Microchip mở rộng danh mục sản phẩm vi xử lý để bao gồm cả bộ vi xử lý 64-bit đa lõi

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
MPU PIC64GX là dòng sản phẩm đầu tiên trong số một số dòng sản phẩm được lên kế hoạch phát triển cho danh mục PIC64 của Microchip

Các ứng dụng điện toán mạnh mẽ, theo thời gian thực như thị giác nhúng thông minh và Học máy (Machine Learning - ML) đang vượt năng lực của các giải pháp xử lý nhúng. Chúng đòi hỏi hiệu quả năng lượng cao hơn, bảo mật ở cấp độ phần cứng và độ tin cậy cao ở biên mạng.

Với việc ra mắt danh mục sản phẩm PIC64, Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) đang mở rộng danh mục sản phẩm điện toán của mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các thiết kế nhúng ngày nay, và điều đó giúp cho Microchip trở thành nhà cung cấp đầy đủ mọi giải pháp MPU.

Dòng sản phẩm PIC64 sẽ được thiết kế để đáp ứng yêu cầu của nhiều thị trường khác nhau với cả yêu cầu xử lý cả thời gian thực và xử lý ứng dụng. PIC64GX MPU là sản phẩm đầu tiên của dòng sản phẩm mới được ra mắt, hỗ trợ các thiết kế biên mạng thông minh dành cho các thị trường công nghiệp, ô tô, truyền thông, IoT, hàng không vũ trụ và quốc phòng.

Ông Ganesh Moorthy, Giám đốc điều hành kiêm Chủ tịch Microchip Technology cho biết: "Microchip là nhà cung cấp hàng đầu về các giải pháp nhúng 8-16 và 32-bit và các sản phẩm của chúng tôi luôn song hành phát triển với thị trường. Việc bổ sung danh mục MPU 64-bit cho phép chúng tôi cung cấp các giải pháp xử lý tính toán ở cấp độ thấp, trung bình và cao".

"PIC64GX là MPU đầu tiên trong số các MPU 64-bit được thiết kế để hỗ trợ môi trường biên mạng thông minh và đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất trong tất cả các phân khúc thị trường", ông Ganesh Moorthy cho biết thêm.

Môi trường biên mạng thông minh thường đòi hỏi các giải pháp tính toán không đồng nhất 64 bit với mô hình xử lý bất đối xứng để chạy cả Linux® - hệ điều hành thời gian thực và máy tính vật lý (bare metal) trong một cụm vi xử lý duy nhất với khả năng khởi động an toàn. Dòng sản phẩm PIC64GX của Microchip quản lý các yêu cầu tính toán biên mạng thông minh tầm trung bằng cách sử dụng bộ xử lý lõi tứ RISC-V® 64 bit với tính năng Đa xử lý bất đối xứng (Asymmetric Multiprocessing - AMP) và độ trễ xác định.

microchip mo rong danh muc san pham vi xu ly de bao gom ca bo vi xu ly 64 bit da loi

MPU PIC64GX là giải pháp đa lõi RISC-V® đầu tiên có tính năng AMP dành cho các hệ thống quan trọng hỗn hợp. Ảnh: Microchip

MPU PIC64GX được thiết kế với cụm CPU (CPU) lõi tứ, hỗ trợ Linux, bộ vi điều khiển thứ năm đảm nhiệm chức năng giám sát và Bộ nhớ đệm L2 linh hoạt 2 MB hoạt động ở tốc độ 625 MHz.

Dòng sản phẩm PIC64GX có khả năng tương thích chân cắm với các thiết bị FPGA PolarFire® SoC của Microchip, đảm bảo độ linh hoạt cao trong việc phát triển các giải pháp nhúng. Ngoài ra, danh mục sản phẩm 64-bit sẽ khai thác hệ sinh thái các công cụ và phần mềm hỗ trợ dễ sử dụng của Microchip, bao gồm cả nhiều quy trình mạnh mẽ để giúp cấu hình, phát triển, gỡ lỗi và phê duyệt thiết kế nhúng.

