Ford Everest - mới ra mắt tiếp tục được nâng cấp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Phiên bản Everest Titanium 4x2 được nâng cấp là sự kết hợp hài hoà giữa thiết kế sang trọng, tiện nghi đầy đủ và khả năng vận hành ưu việt.

ford everest moi ra mat tiep tuc duoc nang cap

Ford Everest Thế Hệ Mới chính thức đến tay người tiêu dùng Vietj Nam vào tháng 9 vừa qua và ngay lập tức chiếm lĩnh gần 50% thị phần phân khúc SUV hạng trung. Điểm nhấn công nghệ được Ford trang bị cho phiên bản Titanium 4x2 mới là gói tính năng hỗ trợ người lái, bao gồm một loạt các tính năng an toàn và hỗ trợ toàn diện giúp chủ sở hữu Everest tự tin hơn khi cầm vô lăng, bao gồm:

  • Camera 360 độ: giúp người lái có thể quan sát toàn cảnh, loại bỏ hoàn toàn điểm mù xung quanh xe.
  • Đèn pha Chống chói Tự động: Thay đổi góc chiếu sáng tự động để tránh gây chói mắt cho phương tiện giao thông ngược chiều mà người lái không cần phải can thiệp.

ford everest moi ra mat tiep tuc duoc nang cap

  • Kiểm soát Hành trình Thích ứng với tính năng Dừng và Đi (Adaptive Cruise Control with Stop and Go): hệ thống cho phép người lái lựa chọn tốc độ mong muốn cho xe đồng thời duy trì một khoảng cách nhất định với xe phía trước và thậm chí sẽ dừng xe hoàn toàn nếu cần. Khi phương tiện phía trước thay đổi tốc độ, xe sẽ dần thay đổi tương ứng cho đến khi đạt được tốc độ và khoảng cách đã cài đặt trước.
  • Cảnh báo Điểm mù kết hợp Cảnh báo có xe cắt ngang (BLIS & RCTA): theo dõi các vị trí bị khuất tầm nhìn ở xung quanh xe và cảnh báo cho người lái khi phát hiện có phương tiện di chuyển trong khu vực này. Cũng như cảnh báo những nguy cơ có thể va chạm khi lùi xe.
  • Cảnh báo Lệch làn và Hỗ trợ Duy trì Làn đường (LKA & LDW): hệ thống cảnh báo người lái khi nhận biết khi xe có nguy cơ đi lệch khỏi làn đường hiện tại và chủ động hỗ trợ đánh lái để đưa xe xe trở lại đúng làn đang di chuyển.
  • Hệ thống Cảnh báo Va chạm và Hỗ trợ Phanh Khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật (FCW & AEB): Hệ thống đưa ra cảnh báo sớm cho người lái về nguy cơ va chạm bằng âm thanh, hình ảnh và tự động phanh xe trong tình huống khẩn cấp để tránh hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của va chạm.

ford everest moi ra mat tiep tuc duoc nang cap

Những chiếc xe Ford Everest Titanium 4x2 mới sẽ được giao tới tay khách hàng từ tháng 01/2023, với mức giá bán lẻ khuyến nghị đã bao gồm VAT là 1.286.000.000 đồng. Các lựa chọn ngoại thất màu Trắng Tuyết hoặc Cam Đỏ và lựa chọn nội thất màu Nâu Hạt Dẻ sẽ tăng thêm 7.000.000 đồng

Có thể bạn quan tâm

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc  và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Ngày 09/01/2025, Ban tổ chức chương trình Xe của năm 2025 đã công bố kết quả bình chọn từ người dùng cho 14 phân khúc xe và danh sách 13 mẫu xe được đề cử cho danh hiệu cao nhất của chương trình.
Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Chuyển động số
Với các sáng kiến đổi mới AI tiên phong, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, từ PC, ô tô, nhà thông minh cho tới doanh nghiệp, Qualcomm đã cho thấy nỗ lực thúc đẩy chuyển đổi trải nghiệm người dùng cực kỳ ấn tượng, chỉ sau một kỳ triển lãm.
Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe và phương tiện
Trung Quốc, thị trường xe điện lớn nhất thế giới, đang chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong xu hướng tiêu dùng. Trong khi xe điện chạy bằng pin (BEV) từng là lựa chọn ưu tiên, dữ liệu năm 2024 cho thấy xe hybrid (PHEV), thường được gọi là xe lai đang dần chiếm lĩnh thị trường. Điều này phản ánh sự chuyển đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như chiến lược của các nhà sản xuất ô tô nhằm thích nghi với bối cảnh mới.
Bắt đầu

