Đầu năm 2023, xuất khẩu của Campuchia đa dạng và linh hoạt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Dệt may vốn là thế mạnh của Campuchia, nay tình hình xuất khẩu những tháng đầu năm 2023 sụt giảm ở mảng này nhưng lại tăng ở các mảng khác như phụ tùng, máy móc, linh kiện điện tử... Điều đó cho thấy, sản phẩm xuất khẩu của nước này khá đa dạng và linh hoạt.

dau nam 2023 xuat khau cua campuchia da dang va linh hoat

Ảnh minh họa

Campuchia xuất khẩu đa dạng sản phẩm bao gồm linh kiện điện tử, xe đạp, phụ tùng ô tô, đồ nội thất, đồ da, nhựa và nhiều sản phẩm công nghiệp khác.

Theo Tổng cục Hải quan và Thuế quan Campuchia (GDCE), trong 4 tháng đầu năm nay, hoạt động xuất các mặt hàng then chốt của Vương quốc có dấu hiệu giảm do suy thoái kinh tế tại các thị trường chính.

Dữ liệu của GDCE cho thấy xuất khẩu hàng may mặc trong 4 tháng đầu năm 2023 đã giảm 28% so với cùng kỳ năm 2022, đạt gần 1.4 tỷ USD. Xuất khẩu sản phẩm du lịch cũng giảm 23% còn 515 triệu USD, trong khi xuất khẩu giày dép giảm 23% còn 436 triệu USD.

Tuy nhiên, trong cùng giai đoạn này, xuất khẩu các sản phẩm ngoài ngành may mặc lại tăng mạnh. Theo đó, xuất khẩu máy móc, thiết bị và phụ tùng điện đã tăng đến 94% so với cùng kỳ, lên 979 triệu USD và chiếm khoảng 14% tổng kim ngạch xuất khẩu của Vương quốc.

Theo Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Khoa học, Công nghệ và Đổi mới (MISTI), ông Heng Sokkung, xuất khẩu thuộc lĩnh vực sản xuất hàng hóa (ngoại trừ may mặc) đã tăng đáng kể trong vài năm trở lại đây, vượt xa tốc độ tăng trưởng xuất khẩu sản phẩm may mặc.

Phát biểu trên trang KhmerTimes gần đây, Bộ trưởng Sokkung cho rằng: “Chính sách phát triển công nghiệp Campuchia giai đoạn 2015-2025 đã thúc đẩy đầu tư công nghệ vào chuỗi sản xuất. Chúng tôi đã chứng kiến sự gia tăng tức thời trong xuất khẩu các sản phẩm phi may mặc”.

Theo ông Sokkung, Campuchia có yếu tố thúc đẩy tích cực để chuyển hướng từ các ngành sử dụng nhiều lao động sang các ngành dựa trên kỹ năng hoặc công nghệ. Ông cũng cho biết thêm, chiến sự tại Ukraine đã làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới và ảnh hưởng xấu đến các nước xuất khẩu như Campuchia trong các lĩnh vực như may mặc, giày dép và hàng hóa du lịch.

Về phía Bộ Thương mại Campuchia, Thứ trưởng kiêm người phát ngôn của Bộ, ông Penn Sovicheat, gần đây cho biết Campuchia tiếp tục nhận được các đơn đặt hàng, điều này mang lại hy vọng rằng xuất khẩu sẽ tăng trong năm 2023 này.

Ông Sovicheat phát biểu trên Khmer Times: “Tình hình chiến sự đã làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu và làm giảm chi tiêu của người tiêu dùng, qua đó làm giảm số lượng đơn đặt hàng các sản phẩm của Campuchia. Tuy nhiên, số lượng đơn đặt hàng vẫn ở mức cao, mang lại hy vọng xuất khẩu của Vương quốc sẽ tăng vào cuối năm”.

Thủ tướng Hun Sen gần đây cũng đã kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao tại Campuchia. Vị lãnh đạo Vương quốc phát biểu: “Chính sách công nghiệp của Campuchia là gia tăng giá trị cho nền kinh tế nước nhà và thu nhập của người dân thông qua phát triển ngành chế biến nguyên liệu thô hiện hữu của đất nước, như điều, cao su và gạo. Chúng tôi hoan nghênh đầu tư vào lĩnh vực này, nhất là đầu tư có sử dụng công nghệ cao”.

Các sản phẩm phi may mặc của Campuchia hầu hết được sản xuất bởi các nhà máy trong các đặc khu kinh tế. Các thị trường chính của các sản phẩm này là châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Thái Lan.

Trong năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu Vương quốc đạt 22.5 tỷ USD, tăng khoảng 16% so với năm 2021.

Có thể bạn quan tâm

Sản xuất Trung Quốc sụt giảm mạnh trong tháng 10

Sản xuất Trung Quốc sụt giảm mạnh trong tháng 10

Thị trường
Hoạt động sản xuất của Trung Quốc bất ngờ giảm tốc mạnh trong tháng 10, xuống mức thấp nhất trong sáu tháng, khi căng thẳng thương mại với Hoa Kỳ bùng phát trở lại, gây thêm sức ép lên nền kinh tế đang chật vật phục hồi.
Home Credit tung ưu đãi mới

Home Credit tung ưu đãi mới

Kinh tế số
Cụ thể, trong chiến dịch "Mùa rộn ràng, tràn ưu đãi", khoản hỗ trợ trực tiếp này sẽ được Home Credit thanh toán vào kỳ trả góp đầu tiên.
Nikkei 225 lần đầu vượt mốc 50.000 điểm trước cuộc gặp giữa Takaichi và Trump

Nikkei 225 lần đầu vượt mốc 50.000 điểm trước cuộc gặp giữa Takaichi và Trump

Thị trường
Chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản lần đầu tiên trong lịch sử vượt mốc 50.000 điểm vào thứ Hai ngày 27/10, đánh dấu một cột mốc mới cho thị trường chứng khoán xứ sở mặt trời mọc. Động lực đến từ tâm lý lạc quan của nhà đầu tư trước cuộc gặp thượng đỉnh sắp tới giữa Thủ tướng Sanae Takaichi và Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump, cùng tiến triển tích cực trong đàm phán thương mại Mỹ - Trung.
Lạm phát Mỹ thấp hơn dự kiến thổi bùng lạc quan thị trường

Lạm phát Mỹ thấp hơn dự kiến thổi bùng lạc quan thị trường

Thị trường
Các nhà giao dịch hiện đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) gần như chắc chắn sẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tháng 10, dự kiến diễn ra cuối tuần này, và tiếp tục cắt giảm vào cuộc họp tháng 12.
Lệnh cấm phô mai của Anh gây căng thẳng mới với EU

Lệnh cấm phô mai của Anh gây căng thẳng mới với EU

Thị trường
Mối quan hệ giữa Vương quốc Anh và Liên minh châu Âu (EU) đang ở mức tốt nhất kể từ cuộc trưng cầu Brexit năm 2016, nhưng lệnh cấm nhập khẩu phô mai và thịt từ lục địa lại tạo ra rạn nứt mới giữa hai bên.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
15°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
20°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
18°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
21°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 09/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 09/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 09/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 09/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/11/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 09/11/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 09/11/2025 05:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 09/11/2025 05:00