Tân chủ tịch AmCham Việt Nam tại TP.HCM là ai?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, AmCham Việt Nam tại TP.HCM đã chào đón Chủ tịch mới cho nhiệm kỳ 2024, ông Ramachandran A.S. (RamC) - Giám đốc Quốc gia của Citibank tại Việt Nam.

tan chu tich amcham viet nam tai tphcm la ai

Ông Ramachandran A.S. (RamC) - Ảnh: AmCham Việt Nam.

Ông RamC, người đã đảm nhận các hoạt động ngân hàng, thị trường vốn và tư vấn kinh doanh toàn cầu cho Citibank từ trụ sở tại London (Anh), đã được bầu làm Chủ tịch của AmCham Việt Nam tại TP.HCM.

Ông Ramachandran A.S. gia nhập Việt Nam vào năm 2021 và trước đó, ông đã có trách nhiệm lãnh đạo Citibank trên toàn cầu và trong khu vực. Ông cũng là thành viên của Ban lãnh đạo cả hai chi hội ở Hà Nội và TP.HCM của AmCham Việt Nam.

Với 29 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực ngân hàng doanh nghiệp tại Citibank, ông RamC đã tích lũy được kiến thức sâu sắc về xu hướng và động thái mới của thị trường, cũng như thông lệ quốc tế, thông qua công tác tại 37 quốc gia trên khắp châu Á, châu Âu, châu Phi và châu Mỹ Latin.

Với bằng cử nhân Khoa học Máy tính từ BITS Pilani (Ấn Độ) và bằng thạc sĩ Quản trị Kinh doanh từ Học viện Quản lý Ấn Độ (IIM) Bangalore, ông RamC có nền tảng vững về kiến thức và kỹ năng quản lý.

Phát biểu về vai trò mới, ông RamC cho biết: "Tôi rất vinh dự được giữ vai trò Chủ tịch nhiệm kỳ 2024 của AmCham Việt Nam tại TP.HCM và rất trân trọng sự tin tưởng và ủng hộ từ các thành viên trong Ban lãnh đạo. Tôi kỳ vọng sẽ đẩy mạnh và phát huy vai trò của AmCham Việt Nam là đại diện cho tiếng nói của cộng đồng doanh nghiệp Mỹ, tham gia vận động các chính sách và quy định để thúc đẩy tăng trưởng bền vững trong tất cả các lĩnh vực."

Cuộc họp Ban lãnh đạo AmCham Việt Nam tại TP.HCM cũng đã bầu bà Winnie Wong - Giám Đốc Quốc Gia, Việt Nam, Campuchia và Lào, châu Á - Thái Bình Dương của Mastercard - giữ vị trí Phó Chủ tịch.

Như vậy, ông RamC sẽ đồng hành với ông Joseph Uddo, người đã được bầu làm Chủ tịch mới của AmCham Việt Nam đầu tháng 1-2024.

Có thể bạn quan tâm

Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Cuộc sống số
Thông tin từ Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) TP Hà Nội, với việc thực hiện các giải pháp tạo việc làm hiệu quả, cuối năm 2024 tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54%, giảm 0,43 điểm % so với năm 2023, đạt chỉ tiêu <3% Thành phố đề ra trong năm 2024 và hoàn thành sớm chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025.
Thành lập Trường Điện - Điện tử thuộc Đại học Công nghiệp Hà Nội

Thành lập Trường Điện - Điện tử thuộc Đại học Công nghiệp Hà Nội

Nhân lực số
Trường Điện - Điện tử, thuộc Đại học Công nghiệp Hà Nội, được thành lập nhằm đào tạo và nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực mũi nhọn như tự động hóa, điện tử công nghiệp, năng lượng tái tạo và bán dẫn... nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Nhân lực số
Trong giai đoạn 2021-2022, thị trường lao động Hoa Kỳ chứng kiến làn sóng nghỉ việc chưa từng có, được gọi là “Sự từ chức vĩ đại” (The Great Resignation). Tuy nhiên, đến năm 2024, xu hướng này đã đảo chiều, chuyển thành “Sự vĩ đại ở lại” (The Great Stay), với mức độ nghỉ việc và tuyển dụng giảm mạnh.
CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

Nhân lực số
Với niềm đam mê nghiên cứu và mong muốn tạo ra các sản phẩm công nghệ có thể giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng, Nguyễn Văn Nam - sinh viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học FPT đã cho ra đời một loạt giải pháp y tế đột phá từ tủ thuốc thông minh đến hệ thống theo dõi sức khỏe tích hợp IoT.
Việt Nam có 52,5 triệu người trong độ tuổi lao động

Việt Nam có 52,5 triệu người trong độ tuổi lao động

Nhân lực số
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15372 15636 16259
CAD 17161 17433 18047
CHF 27211 27573 28215
CNY 0 3358 3600
EUR 25542 25797 26823
GBP 30654 31030 31970
HKD 0 3128 3330
JPY 160 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14022 14613
SGD 18179 18454 18978
THB 665 728 782
USD (1,2) 25131 0 0
USD (5,10,20) 25166 0 0
USD (50,100) 25193 25226 25568
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,020 31,092 31,937
HKD 3,203 3,209 3,308
CHF 27,466 27,494 28,307
JPY 163.5 163.76 171.12
THB 688.5 722.76 773.76
AUD 15,680 15,704 16,134
CAD 17,466 17,491 17,967
SGD 18,366 18,442 19,029
SEK - 2,271 2,350
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,213 2,291
CNY - 3,436 3,530
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,545
KRW 15.28 16.88 18.13
EUR 25,712 25,754 26,893
TWD 697.98 - 844.72
MYR 5,305.9 - 5,988.45
SAR - 6,652.22 7,004.2
KWD - 79,957 85,072
XAU - - 90,300
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25580
AUD 15535 15635 16198
CAD 17348 17448 18004
CHF 27448 27478 28366
CNY 0 3441.9 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25715 25815 26692
GBP 30943 30993 32108
HKD 0 3241 0
JPY 164.04 164.54 171.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14123 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18342 18472 19199
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8680000 8680000 9000000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,105 25,155 25,545
USD20 25,105 25,155 25,545
USD1 25,105 25,155 25,545
AUD 15,608 15,758 16,850
EUR 25,961 26,111 27,328
CAD 17,258 17,358 18,699
SGD 18,428 18,578 19,076
JPY 163.49 164.99 169.83
GBP 31,100 31,250 32,065
XAU 8,678,000 0 9,032,000
CNY 0 3,318 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,100 ▲1500K 89,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 88,000 ▲1500K 89,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
TPHCM - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 ▲600K 89.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 ▲600K 89.710 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.500 ▲590K 89.000 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.860 ▲550K 82.360 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.000 ▲450K 67.500 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.710 ▲400K 61.210 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 ▲390K 58.520 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.430 ▲370K 54.930 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.180 ▲350K 52.680 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.010 ▲250K 37.510 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.330 ▲230K 33.830 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.280 ▲190K 29.780 ▲190K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 ▲120K 9,030 ▲40K
Trang sức 99.9 8,720 ▲120K 9,020 ▲40K
NL 99.99 8,730 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00