Kết hợp AI và blockchain: gia tăng giá trị tài sản kỹ thuật số

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chỉ trong thời gian ngắn gần đây xuất hiện việc kết hợp giữa sản phẩm chuỗi khối (blockchain) tiền mã hoá với trí tuệ nhân tạo đang tạo ra "làn sóng" mới trong giới đầu tư đối với tài sản kỹ thuật số đặc biệt này và đang ngày một gia tăng trị số.

Theo công ty dữ liệu Kaiko, đầu tháng 2 vừa qua, khối lượng các đồng tiền mã hóa kết hợp AI lớn nhất, gồm SingularityNET, Fetch.AI và Render, được giao dịch trung bình mỗi ngày đạt 1 tỷ USD, đánh dấu mức kỷ lục trong 2 năm.

Các sản phẩm chuỗi khối (blockchain) liên kết với AI được sử dụng trong nhiều dịch vụ bao gồm thanh toán, mô hình giao dịch và thị trường dựa trên chuỗi khối cho ứng dụng AI, trong đó người dùng sẽ chi trả cho các nhà phát triển tiền kỹ thuật số.

Giám đốc điều hành nền tảng tài chính phi tập trung Injective Labs, Eric Chen cho biết đây là ví dụ về những ứng dụng đầu tiên của AI trong chuỗi khối trên quy mô lớn.

Tuy nhiên, ông Chen cũng lưu ý rằng không gian tài sản kỹ thuật số vốn đi đôi với những "cơn sốt" thị trường, sự suy đoán và kỳ vọng quá mức, do đó nhà đầu tư cần cẩn trọng.

Đến nay, những khoản đầu tư cho AI-crypto cho thấy tiềm năng lớn về lợi nhuận. Chỉ số tính toán CoinDesk, trong đó gồm các token liên kết với AI, đã tăng khoảng 60% trong năm nay. Chỉ số này tăng đáng kể vào tháng 2 trong bối cảnh chatbot ChatGPT do OpenAI phát triển chứng kiến lượng người dùng tăng vọt.

ket hop ai va blockchain gia tang gia tri tai san ky thuat so
Sự kết hợp giữa trí tuệ nhân tạo với công nghệ chuỗi khối hứa hẹn sẽ nâng tầm giá trị của các tài sản kỹ thuật số.

Nhà phân tích Dessislava Aubert của Kaiko cho biết tuy khối lượng token được giao dịch giảm vào tháng 3, song giá trị của những token này vẫn ở trên mức trung bình dài hạn của lĩnh vực tiền điện tử, trong đó lợi nhuận của nhiều token thậm chí còn cao hơn cả Bitcoin, lãi từ 150%-180%. Đầu tư trong lĩnh vực này cũng tăng thêm 10 triệu USD trong tháng qua. Trường hợp đối với CryptoGPT là một ví dụ, trong đó người dùng có thể bán dữ liệu của họ cho các công ty AI.

Bất chấp các khoản lợi nhuận tiềm năng, lĩnh vực AI-crypto vẫn được xem là một thị trường "ngách". Tổng vốn hóa thị trường của các đồng AI-crypto theo CoinGecko là 2,7 tỷ USD, thấp hơn nhiều so với thị trường crypto trị giá 1.200 tỷ USD.

Nhiều chuyên gia cảnh báo một số dự án AI-crypto có thể chỉ đang phát triển dựa theo trào lưu, thay vì dựa trên một chiến lược phát triển bền vững, đồng nghĩa lượng người thật sự hưởng lợi từ các khoản đầu tư này sẽ không nhiều.

Nhà phân tích nghiên cứu của Bitwise Ryan Rasmussen nhận định sự kết hợp giữa AI và blockchain có khả năng tìm được chỗ đứng trên thị trường, song cần thêm thời gian để đánh giá hiệu quả của các dự án kết hợp. Các nhà đầu tư hy vọng có thể tìm thấy những dự án AI-crypto thực sự giá trị, giúp thu hút thêm đầu tư cho các sản phẩm chuỗi khối và đảm bảo thu về lợi nhuận.

