5 mẫu xe mới của Nissan vừa công bố là những mẫu nào?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nissan vừa công bố danh sách 5 mẫu xe mới, trong đó có một SUV cỡ nhỏ để cạnh tranh với Hyundai Creta và một MPV 3 hàng ghế. Các mẫu xe này sẽ được sản xuất và phát hành tại thị trường Ấn Độ, đồng thời cũng sẽ xuất khẩu ra các thị trường khác.

5 mau xe moi cua nissan vua cong bo la nhung mau nao

Bản cập nhật lớn cho Nissan Magnite là 1 trong 5 mẫu xe sắp được Nissan ra mắt - Ảnh: Cars.co.za.

Trong chiến lược tập trung vào thị trường đang phát triển mạnh mẽ là Ấn Độ, Nissan đã công bố kế hoạch ra mắt tận 5 mẫu xe mới sản xuất trong nước này. Dòng xe này bao gồm Nissan Magnite facelift, một mẫu MPV, hai SUV và một chiếc xe điện.

Nissan Magnite facelift là phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ sản xuất của mẫu SUV cỡ nhỏ này, được giới thiệu lần đầu vào năm 2020. Bên cạnh các cải tiến về công nghệ và thiết kế, xe còn sẽ có phiên bản tay lái thuận để phù hợp với các thị trường xuất khẩu trong tương lai.

Mẫu SUV tiếp theo của Nissan là dòng xe cỡ trung, có cùng khung gầm với Renault Duster mới ra mắt trong năm 2023. Dự kiến, hai mẫu xe này sẽ chia sẻ nhiều đặc điểm chính.

SUV thứ ba của Nissan trong danh sách mới là một mẫu xe lớn hơn với 3 hàng ghế. Khung gầm của xe sử dụng loại CMF-B của liên minh Renault - Nissan - Mitsubishi.

Cuối cùng, trong danh sách xe chạy động cơ đốt trong, có một mẫu MPV được phát triển dựa trên khung gầm của Renault Triber. Mẫu xe này được kỳ vọng có giá cả phải chăng, thậm chí so với các MPV thông thường như Suzuki Ertiga hay Kia Carens.

5 mau xe moi cua nissan vua cong bo la nhung mau nao

Danh sách những mẫu xe Nissan sắp ra mắt trong tương lai gần - Ảnh: Rushlane.

Đối với mẫu xe điện, Nissan hướng đến phân khúc hatchback với giá rẻ. Dòng xe này sẽ thay thế Leaf trước đó, sử dụng khung gầm CMF-AEV, và được xác nhận sẽ chuyển sang cấu trúc SUV trong thế hệ tiếp theo.

Dự kiến, đây sẽ là động lực chính đẩy mạnh doanh số bán xe điện của Nissan toàn cầu, đặc biệt sau khi xác nhận rằng nó không chỉ giới hạn trong thị trường Ấn Độ.

Có thể bạn quan tâm

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

Xe và phương tiện
YANGWANG, thương hiệu cao cấp thuộc BYD, đã chính thức thiết lập kỷ lục tốc độ tối đa toàn cầu mới dành cho xe thuần điện (EV) với vận tốc 472,41 km/h tại đường thử ATP Automotive Testing Papenburg, Đức.
Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Xe 365
Từ chi phí sản xuất tăng cao, căng thẳng địa chính trị, quy định khí thải nghiêm ngặt cho đến cuộc chuyển đổi sang xe điện, tất cả đang tạo nên một “cơn bão” khiến các ông lớn ô tô toàn cầu phải xoay xở trong thời đại được gọi là “đa khủng hoảng”.
Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Xe và phương tiện
Theo đó, trong thời gian từ 19/8 đến 30/9/2025 khách hàng khi sở hữu sớm mẫu SUV đô thị hạng C Territory Mới sẽ nhận được nhiều phần quà giá trị với tổng trị giá lên tới hai tỷ đồng.
Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Emagazine
Cuộc phỏng vấn nóng ngay trong khuôn khổ sự kiện các lãnh đạo của Ford Việt Nam cũng như toàn cầu đã chia sẻ nhiều thông tin thú vị về chiến lược cũng như các bước đi cụ thể của Ford tại thị trường Việt Nam.
BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện

BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện 'Ngày hội tài xế công nghệ'

Xe và phương tiện
BYD Việt Nam chính thức khởi động chuỗi sự kiện “Ngày hội tài xế công nghệ”, một hoạt động trải nghiệm toàn diện dành riêng cho cộng đồng tài xế công nghệ trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16749 17018 17592
CAD 18611 18888 19499
CHF 32216 32599 33247
CNY 0 3470 3830
EUR 30220 30494 31516
GBP 34766 35159 36081
HKD 0 3253 3454
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15205 15791
SGD 19977 20260 20780
THB 735 799 852
USD (1,2) 26136 0 0
USD (5,10,20) 26178 0 0
USD (50,100) 26206 26241 26510
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,190 26,190 26,510
USD(1-2-5) 25,143 - -
USD(10-20) 25,143 - -
EUR 30,416 30,440 31,613
JPY 175.23 175.55 182.69
GBP 35,119 35,214 36,050
AUD 16,973 17,034 17,488
CAD 18,826 18,886 19,399
CHF 32,472 32,573 33,320
SGD 20,145 20,208 20,849
CNY - 3,655 3,820
HKD 3,329 3,339 3,434
KRW 17.56 18.31 19.73
THB 781.73 791.38 845
NZD 15,160 15,301 15,718
SEK - 2,752 2,842
DKK - 4,064 4,197
NOK - 2,582 2,668
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,844.48 - 6,589.44
TWD 780.3 - 942.42
SAR - 6,926.26 7,277.68
KWD - 84,102 89,415
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26510
AUD 16894 16994 17560
CAD 18772 18872 19424
CHF 32411 32441 33332
CNY 0 3663.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30459 30559 31334
GBP 35024 35074 36184
HKD 0 3385 0
JPY 174.57 175.57 182.08
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15284 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20128 20258 20980
THB 0 764.1 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,910 17,010 18,134
EUR 30,462 30,462 31,788
CAD 18,701 18,801 20,117
SGD 20,172 20,322 20,795
JPY 175.04 176.54 181.19
GBP 35,073 35,223 36,013
XAU 13,238,000 0 13,392,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
AVPL/SJC HCM 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,930 ▲50K 12,030 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,920 ▲50K 12,020 ▲50K
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,390 ▲20K 12,890 ▲20K
Trang sức 99.9 12,380 ▲20K 12,880 ▲20K
NL 99.99 11,780 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,780 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Cập nhật: 05/09/2025 17:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,329 ▲5K 13,442 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,329 ▲5K 13,443 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,267 ▲5K 1,292 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,267 ▲5K 1,293 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,252 ▲5K 1,277 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 121,436 ▲495K 126,436 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 88,435 ▲79629K 95,935 ▲86379K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,495 ▲340K 86,995 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,555 ▲63530K 78,055 ▲70280K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,107 ▲292K 74,607 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,906 ▲208K 53,406 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Cập nhật: 05/09/2025 17:00