Danh mục tạp chí khoa học được tính điểm khi xét giáo sư, phó giáo sư năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội đồng Giáo sư nhà nước vừa ban hành Quyết định số 22/QĐ-HĐGSNN ngày 5/7/2023, chấp thuận Danh mục tạp chí khoa học được tính điểm năm 2023 đối với các ứng viên xét giáo sư, phó giáo sư.

Đây là một bước tiến quan trọng trong việc xác định danh sách các tạp chí được công nhận bởi 28 Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành năm 2023. Quyết định này sẽ có hiệu lực chính thức từ ngày 5/7/2023. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Danh mục tạp chí khoa học được tính điểm năm 2023

1. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư liên ngành Chăn nuôi - Thú y - Thuỷ sản năm 2023 Xem tại đây.

2. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Cơ học năm 2023 Xem tại đây.

3. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư liên ngành ngành Cơ khí - Động lực năm 2023 Xem tại đây.

4. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Công nghệ thông tin năm 2023 Xem tại đây.

5. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Dược học năm 2023 Xem tại đây.

6. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hoá năm 2023 Xem tại đây.

7. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Giao thông vận tải năm 2023 Xem tại đây.

8. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Giáo dục học năm 2023 Xem tại đây.

9. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Hoá học - Công nghệ thực phẩm năm 2023 Xem tại đây.

10. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Khoa học An ninh năm 2023 Xem tại đây.

11. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Khoa học Quân sự năm 2023 Xem tại đây.

12. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Khoa học Trái đất - Mỏ năm 2023 Xem tại đây.

13. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Kinh tế năm 2023 Xem tại đây.

14. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Luật học năm 2023 Xem tại đây.

15. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Luyện kim năm 2023 Xem tại đây.

16. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Ngôn ngữ học năm 2023 Xem tại đây.

17. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư liên ngành Nông nghiệp - Lâm nghiệp năm 2023 Xem tại đây.

18. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Sinh học năm 2023 Xem tại đây.

19. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư liên ngành Sử học - Khảo cổ học - Dân tộc học / Nhân học năm 2023 Xem tại đây.

20. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Tâm lý học năm 2023 Xem tại đây.

21. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Thuỷ lợi năm 2023 Xem tại đây.

22. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Toán học năm 2023 Xem tại đây.

23. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư liên ngành Triết học - Xã hội học - Chính trị học năm 2023 Xem tại đây.

24. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Văn hoá - Nghệ thuật - Thể dục thể thao năm 2023 Xem tại đây.

25. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Văn học năm 2023 Xem tại đây.

26. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Vật lý năm 2023 Xem tại đây.

27. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Xây dựng - Kiến trúc năm 2023 Xem tại đây.

28. Danh mục tạp chí Hội đồng giáo sư ngành Y học năm 2023 Xem tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Hội nghị REV-ECIT 2024: Bứt phá trong nghiên cứu vi mạch bán dẫn

Hội nghị REV-ECIT 2024: Bứt phá trong nghiên cứu vi mạch bán dẫn

Khoa học
Trung Quốc sáng chế loại vật liệu mới có khả năng vô hình khi sử dụng

Trung Quốc sáng chế loại vật liệu mới có khả năng vô hình khi sử dụng

Khoa học
Chủ nhân giải VinFuture 2024 khuyên người trẻ chấp nhận dũng cảm chấp nhận rủi ro

Chủ nhân giải VinFuture 2024 khuyên người trẻ chấp nhận dũng cảm chấp nhận rủi ro

Khoa học
Giáo sư Kristi S. Anseth - chủ nhân giải Đặc biệt VinFuture 2024 khuyên người trẻ chấp nhận rủi ro và luôn tò mò.
VinFuture 2024 hội tụ những người

VinFuture 2024 hội tụ những người 'khổng lồ' trong khoa học thế giới

Khoa học
Phát biểu tại lễ trao giải, Thủ tướng Phạm Minh Chính đánh giá cao ý nghĩa của Giải thưởng VinFuture khi vinh danh các công trình nghiên cứu và phát minh mang tính đột phá, tác động sâu rộng, giúp nhân loại vượt qua khó khăn và chạm tới những tầm cao mới. Thủ tướng nhấn mạnh Tuần lễ khoa học công nghệ trong khuôn khổ VinFuture 2024 và lễ trao giải thưởng hôm nay đã "hội tụ những tinh hoa, những người khổng lồ" của khoa học thế giới với những thành tựu khoa học xuất sắc.
Những vị trí dễ bị ung thư tấn công, mọi người cần biết để phòng ngừa

