các quốc gia trong Liên minh châu Âu như Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Ý, Tây Ban Nha và Phần Lan là những lựa chọn hàng đầu cho người Anh muốn rời khỏi Vương quốc Anh. Trong khi đó, Hoa Kỳ, dù được coi là "anh em họ" của Anh, lại đứng cuối bảng xếp hạng 28 quốc gia do chi phí chăm sóc trẻ em cao và giờ làm việc dài.

Giá thuê trung bình một căn hộ ba phòng ngủ ở Hoa Kỳ là 2.793 đô la một tháng, cao hơn gần như tất cả các quốc gia trong danh sách, ngoại trừ Thụy Sĩ và Ireland. Ngoài ra, Hoa Kỳ là quốc gia duy nhất trong danh sách không có chế độ nghỉ thai sản và nghỉ sinh con có hưởng lương theo quy định của liên bang. Mặc dù 13 tiểu bang và Quận Columbia đã ban hành luật nghỉ phép gia đình có lương, nhiều người lao động vẫn phải kiểm tra các chế độ phúc lợi của công ty họ làm việc.

Đối với giáo dục, các gia đình người Anh có con lớn hơn có thể bị ảnh hưởng bởi số lượng các trường đại học hàng đầu tại Hoa Kỳ. Mặc dù Mỹ có nhiều trường đại học danh tiếng, học phí ở đây thường cao hơn nhiều so với Vương quốc Anh. Học phí cho công dân Anh được giới hạn ở mức 9.250 bảng Anh (15.950 đô la) một năm, trong khi chi phí học đại học ở Mỹ có thể lên tới 45.000 đô la một năm cho sinh viên quốc tế tại các trường công lập và 55.000 đô la một năm hoặc hơn tại một số trường tư thục.

Chi phí học đại học ở Mỹ đã tăng mạnh trong vài thập kỷ qua, mặc dù xu hướng này đã chậm lại kể từ khi đại dịch xảy ra. Một số trường đại học như Đại học New York, Tufts, Brown và Yale đang tiến gần đến mức 100.000 đô la một năm cho học phí và chi phí sinh hoạt, tuy nhiên, các gia đình thường tìm cách để chi trả ít hơn.

Có thể bạn quan tâm

Sau Bắc Bling, Tuấn Cry ra mắt MV King Bắc

Sau Bắc Bling, Tuấn Cry ra mắt MV King Bắc

Cuộc sống số
Sau thành công của Bắc Bling cùng Hòa Minzy vào năm ngoái, ca nhạc sĩ Tuấn Cry vừa chính thức ra mắt MV mới mang tên King Bắc vào tối 1-7-2025.
Tân Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương là ai?

Tân Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương là ai?

Cuộc sống số
Ngày 2/7, Trường Đại học Ngoại thương (FTU) tổ chức lễ công bố quyết định bổ nhiệm PGS.TS Phạm Thu Hương giữ chức vụ Hiệu trưởng nhà trường nhiệm kỳ 2025-2030. Quyết định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Kim Sơn ký, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.
Content ID và tranh chấp bản quyền tại Việt Nam: AI nhận sai, người chịu thiệt

Content ID và tranh chấp bản quyền tại Việt Nam: AI nhận sai, người chịu thiệt

Cuộc sống số
Hệ thống nhận diện bản quyền tự động bằng AI khiến nhiều nội dung như quốc ca và nhạc cách mạng bị chặn trên YouTube. Việt Nam đối diện thực trạng quyền sở hữu bị bóp méo, doanh thu sáng tạo bị mất, người xem bị tước quyền tiếp cận văn hóa. Bài viết làm rõ cơ chế gây lỗi của Content ID, hậu quả cụ thể và hướng khắc phục phù hợp với thực tiễn trong nước.
Cán bộ Bộ Khoa học và Công nghệ đăng quang Hoa hậu Quý bà Hòa bình Việt Nam 2025

Cán bộ Bộ Khoa học và Công nghệ đăng quang Hoa hậu Quý bà Hòa bình Việt Nam 2025

Cuộc sống số
Vượt qua 20 thí sinh, Nguyễn Thị Thưa - cán bộ Cục Thông tin, Thống kê (Bộ KH&CN) đã đăng quang ngôi vị cao nhất cuộc thi Hoa hậu Quý bà Hòa bình Việt Nam 2025 (Mrs Grand Vietnam 2025), diễn ra tối 30/6 tại Nhà hát Lớn Hà Nội.
Huyện ở Đà Nẵng làm AI để giải đáp thông tin cho người dân về chính quyền 2 cấp

Huyện ở Đà Nẵng làm AI để giải đáp thông tin cho người dân về chính quyền 2 cấp

Cuộc sống số
Huyện ở Đà Nẵng ứng dụng AI để giải đáp thông tin cho người dân về chính quyền địa phương 2 cấp và các thủ tục hành chính.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
26°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
33°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
37°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa vừa
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
35°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 05/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,710 ▼10K
Trang sức 99.9 11,260 11,700 ▼10K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 11:00