Xiaomi ra mắt loạt robot hút bụi mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Xiaomi Robot Vacuum E5, Xiaomi Robot Vacuum E10C, Xiaomi Robot Vacuum X20 và Xiaomi Robot Vacuum X20+ là các mẫu robot mới được tích hợp nhiều tính năng ưu việt như cảm biến không gian, khả năng làm sạch đa chiều cùng lực hút ấn tượng, mang lại giải pháp dọn dẹp hiệu quả với mức giá dễ tiếp cận với đại đa số người dùng.

Theo Xiaomi, các thiết bị này đều được tích hợp nhiều tính năng vượt trội như khả năng vệ sinh mặt sàn toàn diện, khả năng nhận diện địa hình thông minh và có thể điều khiển dễ dàng nhờ ứng dụng Mi Home.

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

“Không chỉ sở hữu thiết kế hiện đại, các sản phẩm máy hút bụi mới nhất của Xiaomi đều được nâng cấp với công nghệ đột phá, mang lại hiệu quả làm sạch đáng kinh ngạc. Xiaomi tin rằng, các thiết bị thông minh này sẽ góp phần tạo nên “cuộc cách mạng” trong việc chăm sóc nhà cửa, mang đến trải nghiệm sống đầy tiện nghi và thoải mái cho mọi gia đình Việt”. Chia sẻ về loạt sản phẩm mới ra mắt, Ông Patrick Chou, Tổng Giám Đốc Xiaomi Việt Nam cho biết.

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

Xiaomi Robot Vacuum E5: có thiết kế gọn gàng, trang nhã và hiện đại với thân máy có đường kính 300mm, chiều cao chỉ vỏn vẹn 70mm nên thiết bị có thể len lỏi vào từng ngóc ngách trong căn nhà. Thiết kế đầu hút gọn nhẹ giúp Xiaomi Robot Vacuum E5 di chuyển dễ dàng, hạn chế bị vướng tóc hay lông thú cưng trong quá trình dọn dẹp. Thùng rác trên thân máy lên tới 400ml với thiết kế ngăn kéo tiện lợi, giúp việc dọn vệ sinh máy đơn giản và tiết kiệm thời gian hơn. Với công suất lên đến 2.000Pa cùng 3 cấp độ hút, bên cạnh bình chứa nước và giẻ lau, Xiaomi Robot Vacuum E5 có thể làm sạch mọi vết bẩn trên sàn một cách hiệu quả.

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

Xiaomi Robot Vacuum E10C: với lực hút mạnh 3.500 Pa cùng 4 cấp độ hút, dễ dàng vệ sinh và loại bỏ các hạt bụi mịn đọng lại trên mặt sàn. Ngoài ra, thiết bị còn có thể thay đổi linh hoạt sang khả năng lau sàn và lau kết hợp để phù hợp với nhu cầu vệ sinh cụ thể của từng khu vực trong nhà. Tính năng điều chỉnh lượng nước cũng được tích hợp, giúp tiết kiệm nước sinh hoạt và không làm sàn nhà quá ướt khi lau.

Đáng chú ý, Xiaomi Robot Vacuum E10C được trang bị cảm biến thông minh, hỗ trợ thích nghi nhanh chóng với khu vực đang dọn dẹp. Thiết bị sẽ liên tục quét môi trường xung quanh, nhận diện các vật thể để điều chỉnh hướng di chuyển và chế độ dọn dẹp, hiệu quả cho cả khu vực sát tường. Thiết bị còn có thể dừng lại ngay lập tức khi phát hiện bậc thang, vượt qua các khe hở hay gầm bàn ghế, tránh tình trạng bị mắc kẹt…

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

Xiaomi Robot Vacuum X20: được đánh giá là công vụ làm sạch thông minh mới, là trợ thủ đắc lực giúp người dùng tiết kiệm thời gian trong việc chăm sóc nhà cửa. Với 4 chế độ hút bụi - lau sàn cùng 4 lựa chọn mức công suất hút tùy chỉnh, thiết bị sẽ đảm bảo mọi ngóc ngách của ngôi nhà đều được làm sạch kỹ lưỡng. Khả năng tự thiết lập lộ trình dọn dẹp và tự động thay thế miếng lau sạch giúp loại bỏ nỗi lo về việc nhiễm bẩn thứ cấp.

Xiaomi Robot Vacuum X20 có công suất 5000 Pa, cùng 4 chế độ hút bụi - lau sàn thông minh, đảm bảo xử lý triệt để vết bẩn cứng đầu. Sự kết hợp giữa cảm biến tránh vật cản bằng laser LDS hàng đầu và bản đồ vệ sinh chuyên nghiệp giúp robot di chuyển linh hoạt và thực hiện dọn dẹp một cách hiệu quả. Đặc biệt, với dung lượng pin 5200mAh giúp robot có thể hoạt động trong thời gian dài mà không cần quay về sạc, hỗ trợ quá trình vệ sinh mà không gặp gián đoạn.