Dòng sản phẩm PIC64 trong lĩnh vực điện toán hàng không vũ trụ hiệu năng cao (PIC64-HPSC) cũng đang được ra mắt như một phần trong số các giải pháp 64-bit đầu tiên của Microchip. MPU RISC-V đa lõi 64 bit cấp độ hàng không vũ trụ được thiết kế để gia tăng hiệu năng tính toán tới hơn 100 lần cùng khả năng chống chịu bức xạ và lỗi chưa từng có cho các ứng dụng hàng không vũ trụ và quốc phòng. Tháng 8/2022, Phòng thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA (NASA’s Jet Propulsion Laboratory - NASA-JPL) đã công bố việc họ lựa chọn Microchip để phát triển bộ xử lý HPSC như một phần trong hoạt động hợp tác thương mại thường xuyên. Dòng sản phẩm PIC64-HPSC đại diện cho một kỷ nguyên mới của điện toán không gian vũ trụ tự chủ cho NASA-JPL và ngành công nghiệp hàng không vũ trụ thương mại và quốc phòng trên phạm vi rộng hơn.

Với việc ra mắt danh mục sản phẩm PIC64, Microchip đã trở thành nhà cung cấp giải pháp nhúng duy nhất tích cực phát triển toàn bộ danh mục bộ vi điều khiển (MCU) và bộ vi xử lý (MCU) 8, 16, 32 và 64 bit (MPU). Các dòng sản phẩm PIC64 trong tương lai sẽ bao gồm các thiết bị dựa trên kiến trúc RISC-V hoặc Arm® và các nhà thiết kế giải pháp nhúng sẽ có thể sử dụng các giải pháp toàn diện của Microchip - từ chip bán dẫn đến hệ sinh thái nhúng - để thiết kế, gỡ lỗi và phê duyệt thiết kế nhanh hơn cũng như rút ngắn thời gian đưa sản phẩm, giải pháp ra thị trường. Để tìm hiểu thêm, vui lòng truy cập trang web Microchip 64-bit.

Thông tin cho bạn:

Dòng sản phẩm PIC64GX được hỗ trợ bởi Bộ Kit đánh giá PIC64GX Curiosity Assessment Kit và sẽ tích hợp với MPLAB® Extensions for VS Code® của Microchip. MPU PIC64 cũng được hỗ trợ bởi các tài nguyên Linux4Microchip và các phiên bản Linux như Canonical® Ubuntu® OS, Yocto Project® và Buildroot với khả năng hỗ trợ Zephyr® RTOS và các kiến trúc phần mềm liên quan.

PIC64GX Curiosity Kit hiện đã có sẵn cho các nhà thiết kế để bắt đầu dùng thử. Để tìm hiểu thêm thông tin và mua sản phẩm, vui lòng liên hệ với đại diện bán hàng, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn thế giới hoặc truy cập trang web Dịch vụ khách hàng và mua hàng của Microchip tại địa chỉ: www.microchipdirect.com.

Có thể bạn quan tâm

Thủ tướng: Chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết

Thủ tướng: Chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết

Công nghiệp 4.0
Thủ tướng Phạm Minh Chính nhấn mạnh mục tiêu chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết.
Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Khoa học
Các chuyên gia Trung Quốc vừa phát hiện mỏ uranium loại sa thạch có giá trị công nghiệp sâu nhất thế giới tại độ sâu 1.820 mét ở lưu vực Tarim, khu tự trị Tân Cương. Phát hiện này thiết lập kỷ lục thế giới và khẳng định vị trí dẫn đầu của Trung Quốc trong thăm dò tài nguyên uranium.
Microchip hợp tác Delta Electronics phát triển chip silicon carbide tiết kiệm năng lượng

Microchip hợp tác Delta Electronics phát triển chip silicon carbide tiết kiệm năng lượng

Công nghiệp 4.0
Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) vừa ký thỏa thuận hợp tác với Delta Electronics nhằm ứng dụng công nghệ silicon carbide vào các giải pháp quản lý năng lượng thông minh, đáp ứng nhu cầu gia tăng từ xu hướng số hóa và điện khí hóa toàn cầu.
Diễn đàn Sản xuất thông minh Việt Nam 2025: Thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển hệ sinh thái bán dẫn

Diễn đàn Sản xuất thông minh Việt Nam 2025: Thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển hệ sinh thái bán dẫn

Công nghiệp 4.0
Với sự tham gia của nhiều chuyên gia và doanh nghiệp công nghệ hàng đầu, Diễn đàn Sản xuất thông minh Việt Nam 2025 nhấn mạnh vai trò tiên phong của ngành điện tử, bán dẫn trong ứng dụng công nghệ 4.0, từ đó thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển bền vững theo định hướng Nghị quyết 57-NQ/TW của Bộ Chính trị.
Đất hiếm -

