Đồng hồ chủ TimeProvider 4500 hỗ trợ giao diện mạng tốc độ cao lên đến 25 Gbps

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) ra mắt đồng hồ chủ TimeProvider 4500 đầu tiên có chức năng xử lý dữ liệu tốc độ cao lên đến 25 Gbps, cho phép kết nối với các phần tử mạng mới nhất trong môi trường mạng hỗ trợ hạ tầng số viễn thông 5G, điện lực và giao thông vận tải.

Đồng hồ chủ TimeProvider 4500 có khả năng hỗ trợ các giao dịch theo Giao thức thời gian chính xác (Precision Time Protocol - PTP) dung lượng rất lớn. Nền tảng phần cứng sáng tạo cho phép đạt được khả năng mở rộng theo chuẩn IEEE-1588 cao hơn cho hàng nghìn khách hàng. Ở các vị trí mạng nơi cần phải cân bằng giữa phạm vi và dung lượng, ví dụ như trong triển khai công nghệ 5G trên băng tần C, điều quan trọng là phải có thể phục vụ hàng nghìn gNodeB từ một đồng hồ chủ duy nhất.

Tùy thuộc vào các địa điểm cụ thể, đồng hồ chủ có thể phục vụ một số lượng rất ít hoặc một số lượng rất lớn các trạm gốc gNodeB. Điều đó đảm bảo khả năng triển khai linh hoạt và tiết kiệm chi phí cho các nhà khai thác mà không phụ thuộc vào quy mô.

dong ho chu timeprovider 4500 ho tro giao dien mang toc do cao len den 25 gbps

Đồng hồ chủ TimeProvider® 4500 mới, một nền tảng tín hiệu định thời phần cứng hỗ trợ giao diện mạng tốc độ cao lên đến 25 Gbps và đạt được độ chính xác thời gian tới dưới một nano giây.

Đồng hồ chủ TimeProvider 4500 đảm bảo độ linh hoạt để kết nối với các phần tử mạng thuộc nhiều thế hệ khác nhau, giúp bảo toàn các khoản đầu tư cơ sở hạ tầng của các nhà khai thác. Đồng hồ TimeProvider 4500 là Đồng hồ chủ 1588 đầu tiên hỗ trợ tốc độ 25 Gbps. Khách hàng có thể kết nối đồng hồ TimeProvider 4500 với các thiết bị mạng khác nhau bằng cách sử dụng lựa chọn kết nối mạng 1 Gbps, 10 Gbps hoặc 25 Gbps. Băng thông rộng là khả năng cần thiết khi nâng cấp phần tử mạng lên các thiết bị yêu cầu tối thiểu 10 Gbps và trong một số trường hợp, lên đến 100 Gbps.

Độ chính xác định thời rất cao của Đồng hồ chủ TimeProvider 4500 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì các nhà khai thác đang cố gắng triển khai các giải pháp thay thế cho GNSS. Lựa chọn tín hiệu định thời trên mặt đất thường được coi là một giải pháp hấp dẫn có thể tận dụng việc triển khai mạng quang hiện có để tránh sự phụ thuộc vào GNSS, qua đó cung cấp một giải pháp hiệu quả về chi phí để truyền tín hiệu định thời có độ chính xác cao trên khoảng cách lớn. Nhu cầu truyền tải tín hiệu đường dài dẫn đến yêu cầu về độ chính xác ngày càng cao tại nguồn và các địa điểm tái tạo tín hiệu định thời.

Đồng hồ chủ TimeProvider 4500 có các cải tiến hỗ trợ phần cứng mới, chẳng hạn như bộ tổng hợp kỹ thuật số mới nhất và SoC FPGA PolarFire® của Microchip. Những cải tiến ở cấp độ nền tảng này cho phép hệ thống đạt được độ chính xác về thời gian ở cấp độ pico giây.

Các nhà khai thác cơ sở hạ tầng quan trọng như viễn thông 5G, điện lực và giao thông vận tải cần liên tục nâng cấp mạng của họ bằng những công nghệ có khả năng đạt được tốc độ xử lý cao hơn và nguồn tín hiệu định thời chính xác mà không phụ thuộc vào các chùm vệ tinh của Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (GNSS) như GPS, GALILEO và QZSS.