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

Xiaomi Robot Vacuum X20+: được xem là siêu phẩm công nghệ dọn dẹp. Xiaomi Robot Vacuum X20+ được trang bị trạm gốc mạnh mẽ, hiệu suất hút bụi và lau nhà vượt trội, trải nghiệm tương tác thông minh qua ứng dụng Mi Home cùng khả năng tránh chướng ngại vật linh hoạt thông qua hệ thống cảm biến S-Cross™ và dẫn hướng bằng laser LDS…. Vacuum X20+ là sự lựa chọn hoàn hảo, đáp ứng mọi nhu cầu vệ sinh sàn nhà của người dùng.

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

Với công suất 6.000 Pa có thể di chuyển dễ dàng xung quanh nhà cùng 4 chế độ vệ sinh: Hút bụi, lau nhà, hút bụi trước khi lau nhà, hút bụi và lau nhà, thiết bị sẽ giúp loại bỏ hiệu quả tóc, lông thú và bụi bẩn cứng đầu nằm trong những ngóc ngách khó tiếp cận. Với tốc độ xoay miếng lau nhà đạt 180 rpm (vòng mỗi phút), mọi nhu cầu làm sạch sàn nhà sẽ được đáp ứng một cách hoàn hảo.

Đặc biệt, thiết bị được tích hợp khả năng tự động nhận diện môi trường để điều chỉnh chế độ dọn dẹp phù hợp, bao gồm chế độ tự động nâng miếng lau nhà khi quay về trạm gốc nhằm tránh làm bẩn khu vực đã vệ sinh, tự động nâng để sấy nóng giúp tăng hiệu suất sấy, cũng như tự động nâng và chuyển sang chế độ hút bụi trong khu vực trải thảm.

Với chế độ hút kép giúp tự động làm sạch thùng rác chỉ trong 10 giây, và 75 ngày không cần làm sạch ngăn chứa bụi giúp giảm tối đa thời gian vệ sinh. Ngoài ra, đế sạc của Xiaomi Vacuum X20+ còn có thể tự động sấy khô giẻ nhằm giúp loại bỏ tối đa vi khuẩn ẩm mốc, đảm bảo vệ sinh cho ngôi nhà và sức khỏe người dùng.

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

xiaomi ra mat loat robot hut bui moi

Loạt robot hút bụi thông minh thế hệ mới sẽ được Xiaomi cho ra mắt tại thị trường Việt Nam thông qua các hệ thống bán lẻ trên toàn quốc. Đặc biệt, từ nay đến ngày 31/05/2024, Xiaomi giới thiệu chương trình ưu đãi vô cùng hấp dẫn khi khách hàng đặt mua các sản phẩm trên:

Xiaomi Robot Vacuum E5 có giá 2.490.000 đồng, giảm ngay 300.000 đồng.

Xiaomi Robot Vacuum E10C có giá 3.990.000 đồng, giảm ngay 500.000 đồng.

Xiaomi Robot Vacuum X20 có giá 9.990.000 đồng, giảm ngay 500.000 đồng.

Xiaomi Robot Vacuum X20+ có giá bán 12.990.000 đồng, giảm ngay 1.000.000 đồng.

Có thể bạn quan tâm

5 robot hút bụi đáng chú ý

5 robot hút bụi đáng chú ý

Gia dụng
Thị trường robot hút bụi năm 2024 tăng trưởng mạnh mẽ, rất nhiều sản phẩm mới đã được ra mắt với nhiều mức giá từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn. Bên cạnh những mẫu robot hút bụi mới nhất, được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến hàng đầu, với trí thông minh nhân tạo AI để mang đến một trải nghiệm cực kỳ đáng giá, vẫn có những mẫu robot có mức giá phải chăng, được trang bị các nhu cầu làm sạch cơ bản với một mức giá dễ tiếp cận.
ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

Văn phòng
Bên cạnh việc tiên phong giới thiệu những dòng laptop tích hợp chip AI mới nhất từ các đối tác chiến lược Qualcomm, Intel và AMD, năm 2024 còn ghi dấu hành trình hợp tác chiến lược mới với các nhà bán lẻ để phổ cập công nghệ AI trong máy tính cá nhân đến gần hơn với người tiêu dùng Việt.
Demensity 8400: chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Demensity 8400: chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Computing
Với hiệu suất và hiệu quả chơi game vượt trội, cho trải nghiệm chơi game và AI mới nhất, Dimensity 8400 vừa được MediaTek công bố là một con chip di động dành riêng cho smartphone cao cấp.
Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Mobile
Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều là những mẫu smartphone cơ bản của mỗi dòng với công nghệ tiên tiến. Để giúp bạn lựa chọn chiếc điện thoại phù hợp nhất với nhu cầu, chúng ta hãy cùng phân tích chi tiết khác biệt giữa hai sản phẩm này.
Qualcomm bắt tay cùng Samsung mở ra kỷ nguyên di động mới

