Những mẫu xe giành giải Xe của năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chương trình Bình chọn Xe của năm 2023 đã tìm ra 14 mẫu xe được yêu thích và đánh giá cao nhất 14 phân khúc, trên tổng số 108 mẫu xe đủ tiêu chí tham gia bình chọn. Đồng thời tìm ra danh hiệu Xe của năm 2023, Xe xanh của năm 2023, Xe ấn tượng của 2023.

Tối ngày 31/3/2023, tại Hà Nội, cộng đồng OTOSAIGON và OTOFUN chính thức công bố kết quả Chương trình Bình chọn XE CỦA NĂM 2023. Sau hai giai đoạn, Ban Tổ chức đã tìm ra 14 mẫu xe được yêu thích nhất tương ứng với 14 phân khúc và các mẫu xe đạt danh hiệu Xe của năm 2023, Xe xanh của năm 2023, Xe ấn tượng của 2023.

nhung mau xe gianh giai xe cua nam 2023

Hội đồng Giám khảo Xe của năm 2023 nhận kỷ niệm chương từ chương trình.

Các danh hiệu trong Chương trình Bình chọn XE CỦA NĂM 2023

Sau 10 ngày bình chọn từ ngày 9 đến 19/3, từ danh sách 108 mẫu xe tham gia bình chọn, cộng đồng đã chọn ra 42 mẫu xe đứng đầu 14 phân khúc.

Hội đồng giám khảo (HĐGK) tiến hành chấm điểm 42 mẫu xe này để tìm ra 14 mẫu xe chiến thắng ở 14 phân khúc, và danh hiệu Xe của năm 2023, Xe xanh của năm 2023, Xe ấn tượng của 2023.

Sau hai giai đoạn, Ban Tổ chức đã tìm ra 14 mẫu xe được yêu thích nhất tương ứng với 14 phân khúc và các mẫu xe đạt danh hiệu Xe của năm 2023, Xe xanh của năm 2023, Xe ấn tượng của 2023

nhung mau xe gianh giai xe cua nam 2023

Xe của năm 2023

Với thể lệ Xe Của Năm 2023, các mẫu xe so kè sít sao từng điểm số. Cụ thể, 3 mẫu xe Honda Civic, Ford Ranger, Mercedes-Benz S-Class có cùng tổng điểm bằng 10 và phải xét tới tổng điểm của HĐGK.

nhung mau xe gianh giai xe cua nam 2023

Mercedes-Benz S-Class đoạt giải xe của năm 2023.

Chung cuộc danh hiệu XE CỦA NĂM 2023 thuộc về mẫu xe Mercedes-Benz S-Class với tổng điểm quy đổi là 10 điểm và 2922 điểm của HĐGK. Xếp thứ hai là Ford Ranger với tổng điểm quy đổi là 10 điểm và 2799 điểm của HĐGK, Honda Civic xếp thứ ba với tổng điểm quy đổi là 10 điểm và 2663 điểm của HĐGK.

Xe xanh của năm 2023

Danh hiệu Xe xanh của năm 2023 dành cho mẫu xe tiên phong sử dụng nguồn năng lượng mới và giảm lượng khí thải đã thuộc về VinFast VF 8. Mẫu SUV điện của VinFast đã xuất sắc vượt qua các ứng cử viên như Mercedes-Benz EQS hay Volvo XC90 T8 Recharge để giành chiến thắng.

nhung mau xe gianh giai xe cua nam 2023

VF 8 là mẫu SUV điện cỡ trung có thiết kế hiện đại, đẹp mắt, trang bị tiên tiến, thông minh, động cơ điện 400 mã lực cùng bộ pin có tầm hoạt động khoảng 400km.

nhung mau xe gianh giai xe cua nam 2023

Mẫu SUV điện VF 8 của VinFast giành giải xe xanh của năm 2023.

VF 8 nhanh chóng nhận được lượng lớn đơn đặt hàng sau thời gian ngắn mở bán. Tính đến nay sau 6 tháng giao xe, đã có gần 3.700 xe VF 8 bàn giao. VinFast VF8 được xem là một trong những mẫu xe tiên phong trong cuộc cách mạng ô tô điện cho người Việt với xu thế sống Xanh, thân thiện môi trường.

Xe ấn tượng của năm 2023

Danh hiệu XE ẤN TƯỢNG CỦA NĂM 2023 dành cho mẫu xe có sự thay đổi mạnh mẽ nhất so với các mẫu xe cùng phân khúc về thiết kế, công nghệ, vận hành đã thuộc về Ford Everest.

nhung mau xe gianh giai xe cua nam 2023

Mẫu Ford Everest giành giải xe ấn của năm 2023.

