Mini Countryman 2025: Sức mạnh của động cơ xăng vẫn được duy trì

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh điện khí hóa đang là xu hướng tất yếu, thương hiệu Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong cho thế hệ mới của mẫu crossover Countryman. Cụ thể, phiên bản hiệu suất cao JCW vẫn sẽ sử dụng động cơ xăng, hứa hẹn mang đến trải nghiệm lái thể thao đậm chất Mini.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Triển lãm ô tô Munich là cơ hội lớn để Mini trình diễn các mẫu xe mới cũng như kế hoạch kinh doanh mới về xe điện. Mặc dù tập trung gần như hoàn toàn vào phiên bản chạy điện của mẫu Countryman thế hệ tiếp theo, nhưng hãng cũng đã âm thầm tiết lộ các thông số kỹ thuật cho phiên bản chạy bằng xăng cho thị trường châu Âu.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Theo thông tin vừa được Mini tiết lộ, phiên bản JCW của Countryman 2025 sẽ được trang bị động cơ xăng 2.0L tăng áp, cho công suất tối đa 296 mã lực và mô-men xoắn cực đại 450Nm. Động cơ này giúp mẫu crossover cỡ C này có thể tăng tốc 0-100km/h trong thời gian 5,4 giây, đạt tốc độ tối đa 250km/h.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Được biết, động cơ 2.0L này cũng được trang bị cho mẫu SUV thể thao BMW X1 M35i. Do đó, người dùng hoàn toàn có thể kỳ vọng vào một trải nghiệm lái đầy phấn khích với Countryman thế hệ mới.

Dù vậy, con số 296 mã lực lại thấp hơn đôi chút so với đời xe trước. Điều này có thể là dấu hiệu của xu hướng điện khí hóa đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành. Tuy nhiên, Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong với Countryman 2025, đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng yêu thích cảm giác lái phấn khích mà động cơ xăng mang lại.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Trang bị tiêu chuẩn với động cơ hybrid

Ngoài phiên bản cao cấp JCW, Mini Countryman 2025 còn được trang bị động cơ hybrid tiêu chuẩn. Cụ thể, động cơ xăng 1.5L, 3 xy-lanh kết hợp cùng mô-tơ điện cho tổng công suất 167 mã lực, mô-men xoắn cực đại 280Nm. Hệ truyền động này giúp mẫu crossover tăng tốc 0-100km/h trong 8,3 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 205km/h.

Ngoài ra, mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức 44.8 MPG theo tiêu chuẩn Anh cũng rất ấn tượng, phù hợp với xu hướng kinh tế và bền vững hiện nay. Động cơ này sẽ có mặt trong các phiên bản Classic, Favoured và JCW Style tại thị trường Anh.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Thiết kế và nội thất được nâng cấp đáng kể

Bên cạnh động cơ, thiết kế ngoại thất và nội thất của Mini Countryman 2025 cũng được nâng cấp đáng kể, phù hợp xu hướng thời đại.

Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình quả thận mở rộng, cụm đèn pha LED được tinh chỉnh lại. Thân xe vuông vức, gân guốc hơn. Đuôi xe là cụm đèn hậu LED đặc trưng của Mini, ăn khớp hoàn hảo với phong cách thiết kế tổng thể.

Bước vào bên trong, khách hàng sẽ được chào đón bởi không gian nội thất hiện đại, tối giản nhưng không kém phần sang trọng. Màn hình giải trí trung tâm hình tròn đặc trưng của thương hiệu được nâng cấp lên kích thước 10 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Những tiện nghi đáng chú ý khác bao gồm sạc điện thoại thông minh không dây, đèn viền nội thất, ghế massage, sưởi ấm và làm mát. Hệ thống âm thanh Harman Kardon cao cấp là trang bị tùy chọn.

Là mẫu crossover cỡ C, không gian nội thất của Countryman 2025 rộng rãi, có thể chở thoải mái 5 người. Khoang hành lý cũng được mở rộng đáng kể so với trước đây. Những điều này giúp mẫu xe phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều gia đình.

Mini Countryman 2025 sẽ đi vào sản xuất vào tháng 11 năm 2023. Dự kiến giá bán cho mẫu xe này từ 42.000 USD.

Có thể bạn quan tâm

Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Giao dịch số
Cổ phiếu của Xiaomi, tập đoàn điện tử tiêu dùng Trung Quốc, đã tăng hơn 5% trong phiên giao dịch ngày 27/6, chạm mức cao kỷ lục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông. Đà tăng đến chỉ một ngày sau khi mẫu xe điện SUV mới của hãng là YU7 đã ra mắt với mức giá thấp hơn Model Y của Tesla và ngay lập tức thu hút sự quan tâm mạnh mẽ từ người tiêu dùng.
Honda Việt Nam bàn giao 205 xe điện Benly e: cho Bưu điện Việt Nam mở rộng giao hàng xanh

Honda Việt Nam bàn giao 205 xe điện Benly e: cho Bưu điện Việt Nam mở rộng giao hàng xanh

Xe 365
Tiếp nối dự án từ năm 2021, Honda Việt Nam và Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tổ chức lễ bàn giao thêm 205 xe máy điện Benly e:, nâng tổng số phương tiện giao hàng xanh lên hơn 400 xe.
VinFast ra mắt chương trình đổi xe xăng lấy xe điện: Chiến lược hay chiêu trò marketing?

VinFast ra mắt chương trình đổi xe xăng lấy xe điện: Chiến lược hay chiêu trò marketing?

Xe 365
VinFast vừa công bố gói hỗ trợ lên tới 100 triệu đồng cho khách hàng chuyển từ xe xăng sang xe điện. Chương trình này phản ánh tham vọng thống lĩnh thị trường xe điện trong nước của Hãng xe Việt, song cũng đặt ra câu hỏi về tính bền vững kinh doanh.
Hàng loạt sự cố khi Tesla thử nghiệm robotaxi tại Mỹ khiến cơ quan quản lý vào cuộc

Hàng loạt sự cố khi Tesla thử nghiệm robotaxi tại Mỹ khiến cơ quan quản lý vào cuộc

Xe 365
Dịch vụ xe tự lái (Robotaxi) của Tesla vừa ra mắt tại Austin (Mỹ) đã nhanh chóng gây tranh cãi khi loạt video lan truyền cho thấy các sự cố nguy hiểm xảy ra trên đường phố. Cơ quan chức năng Mỹ lập tức vào cuộc, còn giấc mơ robotaxi của Elon Musk một lần nữa bị đặt dấu hỏi lớn.
Audi thay đổi chiến lược xe điện, gia hạn sản xuất động cơ xăng sau năm 2033

Audi thay đổi chiến lược xe điện, gia hạn sản xuất động cơ xăng sau năm 2033

Xe và phương tiện
Audi chính thức hủy thời hạn chuyển đổi hoàn toàn sang xe điện vào 2033, CEO Gernot Döllner khẳng định sẽ tiếp tục phát triển động cơ xăng. Ông dự báo hãng vẫn sản xuất xe động cơ đốt trong sau năm 2033, trái ngược hoàn toàn với cam kết trước đây.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
25°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
25°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
29°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 07:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 07:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 07:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 07:45