Mini Countryman 2025: Sức mạnh của động cơ xăng vẫn được duy trì

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh điện khí hóa đang là xu hướng tất yếu, thương hiệu Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong cho thế hệ mới của mẫu crossover Countryman. Cụ thể, phiên bản hiệu suất cao JCW vẫn sẽ sử dụng động cơ xăng, hứa hẹn mang đến trải nghiệm lái thể thao đậm chất Mini.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Triển lãm ô tô Munich là cơ hội lớn để Mini trình diễn các mẫu xe mới cũng như kế hoạch kinh doanh mới về xe điện. Mặc dù tập trung gần như hoàn toàn vào phiên bản chạy điện của mẫu Countryman thế hệ tiếp theo, nhưng hãng cũng đã âm thầm tiết lộ các thông số kỹ thuật cho phiên bản chạy bằng xăng cho thị trường châu Âu.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Theo thông tin vừa được Mini tiết lộ, phiên bản JCW của Countryman 2025 sẽ được trang bị động cơ xăng 2.0L tăng áp, cho công suất tối đa 296 mã lực và mô-men xoắn cực đại 450Nm. Động cơ này giúp mẫu crossover cỡ C này có thể tăng tốc 0-100km/h trong thời gian 5,4 giây, đạt tốc độ tối đa 250km/h.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Được biết, động cơ 2.0L này cũng được trang bị cho mẫu SUV thể thao BMW X1 M35i. Do đó, người dùng hoàn toàn có thể kỳ vọng vào một trải nghiệm lái đầy phấn khích với Countryman thế hệ mới.

Dù vậy, con số 296 mã lực lại thấp hơn đôi chút so với đời xe trước. Điều này có thể là dấu hiệu của xu hướng điện khí hóa đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành. Tuy nhiên, Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong với Countryman 2025, đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng yêu thích cảm giác lái phấn khích mà động cơ xăng mang lại.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Trang bị tiêu chuẩn với động cơ hybrid

Ngoài phiên bản cao cấp JCW, Mini Countryman 2025 còn được trang bị động cơ hybrid tiêu chuẩn. Cụ thể, động cơ xăng 1.5L, 3 xy-lanh kết hợp cùng mô-tơ điện cho tổng công suất 167 mã lực, mô-men xoắn cực đại 280Nm. Hệ truyền động này giúp mẫu crossover tăng tốc 0-100km/h trong 8,3 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 205km/h.

Ngoài ra, mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức 44.8 MPG theo tiêu chuẩn Anh cũng rất ấn tượng, phù hợp với xu hướng kinh tế và bền vững hiện nay. Động cơ này sẽ có mặt trong các phiên bản Classic, Favoured và JCW Style tại thị trường Anh.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Thiết kế và nội thất được nâng cấp đáng kể

Bên cạnh động cơ, thiết kế ngoại thất và nội thất của Mini Countryman 2025 cũng được nâng cấp đáng kể, phù hợp xu hướng thời đại.

Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình quả thận mở rộng, cụm đèn pha LED được tinh chỉnh lại. Thân xe vuông vức, gân guốc hơn. Đuôi xe là cụm đèn hậu LED đặc trưng của Mini, ăn khớp hoàn hảo với phong cách thiết kế tổng thể.

Bước vào bên trong, khách hàng sẽ được chào đón bởi không gian nội thất hiện đại, tối giản nhưng không kém phần sang trọng. Màn hình giải trí trung tâm hình tròn đặc trưng của thương hiệu được nâng cấp lên kích thước 10 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Những tiện nghi đáng chú ý khác bao gồm sạc điện thoại thông minh không dây, đèn viền nội thất, ghế massage, sưởi ấm và làm mát. Hệ thống âm thanh Harman Kardon cao cấp là trang bị tùy chọn.

Là mẫu crossover cỡ C, không gian nội thất của Countryman 2025 rộng rãi, có thể chở thoải mái 5 người. Khoang hành lý cũng được mở rộng đáng kể so với trước đây. Những điều này giúp mẫu xe phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều gia đình.

Mini Countryman 2025 sẽ đi vào sản xuất vào tháng 11 năm 2023. Dự kiến giá bán cho mẫu xe này từ 42.000 USD.

Có thể bạn quan tâm

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Mặc dù cùng đạt tổng điểm 1.022 từ 32 thành viên Hội đồng Giám khảo, Toyota Camry 2.5 HEV TOP đã xuất vượt qua Volvo S90 Recharge để dành danh hiệu Xe của năm 2025 sau quyết định bỏ phiếu công khai trong buổi họp cuối cùng của Hội đồng Giám khảo.
Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Xe và phương tiện
Trong buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam đã vui mừng cho biết, trong năm 2024 vừa qua với tổng số 42,175 xe bán ra, tăng 10% so với năm trước đó, Ford Việt Nam đã ghi nhận doanh số cao nhất trong suốt 29 năm có mặt tại Việt Nam.
Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc  và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Ngày 09/01/2025, Ban tổ chức chương trình Xe của năm 2025 đã công bố kết quả bình chọn từ người dùng cho 14 phân khúc xe và danh sách 13 mẫu xe được đề cử cho danh hiệu cao nhất của chương trình.
Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Chuyển động số
Với các sáng kiến đổi mới AI tiên phong, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, từ PC, ô tô, nhà thông minh cho tới doanh nghiệp, Qualcomm đã cho thấy nỗ lực thúc đẩy chuyển đổi trải nghiệm người dùng cực kỳ ấn tượng, chỉ sau một kỳ triển lãm.
Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe và phương tiện
Trung Quốc, thị trường xe điện lớn nhất thế giới, đang chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong xu hướng tiêu dùng. Trong khi xe điện chạy bằng pin (BEV) từng là lựa chọn ưu tiên, dữ liệu năm 2024 cho thấy xe hybrid (PHEV), thường được gọi là xe lai đang dần chiếm lĩnh thị trường. Điều này phản ánh sự chuyển đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như chiến lược của các nhà sản xuất ô tô nhằm thích nghi với bối cảnh mới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Hải Phòng

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Nghệ An

11°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Phan Thiết

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15386 15650 16275
CAD 17137 17408 18028
CHF 27279 27642 28290
CNY 0 3358 3600
EUR 25660 25916 26947
GBP 30720 31097 32041
HKD 0 3117 3319
JPY 159 163 169
KRW 0 0 19
NZD 0 14059 14651
SGD 18196 18471 18999
THB 667 730 783
USD (1,2) 25046 0 0
USD (5,10,20) 25080 0 0
USD (50,100) 25107 25140 25495
Cập nhật: 08/02/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,130 25,130 25,490
USD(1-2-5) 24,125 - -
USD(10-20) 24,125 - -
GBP 31,041 31,113 31,963
HKD 3,195 3,201 3,300
CHF 27,550 27,577 28,398
JPY 163.4 163.66 171.04
THB 691.07 725.46 776.46
AUD 15,704 15,728 16,160
CAD 17,460 17,485 17,961
SGD 18,388 18,464 19,056
SEK - 2,281 2,361
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,460 3,581
NOK - 2,219 2,297
CNY - 3,436 3,530
RUB - - -
NZD 14,087 14,175 14,593
KRW 15.33 16.93 18.19
EUR 25,830 25,872 27,009
TWD 697.01 - 844.11
MYR 5,334.09 - 6,020.57
SAR - 6,633.75 6,985.02
KWD - 79,794 84,902
XAU - - 90,300
Cập nhật: 08/02/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,120 25,460
EUR 25,757 25,860 26,948
GBP 30,869 30,993 31,973
HKD 3,181 3,194 3,300
CHF 27,366 27,476 28,350
JPY 162.80 163.45 170.59
AUD 15,592 15,655 16,172
SGD 18,404 18,478 19,008
THB 731 734 767
CAD 17,351 17,421 17,931
NZD 14,127 14,624
KRW 16.73 18.47
Cập nhật: 08/02/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25480
AUD 15571 15671 16234
CAD 17326 17426 17977
CHF 27513 27543 28431
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25829 25929 26804
GBP 31009 31059 32174
HKD 0 3241 0
JPY 163.55 164.05 170.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14183 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18354 18484 19214
THB 0 696.6 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8900000
Cập nhật: 08/02/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,105 25,155 25,545
USD20 25,105 25,155 25,545
USD1 25,105 25,155 25,545
AUD 15,608 15,758 16,850
EUR 25,961 26,111 27,328
CAD 17,258 17,358 18,699
SGD 18,428 18,578 19,076
JPY 163.49 164.99 169.83
GBP 31,100 31,250 32,065
XAU 8,678,000 0 9,032,000
CNY 0 3,318 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/02/2025 06:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,800 90,300
AVPL/SJC HCM 86,800 90,300
AVPL/SJC ĐN 86,800 90,300
Nguyên liệu 9999 - HN 86,600 89,400
Nguyên liệu 999 - HN 86,500 89,300
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 90,300
Cập nhật: 08/02/2025 06:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.700 90.100
TPHCM - SJC 86.800 90.300
Hà Nội - PNJ 86.700 90.100
Hà Nội - SJC 86.800 90.300
Đà Nẵng - PNJ 86.700 90.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 90.300
Miền Tây - PNJ 86.700 90.100
Miền Tây - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.700 90.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.700 89.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.610 89.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.910 88.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.310 81.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.550 67.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.310 60.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.630 58.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 54.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.830 52.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.760 37.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.100 33.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.090 29.590
Cập nhật: 08/02/2025 06:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,590 9,010
Trang sức 99.9 8,580 9,000
NL 99.99 8,590
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,680 9,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,680 9,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,680 9,020
Miếng SJC Thái Bình 8,680 9,030
Miếng SJC Nghệ An 8,680 9,030
Miếng SJC Hà Nội 8,680 9,030
Cập nhật: 08/02/2025 06:45