Nhà quản lý danh mục đầu tư tại Vanetsk Pranav Kanade xếp AI-crypto thành 2 loại, loại mang lại lợi ích trong ngắn hạn và loại đầu tư cho dài hạn. Nhiều chuyên gia cho rằng thị trường dựa trên blockchain là cơ hội đối với các nhà phát triển hệ thống muốn mở rộng thị phần, cũng như tạo điều kiện cho người dùng tiếp xúc với các công nghệ AI mới.

SingularityNET là một trong số các thị trường như vậy, khi mức vốn hóa thị trường của token tăng vọt từ 52 triệu USD lên 414 triệu USD trong năm nay. Một ứng dụng tiềm năng khác cho thị trường AI-crypto là sử dụng blockchain để phân biệt giữa nội dung do AI sáng tạo và do con người phát triển.

Các nhà đầu tư hy vọng một vài sự đầu tư thành công vượt trội có thể bù đắp cho những rủi ro mà họ đã chấp nhận khi lựa chọn đầu tư cho lĩnh vực mới mẻ này.

Có thể bạn quan tâm

Bộ chuyển đổi AC/DC với dòng CFM50S và CFM70S từ Cincon

Bộ chuyển đổi AC/DC với dòng CFM50S và CFM70S từ Cincon

Công nghiệp 4.0
Bộ chuyển đổi AC/DC được cung cấp theo các linh kiện lắp ráp sẵn đang ngày càng trở nên phổ biến với các nhà thiết kế.
GreenSwift: Giải pháp công nghệ đột phá thúc đẩy chuyển đổi ESG tại Việt Nam

GreenSwift: Giải pháp công nghệ đột phá thúc đẩy chuyển đổi ESG tại Việt Nam

Công nghiệp 4.0
Công ty Cổ phần Phần mềm TPI (TPIsoftware), nhà cung cấp giải pháp phần mềm quản trị và hỗ trợ vận hành hàng đầu Việt Nam, đã chính thức ra mắt GreenSwift, một giải pháp công nghệ tiên tiến hỗ trợ doanh nghiệp trong hành trình chuyển đổi xanh, quản trị ESG hiệu quả và đạt mục tiêu Net Zero.
Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 2:  Cơ chế chính sách để hiện thực hóa Chiến lược phát triển công nghiêp bán dẫn Việt Nam

Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 2: Cơ chế chính sách để hiện thực hóa Chiến lược phát triển công nghiêp bán dẫn Việt Nam

Công nghiệp 4.0
Trong những năm vừa qua, ngành công nghiệp bán dẫn toàn cầu đã ghi nhận mức tăng trưởng vượt bậc. Năm 2023 tổng doanh thu ước đạt 529 tỷ USD. Sự bùng nổ này tạo ra vận hội lớn cho nhiều quốc gia tham gia vào ngành công nghiệp bán dẫn, mang đến thời cơ cho phép các quốc gia đang phát triển có cơ hội tái cấu trúc và nâng cao hiệu quả phát triển ngành bán dẫn.
Thương mại hóa 5G, ứng dụng vào ngành công nghiệp thông minh

Thương mại hóa 5G, ứng dụng vào ngành công nghiệp thông minh

Công nghiệp 4.0
Việt Nam đang trong một kỷ nguyên mới trong đó sự hội tụ của công nghệ 5G và sản xuất thông minh đang định hình lại bức tranh công nghiệp, mở ra một kỷ nguyên mới được gọi là công nghiệp 4.0.
Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung

Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung

Công nghiệp 4.0
Bộ điều khiển cảm ứng mới được thiết kế để tích hợp với hệ sinh thái công cụ toàn diện nhằm đồng bộ hóa hoạt động phát triển giải pháp và tăng tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
21°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 18°C
mây thưa
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
12°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15226 15490 16120
CAD 16986 17257 17877
CHF 27164 27526 28168
CNY 0 3358 3600
EUR 25569 25824 26853
GBP 30187 30562 31500
HKD 0 3115 3318
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13936 14526
SGD 18055 18329 18854
THB 657 720 773
USD (1,2) 25011 0 0
USD (5,10,20) 25046 0 0
USD (50,100) 25072 25105 25450
Cập nhật: 21/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,089 25,089 25,449
USD(1-2-5) 24,085 - -
USD(10-20) 24,085 - -
GBP 30,607 30,678 31,584
HKD 3,191 3,198 3,296
CHF 27,443 27,471 28,355
JPY 158.03 158.28 166.61
THB 682.05 715.99 766.33
AUD 15,531 15,554 16,047
CAD 17,276 17,300 17,823
SGD 18,252 18,327 18,963
SEK - 2,242 2,321
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,452 3,572
NOK - 2,184 2,261
CNY - 3,434 3,539
RUB - - -
NZD 13,965 14,052 14,469
KRW 15.37 16.98 18.39
EUR 25,771 25,812 27,021
TWD 696.71 - 843.75
MYR 5,273.1 - 5,950.45
SAR - 6,620.27 6,971
KWD - 79,749 84,856
XAU - - 87,200
Cập nhật: 21/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,110 25,450
EUR 25,766 25,869 26,957
GBP 30,521 30,644 31,619
HKD 3,184 3,197 3,303
CHF 27,353 27,463 28,336
JPY 159.56 160.20 167.28
AUD 15,510 15,572 16,088
SGD 18,311 18,385 18,911
THB 724 727 759
CAD 17,243 17,312 17,816
NZD 14,082 14,578
KRW 16.84 18.60
Cập nhật: 21/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25060 25060 25500
AUD 15388 15488 16058
CAD 17140 17240 17791
CHF 27390 27420 28311
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25738 25838 26713
GBP 30473 30523 31625
HKD 0 3271 0
JPY 159.45 159.95 166.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14032 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18197 18327 19058
THB 0 687.1 0
TWD 0 770 0
XAU 8540000 8540000 8740000
XBJ 7900000 7900000 8700000
Cập nhật: 21/01/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,095 25,145 25,455
USD20 25,095 25,145 25,455
USD1 25,095 25,145 25,455
AUD 15,450 15,600 16,664
EUR 25,880 26,030 27,192
CAD 17,109 17,209 18,520
SGD 18,288 18,438 18,897
JPY 159.32 160.82 165.39
GBP 30,572 30,722 31,570
XAU 8,548,000 0 8,752,000
CNY 0 3,319 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/01/2025 16:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,700 ▲800K 87,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 85,700 ▲800K 87,700 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 85,700 ▲800K 87,700 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,550 ▲1350K 86,300 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 85,450 ▲1350K 86,200 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,700 ▲800K 87,700 ▲800K
Cập nhật: 21/01/2025 16:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.400 ▲700K 87.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 85.500 ▲600K 87.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 85.400 ▲700K 87.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 85.500 ▲600K 87.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 85.400 ▲700K 87.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 85.500 ▲600K 87.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 85.400 ▲700K 87.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲600K 87.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 ▲700K 87.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.500 ▲600K 87.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.500 ▲600K 87.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.300 ▲700K 86.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.210 ▲700K 86.610 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.930 ▲690K 85.930 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.520 ▲640K 79.520 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.780 ▲530K 65.180 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.710 ▲480K 59.110 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.110 ▲460K 56.510 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.640 ▲430K 53.040 ▲430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.470 ▲410K 50.870 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.820 ▲290K 36.220 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.260 ▲260K 32.660 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.360 ▲230K 28.760 ▲230K
Cập nhật: 21/01/2025 16:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,440 ▲60K 8,720 ▲70K
Trang sức 99.9 8,430 ▲60K 8,710 ▲70K
NL 99.99 8,440 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,430 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,570 ▲80K 8,770 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,570 ▲80K 8,770 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,570 ▲80K 8,770 ▲80K
Cập nhật: 21/01/2025 16:45