Mẫu SUV của Ford đã xuất sắc vượt qua các ứng cử viên như VinFast VF 8, Kia Sportage hay Hyundai Elantra để giành chiến thắng.

Thiết kế đột phá, nội thất đẹp mắt, nam tính, nhiều trang bị an toàn chủ động, vận hành ấn tượng, đa dạng phiên bản là điểm tạo nên sự ấn tượng của Ford Everest. Ngay sau khi ra mắt, Ford Everest liên tục là mẫu xe được người dùng quan tâm hàng đầu và bán chạy nhất phân khúc.

Xe được yêu thích nhất 14 phân khúc

Phân hạng​

Mẫu xe nhất phân hạng

Điểm cộng đồng quy đổi

Điểm Hội đồng giám khảo quy

Tổng điểm

Tổng điểm Hội đồng giám khảo

Cỡ B

Honda City

5

5

10

2543

CUV Cỡ A-B

Honda HR-V

5

5

10

2598

Cỡ C

Honda Civic

5

5

10

2663

CUV Cỡ C

Toyota Corolla Cross

3

5

8

2620

Cỡ D

Toyota Camry

5

5

10

2712

CUV-SUV cỡ D

Ford Everest

1

5

6

2825

MPV

Toyota Veloz

3

5

8

2549

Bán Tải

Ford Ranger

5

5

10

2799

Sedan Sang Cỡ Nhỏ

BMW 3-Series

3

5

8

2796

SUV Sang Cỡ Nhỏ

Porsche Macan

1

5

6

2870

Sedan Sang Cỡ Trung

Mercedes E-Class

5

3

8

2829

SUV Sang Cỡ Trung

Volvo XC90

5

3

8

2822

Sedan Sang Cỡ Lớn

Mercedes-Benz S-Class

5

5

10

2922

SUV Sang Cỡ Lớn

Mercedes-Benz GLS

3

5

8

2878

Có thể bạn muốn biết:

Xe của năm được tổ chức thường niên bởi hai cộng đồng ô tô lớn nhất Việt Nam - OTOSAIGON và OTOFUN. Đây là Chương trình Bình chọn quy mô toàn quốc đầu tiên từ năm 2021 nhằm chọn ra những mẫu xe tiêu biểu, được người Việt quan tâm và đánh giá cao trong từng phân khúc và toàn thị trường Xe.

Chương trình Bình chọn XE CỦA NĂM là tiếng nói, thể hiện ý chí và mong muốn của số đông người tiêu dùng đối với các sản phẩm hiện có, trở thành điểm tham chiếu uy tín và quy mô nhất, động lực thúc đẩy các hãng xe ra mắt thêm nhiều sản phẩm tốt hơn, phù hợp hơn dành cho người tiêu dùng trong nước. Đồng thời, chương trình giúp chia sẻ, nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về giá trị sử dụng của một sản phẩm tiêu dùng cao cấp và cần thiết như ô tô.

Thể lệ bình chọn của chương trình xe của năm 2023

Các danh hiệu của Chương trình Bình chọn XE CỦA NĂM 2023

  • Danh hiệu XE CỦA NĂM 2023, dành cho xe được yêu thích nhất và đánh giá cao nhất, ra mắt trong năm 2022.
  • 14 danh hiệu XE ĐƯỢC YÊU THÍCH NHẤT phân khúc, dành cho những xe được yêu thích nhất của phân khúc tương ứng.
  • Danh hiệu XE XANH CỦA NĂM, dành cho mẫu xe tiên phong trong việc sử dụng nguồn năng lượng mới và giảm lượng khí thải.
  • Danh hiệu XE ẤN TƯỢNG CỦA NĂM, dành cho mẫu xe có những thay đổi mạnh mẽ nhất so với các xe trong phân khúc về thiết kế, công nghệ, vận hành và doanh số.

