Tìm giải pháp cho mục tiêu đào tạo 50.000 kỹ sư vi mạch bán dẫn
Hiện Việt Nam đang đứng thứ 9 toàn cầu về xuất khẩu hàng điện tử, và được quốc tế đánh giá là nước có hệ sinh thái bán dẫn phát triển nhanh. Có thể khẳng định rằng Công nghiệp bán dẫn là ngành công nghiệp nền tảng, nó sẽ là ngành công nghiệp trọng yếu quốc gia trong vòng 30 – 50 năm tới vì khi con người còn phát triển dựa trên thông tin, dựa trên dữ liệu như một yếu tố đầu vào của sản xuất thì Chip bán dẫn sẽ vẫn còn đóng vai trò trọng yếu, còn có nhu cầu về xử lý dữ liệu tức còn có nhu cầu sử dụng Chip bán dẫn.
Chính vì vậy, Hội thảo nhằm tìm kiếm xây dựng và triển khai chương trình đào tạo phù hợp, đáp ứng mục tiêu hình thành đội ngũ 50.000 kỹ sư cho ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn Việt Nam đến năm 2030.
Toàn cảnh Hội thảo.
Phát biểu tại Hội thảo, ông Trần Đức Lai – Chủ tịch REV cho biết: “Hiện nay, chúng ta đang thực hiện chiến lược chuyển đổi số quốc gia, trong đó một số lĩnh vực công nghệ đang phát triển nhanh chóng như AI, IoT, Điện toán đám mây, Dữ liệu lớn, công nghệ 5G, 6G ... tất cả đều trên nền tảng quan trọng, không thể thiếu đó là vi mạch bán dẫn. Chính phủ Việt Nam cũng đã xác định phát triển ngành Công nghiệp vi mạch bán dẫn là mũi nhọn”.
Tại Hội thảo, các chuyên gia trong và ngoài nước sẽ trao đổi về các chủ đề: Phát triển chương trình kỹ sư chuyên sâu đặc thù “Thiết kế vi mạch” dựa trên Ngành đào tạo Điện tử - Viễn thông; Thí điểm chương trình đào tạo ngành “Thiết kế vi mạch định hướng System-on-Chip”; Chương trình đào tạo liên quan đến thiết kế vi mạch ở một số nước; Chia sẻ về yêu cầu kỹ năng, kiến thức cho kỹ sư thiết kế vi mạch tại tập đoàn Viettel...
Hội thảo cũng là diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm, thách thức và đưa ra các giải pháp thiết thực để xây dựng chương trình đào tạo hiệu quả. Tăng cường kết nối giữa nhà trường, cơ quan quản lý và doanh nghiệp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn tại Việt Nam.
Bài liên quan
Có thể bạn quan tâm
REV-ECIT 2024 được tổ chức tại Trường Đại học Phenikaa
RevNewsThành lập Chi hội Vô tuyến - Điện tử Trường Đại học Phenikaa
RevNewsPhiên họp lần thứ nhất Ban Thường vụ REV nhiệm kỳ VIII thành công tốt đẹp
RevNewsThành lập Chi hội Vô Tuyến - Điện tử Trường Đại học Điện lực
RevNewsĐọc nhiều
26°C
31°C
22°C
23°C
27°C
23°C
27°C
18°C
22°C
24°C
Tỷ giáGiá vàng
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng TCB | |||
AUD | 15294 | 15558 | 16180 |
CAD | 17114 | 17385 | 17999 |
CHF | 27312 | 27675 | 28312 |
CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | 25589 | 25844 | 26670 |
GBP | 30824 | 31201 | 32134 |
HKD | 0 | 3135 | 3337 |
JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | 0 | 13970 | 14556 |
SGD | 18007 | 18282 | 18804 |
THB | 648 | 711 | 765 |
USD (1,2) | 25127 | 0 | 0 |
USD (5,10,20) | 25162 | 0 | 0 |
USD (50,100) | 25189 | 25222 | 25553 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 25,253 | 25,253 | 25,553 |
USD(1-2-5) | 24,243 | - | - |
USD(10-20) | 24,243 | - | - |
GBP | 31,262 | 31,334 | 32,178 |
HKD | 3,215 | 3,222 | 3,313 |
CHF | 27,610 | 27,638 | 28,440 |
JPY | 156.94 | 157.19 | 165.04 |
THB | 674.63 | 708.2 | 756.36 |
AUD | 15,633 | 15,656 | 16,108 |
CAD | 17,455 | 17,480 | 17,966 |
SGD | 18,223 | 18,299 | 18,890 |
SEK | - | 2,252 | 2,326 |
LAK | - | 0.89 | 1.23 |
DKK | - | 3,457 | 3,569 |
NOK | - | 2,201 | 2,273 |
CNY | - | 3,433 | 3,529 |
RUB | - | - | - |
NZD | 14,042 | 14,129 | 14,510 |
KRW | 15.18 | 16.77 | 18.11 |
EUR | 25,799 | 25,840 | 26,985 |
TWD | 698.32 | - | 843.65 |
MYR | 5,261.77 | - | 5,921.85 |