Đất hiếm - 'Vàng xám' của thời đại công nghệ số

Công nghiệp 4.0
Bạn có biết chiếc smartphone đang cầm trên tay chứa đựng 8 loại vật liệu đất hiếm khác nhau? Hay rằng tua-bin gió sạch cần hàng tấn nam châm đất hiếm để vận hành? Đây chính là những nguyên tố được mệnh danh là "vàng xám" của thế kỷ 21.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16906 17176 17751
CAD 18482 18759 19376
CHF 32375 32758 33405
CNY 0 3470 3830
EUR 30211 30485 31519
GBP 34833 35226 36159
HKD 0 3259 3460
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15339 15926
SGD 20004 20286 20808
THB 744 807 861
USD (1,2) 26135 0 0
USD (5,10,20) 26177 0 0
USD (50,100) 26205 26240 26482
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,224 26,224 26,482
USD(1-2-5) 25,176 - -
USD(10-20) 25,176 - -
EUR 30,483 30,507 31,609
JPY 175.56 175.88 182.6
GBP 35,289 35,385 36,122
AUD 17,177 17,239 17,657
CAD 18,734 18,794 19,259
CHF 32,702 32,804 33,490
SGD 20,197 20,260 20,855
CNY - 3,663 3,748
HKD 3,336 3,346 3,434
KRW 17.54 18.29 19.66
THB 791.71 801.49 855.14
NZD 15,336 15,478 15,863
SEK - 2,776 2,860
DKK - 4,073 4,196
NOK - 2,620 2,699
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,859.08 - 6,581.08
TWD 786.76 - 948.63
SAR - 6,933.17 7,267.88
KWD - 84,283 89,251
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,215 26,220 26,482
EUR 30,262 30,384 31,471
GBP 35,069 35,210 36,153
HKD 3,322 3,335 3,437
CHF 32,433 32,563 33,445
JPY 174.96 175.66 182.82
AUD 17,105 17,174 17,695
SGD 20,222 20,303 20,824
THB 808 811 846
CAD 18,695 18,770 19,262
NZD 15,413 15,899
KRW 18.23 19.97
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26198 26198 26482
AUD 17085 17185 17750
CAD 18663 18763 19315
CHF 32621 32651 33525
CNY 0 3670.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30493 30593 31368
GBP 35145 35195 36301
HKD 0 3385 0
JPY 174.89 175.89 182.4
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15447 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20165 20295 21016
THB 0 773.6 0
TWD 0 860 0
XAU 12500000 12500000 13330000
XBJ 11000000 11000000 13330000
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,225 26,275 26,482
USD20 26,225 26,275 26,482
USD1 26,225 26,275 26,482
AUD 17,144 17,244 18,360
EUR 30,558 30,558 31,930
CAD 18,615 18,715 20,025
SGD 20,249 20,399 21,114
JPY 175.59 177.09 181.65
GBP 35,270 35,420 36,189
XAU 13,128,000 0 13,432,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 ▼3000K 133,300 ▼2000K
AVPL/SJC HCM 130,300 ▼3000K 133,300 ▼2000K
AVPL/SJC ĐN 130,300 ▼3000K 133,300 ▼2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,580 ▼20K 11,680 ▼170K
Nguyên liệu 999 - HN 11,570 ▼20K 11,670 ▼170K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Hà Nội - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Đà Nẵng - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Miền Tây - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Tây Nguyên - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Đông Nam Bộ - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,360 ▼160K 12,860 ▼160K
Trang sức 99.9 12,350 ▼160K 12,850 ▼160K
NL 99.99 11,470 ▼260K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470 ▼260K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,620 ▼160K 12,920 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,620 ▼160K 12,920 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,620 ▼160K 12,920 ▼160K
Miếng SJC Thái Bình 13,030 ▼300K 13,330 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 13,030 ▼300K 13,330 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 13,030 ▼300K 13,330 ▼200K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 ▼30K 13,332 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 ▼30K 13,333 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 ▼11K 1,296 ▼6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 ▼11K 1,297 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,251 ▼11K 1,281 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 121,832 ▼594K 126,832 ▼594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 88,735 ▼450K 96,235 ▼450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,767 ▼408K 87,267 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,799 ▼366K 78,299 ▼366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,734 ▼35K 7,484 ▼35K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,073 ▼250K 53,573 ▼250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00