Có thể bạn quan tâm

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Xe và phương tiện
Năm nay, chung kết Hội thi Tay nghề Toàn quốc 2025 vừa diễn ra vào đầu tháng 9 tại Nhà máy Ford Việt Nam (Hải Phòng) với 3 hạng mục tranh tài: Tư vấn bán hàng, Cố vấn dịch vụ và Kỹ thuật viên.
Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Emagazine
Ngược thời gian, khi ra mắt lần đầu tiên vào năm 2022, mẫu xe hoàn toàn mới của Ford được đón nhận khá dè dặt. Nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, Ford Territory đã nhanh chóng vươn lên vị trí Top 2 phân khúc với doanh số cộng dồn lên tới hơn 24.000 xe bán ra sau chưa đầy 3 năm.
Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xe và phương tiện
Nhà sản xuất xe điện Trung Quốc Xpeng vừa công bố kế hoạch đưa thương hiệu xe điện đại chúng Mona ra thị trường toàn cầu vào năm 2026. Đây được xem là bước đi chiến lược nhằm cạnh tranh với các đối thủ như BYD, Tesla và các hãng châu Âu trong những năm tới.
BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

Đánh giá - Trải nghiệm
Khi hai thương hiệu xa xỉ lớn nhất nước Đức cùng ra mắt phiên bản điện hoàn toàn của những mẫu SUV bán chạy nhất, việc so sánh trở nên tự nhiên. Mercedes-Benz GLC EV (hay như hãng gọi là GLC với công nghệ EQ) xuất hiện đúng hai ngày sau BMW X3 điện hóa ra mắt, điều này tạo nên nên cuộc đối đầu thú vị giữa hai ông lớn.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 34°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 29°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Hà Giang

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17087 17357 17933
CAD 18652 18930 19548
CHF 32861 33246 33895
CNY 0 3470 3830
EUR 30636 30912 31940
GBP 35178 35572 36509
HKD 0 3260 3462
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15464 16046
SGD 20122 20405 20929
THB 747 810 864
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26215 26457
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,198 26,198 26,468
USD(1-2-5) 25,151 - -
USD(10-20) 25,151 - -
EUR 30,758 30,783 31,906
JPY 176.63 176.95 183.75
GBP 35,586 35,682 36,450
AUD 17,331 17,394 17,821
CAD 18,874 18,935 19,412
CHF 32,990 33,093 33,806
SGD 20,290 20,353 20,958
CNY - 3,665 3,751
HKD 3,336 3,346 3,435
KRW 17.67 18.43 19.83
THB 794.79 804.61 857.79
NZD 15,437 15,580 15,975
SEK - 2,808 2,895
DKK - 4,110 4,236
NOK - 2,644 2,726
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,870.46 - 6,606.36
TWD 793.36 - 956.27
SAR - 6,926.92 7,264.69
KWD - 84,297 89,307
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,468
EUR 30,431 30,553 31,664
GBP 35,256 35,398 36,369
HKD 3,326 3,339 3,443
CHF 32,617 32,748 33,661
JPY 174.94 175.64 182.94
AUD 17,252 17,321 17,856
SGD 20,250 20,331 20,867
THB 807 810 846
CAD 18,820 18,896 19,406
NZD 15,479 15,976
KRW 18.27 20.02
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26440
AUD 17287 17387 17958
CAD 18843 18943 19500
CHF 33147 33177 34069
CNY 0 3672.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30957 31057 31830
GBP 35518 35568 36678
HKD 0 3385 0
JPY 176.8 177.8 184.33
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15591 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20297 20427 21155
THB 0 777.8 0
TWD 0 860 0
XAU 12800000 12800000 13230000
XBJ 11000000 11000000 13230000
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,209 26,259 26,468
USD20 26,209 26,259 26,468
USD1 26,209 26,259 26,468
AUD 17,282 17,382 18,492
EUR 30,764 30,764 32,079
CAD 18,753 18,853 20,164
SGD 20,310 20,460 20,925
JPY 176.24 177.74 182.34
GBP 35,510 35,660 36,780
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 132,300
AVPL/SJC HCM 130,300 132,300
AVPL/SJC ĐN 130,300 132,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,950 12,050
Nguyên liệu 999 - HN 11,940 12,040
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 129,800
Hà Nội - PNJ 126,800 129,800
Đà Nẵng - PNJ 126,800 129,800
Miền Tây - PNJ 126,800 129,800
Tây Nguyên - PNJ 126,800 129,800
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 129,800
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,450 ▲30K 12,950 ▲30K
Trang sức 99.9 12,440 ▲30K 12,940 ▲30K
NL 99.99 11,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,830 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,710 ▲30K 13,010 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,710 ▲30K 13,010 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,710 ▲30K 13,010 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 13,030 13,230
Miếng SJC Nghệ An 13,030 13,230
Miếng SJC Hà Nội 13,030 13,230
Cập nhật: 17/09/2025 08:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 13,232
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 13,233
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 1,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 1,294
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,238 1,268
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,545 125,545
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,776 9,526
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,883 86,383
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,006 77,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,582 74,082
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,531 53,031
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,323
Cập nhật: 17/09/2025 08:45