Ông Randy Brudzinski, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh hệ thống định thời và tần số của Microchip cho biết: "Microchip tiếp tục phát triển các giải pháp định thời cũng như tần số mới và sáng tạo cho cơ sở hạ tầng quan trọng. Chúng tôi đã thiết kế đồng hồ TimeProvider 4500 để đạt được độ chính xác thời gian chặt chẽ hơn trên các môi trường mạng quang hiện có mà không đòi hỏi nâng cấp tốn kém hoặc phải sử dụng sợi quang tối riêng biệt".

Nền tảng phần cứng tiên tiến của đồng hồ TimeProvider 4500 hỗ trợ tất cả các tính năng của đồng hồ TimeProvider 4100 để đảm bảo rằng các nhà khai thác triển khai sản phẩm mới cũng có thể hưởng lợi từ các khoản đầu tư của họ vào dòng sản phẩm TimeProvider 4100. TP4500 bổ sung nhiều chức năng hơn so với TP4100 nhờ nền tảng phần cứng nâng cao của nó.

Đồng hồ chủ TimeProvider 4500 được tích hợp với giải pháp quản lý đồng bộ TimePictra®, qua đó cho phép các nhà khai thác giám sát, theo dõi các sự cố và mối đe dọa theo thời gian thực bằng thông tin trên toàn bộ mạng của họ. Các chức năng chính khác của nền tảng TimePictra bao gồm chức năng quản lý lỗi, cấu hình, kế toán (hàng tồn kho), hiệu suất và bảo mật (FCAPS) toàn diện; điều hướng tô-pô và khu vực địa lý; tùy chỉnh giao diện người dùng, giao diện người dùng đồ họa (GUI) trên web trực quan để quản lý dễ dàng, vv….

TimeProvider 4500 là sản phẩm mới nhất tham gia danh mục đồng hồ chủ theo giao thức IEEE-1588 Precision Time Protocol (PTP) của Microchip, với hiệu suất và giá trị hàng đầu trong ngành. Các giải pháp đã được kiểm chứng trên hiện trường này đáp ứng các yêu cầu về quy mô từ các ứng dụng trong nhà mật độ thấp đến các yêu cầu về tín hiệu định thời cho mạng 5G dung lượng cao.

Có thể bạn quan tâm

Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Viễn thông - Internet
Dịch vụ Internet không dây cố định 5G (5G FWA) thúc đẩy thị trường viễn thông toàn cầu tăng trưởng 18,8% mỗi năm, trong đó, 5G FWA chiếm 81% thị phần với khoảng 189 triệu thuê bao. Các nhà mạng dự kiến thu về 111 tỷ USD doanh thu từ 233 triệu thuê bao vào năm 2030.
Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Viễn thông - Internet
Từ năm 2024, sự xuất hiện của 5G thương mại tại Việt Nam đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong tiến trình chuyển đổi hạ tầng số. Nếu như 4G từng được xem là đột phá giúp Internet di động trở nên phổ biến, 5G lại mở ra giai đoạn mới, nơi tốc độ và độ ổn định trở thành yếu tố quyết định cho mọi hoạt động số, từ công nghiệp, y tế đến giáo dục.
Công nghệ 6G trở thành trọng tâm thảo luận tại Hội nghị quốc tế ATC 2025

Công nghệ 6G trở thành trọng tâm thảo luận tại Hội nghị quốc tế ATC 2025

Đổi mới sáng tạo
Hội nghị quốc tế về các công nghệ tiên tiến trong truyền thông năm nay (ATC 2025) được tổ chức tại Hà Nội có nhiều điểm mới khi phiên thảo luận đặc biệt về công nghệ 6G thu hút tới 47 bài nghiên cứu, Ban tổ chức chấp nhận 22 bài trình bày. Tại hội nghị ATC 2025, lần đầu tiên Ban tổ chức trao giải thưởng cho các phản biện xuất sắc, nhằm khuyến khích cộng đồng khoa học tham gia tích cực hơn vào các hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, một trong những trụ cột để đất nước vươn mình trong kỷ nguyên mới.
Nhà mạng viễn thông đang trở thành mục tiêu “béo bở” của tin tặc