Những vị trí dễ bị ung thư tấn công, mọi người cần biết để phòng ngừa

Khoa học
Hiện nay, có hơn 100 loại ung thư khác nhau được gọi tên theo cơ quan mà nó phát sinh, nhưng có một số bộ phận trên cơ thể ung thư thường hay tấn công. Như vậy, mọi người nên biết cách phòng ngừa để tránh ung thư tấn công là rất cần thiết.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15196 15459 16085
CAD 17158 17430 18045
CHF 27194 27556 28191
CNY 0 3358 3600
EUR 25528 25783 26611
GBP 30182 30556 31495
HKD 0 3129 3330
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13919 14505
SGD 18016 18291 18814
THB 646 709 762
USD (1,2) 25132 0 0
USD (5,10,20) 25167 0 0
USD (50,100) 25194 25227 25554
Cập nhật: 15/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,194 25,194 25,554
USD(1-2-5) 24,186 - -
USD(10-20) 24,186 - -
GBP 30,573 30,643 31,535
HKD 3,203 3,209 3,308
CHF 27,455 27,483 28,356
JPY 156.31 156.56 164.78
THB 671.12 704.51 753.99
AUD 15,481 15,504 15,992
CAD 17,462 17,486 18,016
SGD 18,209 18,284 18,919
SEK - 2,230 2,308
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,444 3,564
NOK - 2,190 2,267
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,944 14,031 14,444
KRW 15.24 16.83 18.23
EUR 25,706 25,748 26,955
TWD 694.11 - 840.05
MYR 5,263.45 - 5,937.86
SAR - 6,645.32 6,996.96
KWD - 79,959 85,184
XAU - - 86,400
Cập nhật: 15/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,623 25,726 26,814
GBP 30,378 30,500 31,474
HKD 3,194 3,207 3,314
CHF 27,283 27,393 28,260
JPY 156.99 157.62 164.48
AUD 15,379 15,441 15,956
SGD 18,234 18,307 18,828
THB 712 715 746
CAD 17,362 17,432 17,940
NZD 13,966 14,461
KRW 16.63 18.34
Cập nhật: 15/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25554
AUD 15344 15444 16012
CAD 17331 17431 17986
CHF 27414 27444 28329
CNY 0 3427.3 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25697 25797 26677
GBP 30475 30525 31638
HKD 0 3271 0
JPY 157.67 158.17 164.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14012 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18182 18312 19033
THB 0 675.9 0
TWD 0 770 0
XAU 8440000 8440000 8640000
XBJ 7900000 7900000 8640000
Cập nhật: 15/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,210 25,260 25,554
USD20 25,210 25,260 25,554
USD1 25,210 25,260 25,554
AUD 15,390 15,540 16,602
EUR 25,834 25,984 27,377
CAD 17,272 17,372 18,681
SGD 18,240 18,390 18,852
JPY 157.68 159.18 163.74
GBP 30,541 30,691 31,462
XAU 8,438,000 0 8,642,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/01/2025 11:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,400 86,400
AVPL/SJC HCM 84,400 86,400
AVPL/SJC ĐN 84,400 86,400
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 85,200
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 85,100
AVPL/SJC Cần Thơ 84,400 86,400
Cập nhật: 15/01/2025 11:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.700 86.200
TPHCM - SJC 84.400 86.400
Hà Nội - PNJ 84.700 86.200
Hà Nội - SJC 84.400 86.400
Đà Nẵng - PNJ 84.700 86.200
Đà Nẵng - SJC 84.400 86.400
Miền Tây - PNJ 84.700 86.200
Miền Tây - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 86.200
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.700 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.620 85.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.750 84.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.420 78.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.880 64.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.890 58.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.910 52.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.770 50.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.320 35.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.810 32.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.970 28.370
Cập nhật: 15/01/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 ▲10K 8,610 ▲10K
Trang sức 99.9 8,370 ▲10K 8,600 ▲10K
NL 99.99 8,380 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲10K 8,620 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲10K 8,620 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲10K 8,620 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,440 8,640
Miếng SJC Nghệ An 8,440 8,640
Miếng SJC Hà Nội 8,440 8,640
Cập nhật: 15/01/2025 11:45