SAR | - | 6,657.16 | 6,994.27 |
KWD | - | 80,242 | 85,142 |
XAU | - | - | 85,500 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 25,240 | 25,253 | 25,553 |
EUR | 25,664 | 25,767 | 26,861 |
GBP | 30,984 | 31,108 | 32,065 |
HKD | 3,203 | 3,216 | 3,320 |
CHF | 27,405 | 27,515 | 28,364 |
JPY | 157.58 | 158.21 | 164.97 |
AUD | 15,522 | 15,584 | 16,088 |
SGD | 18,266 | 18,299 | 18,804 |
THB | 717 | 720 | 751 |
CAD | 17,297 | 17,366 | 17,856 |
NZD | 0 | 14,062 | 14,547 |
KRW | 0 | 16.52 | 18.19 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 25200 | 25200 | 25553 |
AUD | 15470 | 15570 | 16135 |
CAD | 17288 | 17388 | 17943 |
CHF | 27514 | 27544 | 28417 |
CNY | 0 | 3429.7 | 0 |
CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | 25735 | 25835 | 26710 |
GBP | 31094 | 31144 | 32254 |
HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | 158.08 | 158.58 | 165.13 |
KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | 0 | 14078 | 0 |
PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | 18155 | 18285 | 19016 |
THB | 0 | 677.8 | 0 |
TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | 8350000 | 8350000 | 8500000 |
XBJ | 8000000 | 8000000 | 8500000 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng OCB | |||
USD100 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
USD20 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
USD1 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
AUD | 15,506 | 15,656 | 16,720 |
EUR | 25,867 | 26,017 | 27,185 |
CAD | 17,232 | 17,332 | 18,644 |
SGD | 18,224 | 18,374 | 18,832 |
JPY | 157.96 | 159.46 | 164.03 |
GBP | 31,166 | 31,316 | 32,089 |
XAU | 8,398,000 | 0 | 8,552,000 |
CNY | 0 | 3,314 | 0 |
THB | 0 | 0 | 0 |
CHF | 0 | 0 | 0 |
KRW | 0 | 0 | 0 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 84,200 ▼250K | 84,600 ▼200K |
Nguyên liệu 999 - HN | 84,100 ▼250K | 84,500 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
TPHCM - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Hà Nội - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Đà Nẵng - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Miền Tây - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.200 ▼200K | 85.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.120 ▼200K | 84.920 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.250 ▼200K | 84.250 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.960 ▼180K | 77.960 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.500 ▼150K | 63.900 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.550 ▼140K | 57.950 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.000 ▼130K | 55.400 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.600 ▼120K | 52.000 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.480 ▼110K | 49.880 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.110 ▼80K | 35.510 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.630 ▼70K | 32.030 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.800 ▼70K | 28.200 ▲28200K |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 8,370 | 8,570 |
Trang sức 99.9 | 8,360 | 8,560 |
NL 99.99 | 8,380 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,360 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,460 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,460 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,460 | 8,580 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,400 | 8,550 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,400 | 8,550 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,400 | 8,550 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |