Mini Countryman 2025: Sức mạnh của động cơ xăng vẫn được duy trì

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh điện khí hóa đang là xu hướng tất yếu, thương hiệu Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong cho thế hệ mới của mẫu crossover Countryman. Cụ thể, phiên bản hiệu suất cao JCW vẫn sẽ sử dụng động cơ xăng, hứa hẹn mang đến trải nghiệm lái thể thao đậm chất Mini.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Triển lãm ô tô Munich là cơ hội lớn để Mini trình diễn các mẫu xe mới cũng như kế hoạch kinh doanh mới về xe điện. Mặc dù tập trung gần như hoàn toàn vào phiên bản chạy điện của mẫu Countryman thế hệ tiếp theo, nhưng hãng cũng đã âm thầm tiết lộ các thông số kỹ thuật cho phiên bản chạy bằng xăng cho thị trường châu Âu.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Theo thông tin vừa được Mini tiết lộ, phiên bản JCW của Countryman 2025 sẽ được trang bị động cơ xăng 2.0L tăng áp, cho công suất tối đa 296 mã lực và mô-men xoắn cực đại 450Nm. Động cơ này giúp mẫu crossover cỡ C này có thể tăng tốc 0-100km/h trong thời gian 5,4 giây, đạt tốc độ tối đa 250km/h.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Được biết, động cơ 2.0L này cũng được trang bị cho mẫu SUV thể thao BMW X1 M35i. Do đó, người dùng hoàn toàn có thể kỳ vọng vào một trải nghiệm lái đầy phấn khích với Countryman thế hệ mới.

Dù vậy, con số 296 mã lực lại thấp hơn đôi chút so với đời xe trước. Điều này có thể là dấu hiệu của xu hướng điện khí hóa đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành. Tuy nhiên, Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong với Countryman 2025, đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng yêu thích cảm giác lái phấn khích mà động cơ xăng mang lại.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Trang bị tiêu chuẩn với động cơ hybrid

Ngoài phiên bản cao cấp JCW, Mini Countryman 2025 còn được trang bị động cơ hybrid tiêu chuẩn. Cụ thể, động cơ xăng 1.5L, 3 xy-lanh kết hợp cùng mô-tơ điện cho tổng công suất 167 mã lực, mô-men xoắn cực đại 280Nm. Hệ truyền động này giúp mẫu crossover tăng tốc 0-100km/h trong 8,3 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 205km/h.

Ngoài ra, mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức 44.8 MPG theo tiêu chuẩn Anh cũng rất ấn tượng, phù hợp với xu hướng kinh tế và bền vững hiện nay. Động cơ này sẽ có mặt trong các phiên bản Classic, Favoured và JCW Style tại thị trường Anh.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Thiết kế và nội thất được nâng cấp đáng kể

Bên cạnh động cơ, thiết kế ngoại thất và nội thất của Mini Countryman 2025 cũng được nâng cấp đáng kể, phù hợp xu hướng thời đại.

Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình quả thận mở rộng, cụm đèn pha LED được tinh chỉnh lại. Thân xe vuông vức, gân guốc hơn. Đuôi xe là cụm đèn hậu LED đặc trưng của Mini, ăn khớp hoàn hảo với phong cách thiết kế tổng thể.

Bước vào bên trong, khách hàng sẽ được chào đón bởi không gian nội thất hiện đại, tối giản nhưng không kém phần sang trọng. Màn hình giải trí trung tâm hình tròn đặc trưng của thương hiệu được nâng cấp lên kích thước 10 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Những tiện nghi đáng chú ý khác bao gồm sạc điện thoại thông minh không dây, đèn viền nội thất, ghế massage, sưởi ấm và làm mát. Hệ thống âm thanh Harman Kardon cao cấp là trang bị tùy chọn.

Là mẫu crossover cỡ C, không gian nội thất của Countryman 2025 rộng rãi, có thể chở thoải mái 5 người. Khoang hành lý cũng được mở rộng đáng kể so với trước đây. Những điều này giúp mẫu xe phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều gia đình.

Mini Countryman 2025 sẽ đi vào sản xuất vào tháng 11 năm 2023. Dự kiến giá bán cho mẫu xe này từ 42.000 USD.

Có thể bạn quan tâm

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Xe và phương tiện
Năm nay, chung kết Hội thi Tay nghề Toàn quốc 2025 vừa diễn ra vào đầu tháng 9 tại Nhà máy Ford Việt Nam (Hải Phòng) với 3 hạng mục tranh tài: Tư vấn bán hàng, Cố vấn dịch vụ và Kỹ thuật viên.
Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Emagazine
Ngược thời gian, khi ra mắt lần đầu tiên vào năm 2022, mẫu xe hoàn toàn mới của Ford được đón nhận khá dè dặt. Nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, Ford Territory đã nhanh chóng vươn lên vị trí Top 2 phân khúc với doanh số cộng dồn lên tới hơn 24.000 xe bán ra sau chưa đầy 3 năm.
Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xe và phương tiện
Nhà sản xuất xe điện Trung Quốc Xpeng vừa công bố kế hoạch đưa thương hiệu xe điện đại chúng Mona ra thị trường toàn cầu vào năm 2026. Đây được xem là bước đi chiến lược nhằm cạnh tranh với các đối thủ như BYD, Tesla và các hãng châu Âu trong những năm tới.
BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

Đánh giá - Trải nghiệm
Khi hai thương hiệu xa xỉ lớn nhất nước Đức cùng ra mắt phiên bản điện hoàn toàn của những mẫu SUV bán chạy nhất, việc so sánh trở nên tự nhiên. Mercedes-Benz GLC EV (hay như hãng gọi là GLC với công nghệ EQ) xuất hiện đúng hai ngày sau BMW X3 điện hóa ra mắt, điều này tạo nên nên cuộc đối đầu thú vị giữa hai ông lớn.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa vừa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây thưa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17051 17322 17901
CAD 18627 18904 19519
CHF 32679 33063 33709
CNY 0 3470 3830
EUR 30515 30790 31826
GBP 35167 35562 36493
HKD 0 3259 3461
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15439 16025
SGD 20101 20384 20907
THB 747 811 865
USD (1,2) 26112 0 0
USD (5,10,20) 26154 0 0
USD (50,100) 26182 26217 26468
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,198 26,198 26,468
USD(1-2-5) 25,151 - -
USD(10-20) 25,151 - -
EUR 30,758 30,783 31,906
JPY 176.63 176.95 183.75
GBP 35,586 35,682 36,450
AUD 17,331 17,394 17,821
CAD 18,874 18,935 19,412
CHF 32,990 33,093 33,806
SGD 20,290 20,353 20,958
CNY - 3,665 3,751
HKD 3,336 3,346 3,435
KRW 17.67 18.43 19.83
THB 794.79 804.61 857.79
NZD 15,437 15,580 15,975
SEK - 2,808 2,895
DKK - 4,110 4,236
NOK - 2,644 2,726
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,870.46 - 6,606.36
TWD 793.36 - 956.27
SAR - 6,926.92 7,264.69
KWD - 84,297 89,307
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,468
EUR 30,431 30,553 31,664
GBP 35,256 35,398 36,369
HKD 3,326 3,339 3,443
CHF 32,617 32,748 33,661
JPY 174.94 175.64 182.94
AUD 17,252 17,321 17,856
SGD 20,250 20,331 20,867
THB 807 810 846
CAD 18,820 18,896 19,406
NZD 15,479 15,976
KRW 18.27 20.02
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26292 26292 26468
AUD 17239 17339 17907
CAD 18810 18910 19464
CHF 32944 32974 33861
CNY 0 3672.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30817 30917 31690
GBP 35483 35533 36644
HKD 0 3385 0
JPY 176.04 177.04 183.59
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15556 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20267 20397 21127
THB 0 777.3 0
TWD 0 860 0
XAU 12800000 12800000 13230000
XBJ 11000000 11000000 13230000
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,209 26,259 26,468
USD20 26,209 26,259 26,468
USD1 26,209 26,259 26,468
AUD 17,282 17,382 18,492
EUR 30,764 30,764 32,079
CAD 18,753 18,853 20,164
SGD 20,310 20,460 20,925
JPY 176.24 177.74 182.34
GBP 35,510 35,660 36,780
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,950 ▲150K 12,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,940 ▲150K 12,040 ▲150K
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Hà Nội - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Miền Tây - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,420 ▲120K 12,920 ▲120K
Trang sức 99.9 12,410 ▲120K 12,910 ▲120K
NL 99.99 11,800 ▲320K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,800 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,680 ▲120K 12,980 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,680 ▲120K 12,980 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,680 ▲120K 12,980 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Cập nhật: 16/09/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 ▲17K 13,232 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 ▲17K 13,233 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 ▲1141K 1,293 ▲1165K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 ▲1141K 1,294 ▲13K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,238 ▲13K 1,268 ▲13K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,545 ▲1288K 125,545 ▲1288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,776 ▼78008K 9,526 ▼84758K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,883 ▲884K 86,383 ▲884K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,006 ▲793K 77,506 ▲793K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,582 ▲758K 74,082 ▲758K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,531 ▲542K 53,031 ▲542K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Cập nhật: 16/09/2025 20:00