Qualcomm bắt tay cùng Samsung mở ra kỷ nguyên di động mới

Mobile
Bằng việc trang bị nền tảng di động mạnh mẽ nhất cho dòng Galaxy S25 trên toàn cầu, nền tảng di động Snapdragon 8 Elite for Galaxy được tùy chỉnh riêng cho Samsung và trang bị cho dòng Samsung Galaxy S25 sẽ giúp mở ra kỷ nguyên mới về trải nghiệm điện thoại thông minh với hệ thống trên chip di động mạnh mẽ và nhanh nhất thế giới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Hải Phòng

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Nghệ An

11°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15386 15650 16275
CAD 17137 17408 18028
CHF 27279 27642 28290
CNY 0 3358 3600
EUR 25660 25916 26947
GBP 30720 31097 32041
HKD 0 3117 3319
JPY 159 163 169
KRW 0 0 19
NZD 0 14059 14651
SGD 18196 18471 18999
THB 667 730 783
USD (1,2) 25046 0 0
USD (5,10,20) 25080 0 0
USD (50,100) 25107 25140 25495
Cập nhật: 08/02/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,130 25,130 25,490
USD(1-2-5) 24,125 - -
USD(10-20) 24,125 - -
GBP 31,041 31,113 31,963
HKD 3,195 3,201 3,300
CHF 27,550 27,577 28,398
JPY 163.4 163.66 171.04
THB 691.07 725.46 776.46
AUD 15,704 15,728 16,160
CAD 17,460 17,485 17,961
SGD 18,388 18,464 19,056
SEK - 2,281 2,361
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,460 3,581
NOK - 2,219 2,297
CNY - 3,436 3,530
RUB - - -
NZD 14,087 14,175 14,593
KRW 15.33 16.93 18.19
EUR 25,830 25,872 27,009
TWD 697.01 - 844.11
MYR 5,334.09 - 6,020.57
SAR - 6,633.75 6,985.02
KWD - 79,794 84,902
XAU - - 90,300
Cập nhật: 08/02/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,120 25,460
EUR 25,757 25,860 26,948
GBP 30,869 30,993 31,973
HKD 3,181 3,194 3,300
CHF 27,366 27,476 28,350
JPY 162.80 163.45 170.59
AUD 15,592 15,655 16,172
SGD 18,404 18,478 19,008
THB 731 734 767
CAD 17,351 17,421 17,931
NZD 14,127 14,624
KRW 16.73 18.47
Cập nhật: 08/02/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25480
AUD 15571 15671 16234
CAD 17326 17426 17977
CHF 27513 27543 28431
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25829 25929 26804
GBP 31009 31059 32174
HKD 0 3241 0
JPY 163.55 164.05 170.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14183 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18354 18484 19214
THB 0 696.6 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8900000
Cập nhật: 08/02/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,105 25,155 25,545
USD20 25,105 25,155 25,545
USD1 25,105 25,155 25,545
AUD 15,608 15,758 16,850
EUR 25,961 26,111 27,328
CAD 17,258 17,358 18,699
SGD 18,428 18,578 19,076
JPY 163.49 164.99 169.83
GBP 31,100 31,250 32,065
XAU 8,678,000 0 9,032,000
CNY 0 3,318 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/02/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,800 90,300
AVPL/SJC HCM 86,800 90,300
AVPL/SJC ĐN 86,800 90,300
Nguyên liệu 9999 - HN 86,600 89,400
Nguyên liệu 999 - HN 86,500 89,300
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 90,300
Cập nhật: 08/02/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.700 90.100
TPHCM - SJC 86.800 90.300
Hà Nội - PNJ 86.700 90.100
Hà Nội - SJC 86.800 90.300
Đà Nẵng - PNJ 86.700 90.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 90.300
Miền Tây - PNJ 86.700 90.100
Miền Tây - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.700 90.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.700 89.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.610 89.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.910 88.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.310 81.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.550 67.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.310 60.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.630 58.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 54.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.830 52.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.760 37.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.100 33.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.090 29.590
Cập nhật: 08/02/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,590 9,010
Trang sức 99.9 8,580 9,000
NL 99.99 8,590
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,680 9,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,680 9,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,680 9,020
Miếng SJC Thái Bình 8,680 9,030
Miếng SJC Nghệ An 8,680 9,030
Miếng SJC Hà Nội 8,680 9,030
Cập nhật: 08/02/2025 07:00