Nhà mạng viễn thông đang trở thành mục tiêu “béo bở” của tin tặc

Viễn thông - Internet
Nokia vừa công bố Báo cáo phân tích các mối đe dọa an ninh mạng 2025 cho thấy các nhà mạng trên toàn cầu đang đối mặt với những cuộc tấn công mạng có chiều sâu và quy mô rất lớn. Các nhóm tin tặc đã tấn công vào hạ tầng lõi của hệ thống viễn thông, gây ra thiệt hại lớn về tài chính và uy tín của nhà mạng. Tại Việt Nam, các nhà mạng cũng đang đẩy mạnh đầu tư cho an ninh mạng trong bối cảnh Chính phủ tiếp tục ban hành các khung pháp lý đầy đủ hơn.
Việt Nam

Việt Nam 'mở khóa' phổ tần: Ưu tiên 'sóng vàng' cho phát triển kinh tế, xã hội

Chính sách số
Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 37/2025/QĐ-TTg ngày 3/10/2025 về Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia chính thức “mở đường” cho ngành viễn thông Việt Nam bứt tốc, hòa nhịp cùng xu hướng phát triển công nghệ toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
19°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
18°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
24°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
17°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 21°C
mưa vừa
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16764 17033 17610
CAD 18345 18621 19233
CHF 32305 32688 33333
CNY 0 3470 3830
EUR 29955 30228 31253
GBP 33914 34304 35235
HKD 0 3259 3461
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14874 15455
SGD 19732 20013 20534
THB 728 792 845
USD (1,2) 26067 0 0
USD (5,10,20) 26108 0 0
USD (50,100) 26136 26156 26345
Cập nhật: 30/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,345
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,202 30,226 31,361
JPY 169.7 170.01 177.05
GBP 34,404 34,497 35,278
AUD 17,119 17,181 17,614
CAD 18,601 18,661 19,182
CHF 32,669 32,771 33,422
SGD 19,950 20,012 20,626
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 777.93 787.54 837.01
NZD 14,934 15,073 15,412
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,041 4,155
NOK - 2,595 2,669
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,881.69 - 6,594.95
TWD 778.28 - 935.92
SAR - 6,926.44 7,246.4
KWD - 83,784 88,661
Cập nhật: 30/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 29,936 30,056 31,182
GBP 34,097 34,234 35,217
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,301 32,431 33,342
JPY 168.38 169.06 176.16
AUD 16,973 17,041 17,591
SGD 19,931 20,011 20,555
THB 790 793 829
CAD 18,524 18,598 19,140
NZD 14,933 15,434
KRW 17.74 19.42
Cập nhật: 30/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26345
AUD 16945 17045 17650
CAD 18526 18626 19227
CHF 32551 32581 33472
CNY 0 3667.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30138 30168 31191
GBP 34216 34266 35369
HKD 0 3390 0
JPY 167.64 168.14 175.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14983 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19885 20015 20747
THB 0 757.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14580000 14580000 14780000
SBJ 13000000 13000000 14780000
Cập nhật: 30/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,153 26,203 26,345
USD20 26,153 26,203 26,345
USD1 26,153 26,203 26,345
AUD 17,031 17,131 18,240
EUR 30,290 30,290 31,650
CAD 18,486 18,586 19,897
SGD 19,972 20,122 21,025
JPY 168.62 170.12 174.7
GBP 34,352 34,502 35,278
XAU 14,458,000 0 14,662,000
CNY 0 3,554 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/10/2025 20:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 144,700 ▼300K 147,700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 144,700 ▼300K 147,700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 144,700 ▼300K 147,700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 144,700 ▼300K 147,700 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 144,700 ▼300K 147,700 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,700 ▼300K 147,700 ▼300K
Cập nhật: 30/10/2025 20:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,580 ▼30K 14,780 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 14,580 ▼30K 14,780 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 14,580 ▼30K 14,780 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 ▼30K 14,780 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 ▼30K 14,780 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 ▼30K 14,780 ▼30K
NL 99.99 13,880 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,880 ▼90K
Trang sức 99.9 13,870 ▼90K 14,770 ▼30K
Trang sức 99.99 13,880 ▼90K 14,780 ▼30K
Cập nhật: 30/10/2025 20:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 ▼3K 14,782 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 ▼3K 14,783 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 ▼2K 1,461 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 ▼2K 1,462 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 ▼2K 1,451 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 ▼198K 143,663 ▼198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 ▼150K 108,986 ▼150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 ▼136K 98,828 ▼136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 ▼73175K 8,867 ▼79925K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 ▼116K 84,752 ▼116K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 ▼83K 60,663 ▼83K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▼3K 1,478 ▼3K
Cập nhật: 30/10/2025 20:45