Bắt đầu 'phạt nặng' những hành vi vi phạm giao thông cơ bản

Cuộc sống số
Ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực trên toàn quốc.
Xe của năm 2025 khởi động với sự kiện lái thử lớn nhất từ trước đến nay

Xe của năm 2025 khởi động với sự kiện lái thử lớn nhất từ trước đến nay

Xe và phương tiện
Ngày 25/12/2024, tại Hà Nội, Chương trình XE CỦA NĂM 2025 chính thức khởi động, đánh dấu năm thứ 5 liên tiếp tổ chức. Điểm nhấn của chương trình là sự kiện lái thử thử xe quy tụ đến 30 mẫu xe mới từ 12 thương hiệu, mở đầu cho hành trình tìm kiếm "Xe của năm 2025".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
11°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15230 15493 16123
CAD 16961 17232 17851
CHF 27186 27548 28189
CNY 0 3358 3600
EUR 25602 25857 26885
GBP 30215 30590 31535
HKD 0 3115 3318
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13938 14527
SGD 18067 18342 18864
THB 658 721 774
USD (1,2) 25009 0 0
USD (5,10,20) 25044 0 0
USD (50,100) 25070 25103 25447
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,089 25,089 25,449
USD(1-2-5) 24,085 - -
USD(10-20) 24,085 - -
GBP 30,607 30,678 31,584
HKD 3,191 3,198 3,296
CHF 27,443 27,471 28,355
JPY 158.03 158.28 166.61
THB 682.05 715.99 766.33
AUD 15,531 15,554 16,047
CAD 17,276 17,300 17,823
SGD 18,252 18,327 18,963
SEK - 2,242 2,321
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,452 3,572
NOK - 2,184 2,261
CNY - 3,434 3,539
RUB - - -
NZD 13,965 14,052 14,469
KRW 15.37 16.98 18.39
EUR 25,771 25,812 27,021
TWD 696.71 - 843.75
MYR 5,273.1 - 5,950.45
SAR - 6,620.27 6,971
KWD - 79,749 84,856
XAU - - 87,200
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,110 25,450
EUR 25,766 25,869 26,957
GBP 30,521 30,644 31,619
HKD 3,184 3,197 3,303
CHF 27,353 27,463 28,336
JPY 159.56 160.20 167.28
AUD 15,510 15,572 16,088
SGD 18,311 18,385 18,911
THB 724 727 759
CAD 17,243 17,312 17,816
NZD 14,082 14,578
KRW 16.84 18.60
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25060 25060 25500
AUD 15388 15488 16058
CAD 17140 17240 17791
CHF 27390 27420 28311
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25738 25838 26713
GBP 30473 30523 31625
HKD 0 3271 0
JPY 159.45 159.95 166.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14032 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18197 18327 19058
THB 0 687.1 0
TWD 0 770 0
XAU 8540000 8540000 8740000
XBJ 7900000 7900000 8700000
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,085 25,135 25,445
USD20 25,085 25,135 25,445
USD1 25,085 25,135 25,445
AUD 15,444 15,594 16,653
EUR 25,894 26,044 27,210
CAD 17,086 17,186 18,497
SGD 18,273 18,423 18,890
JPY 159.4 160.9 165.49
GBP 30,583 30,733 31,660
XAU 8,538,000 0 8,742,000
CNY 0 3,321 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC HCM 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,550 ▲1350K 86,300 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 85,450 ▲1350K 86,200 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
TPHCM - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Hà Nội - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Hà Nội - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Miền Tây - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Miền Tây - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲600K 86.510 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.830 ▲590K 85.830 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.430 ▲550K 79.430 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.700 ▲450K 65.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.640 ▲410K 59.040 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.040 ▲390K 56.440 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.580 ▲370K 52.980 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.410 ▲350K 50.810 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.780 ▲250K 36.180 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.230 ▲230K 32.630 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.330 ▲200K 28.730 ▲200K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,440 ▲60K 8,720 ▲70K
Trang sức 99.9 8,430 ▲60K 8,710 ▲70K
NL 99.99 8,440 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,430 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00