Mini Countryman 2025: Sức mạnh của động cơ xăng vẫn được duy trì

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh điện khí hóa đang là xu hướng tất yếu, thương hiệu Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong cho thế hệ mới của mẫu crossover Countryman. Cụ thể, phiên bản hiệu suất cao JCW vẫn sẽ sử dụng động cơ xăng, hứa hẹn mang đến trải nghiệm lái thể thao đậm chất Mini.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Triển lãm ô tô Munich là cơ hội lớn để Mini trình diễn các mẫu xe mới cũng như kế hoạch kinh doanh mới về xe điện. Mặc dù tập trung gần như hoàn toàn vào phiên bản chạy điện của mẫu Countryman thế hệ tiếp theo, nhưng hãng cũng đã âm thầm tiết lộ các thông số kỹ thuật cho phiên bản chạy bằng xăng cho thị trường châu Âu.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Theo thông tin vừa được Mini tiết lộ, phiên bản JCW của Countryman 2025 sẽ được trang bị động cơ xăng 2.0L tăng áp, cho công suất tối đa 296 mã lực và mô-men xoắn cực đại 450Nm. Động cơ này giúp mẫu crossover cỡ C này có thể tăng tốc 0-100km/h trong thời gian 5,4 giây, đạt tốc độ tối đa 250km/h.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Được biết, động cơ 2.0L này cũng được trang bị cho mẫu SUV thể thao BMW X1 M35i. Do đó, người dùng hoàn toàn có thể kỳ vọng vào một trải nghiệm lái đầy phấn khích với Countryman thế hệ mới.

Dù vậy, con số 296 mã lực lại thấp hơn đôi chút so với đời xe trước. Điều này có thể là dấu hiệu của xu hướng điện khí hóa đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành. Tuy nhiên, Mini vẫn quyết định giữ lại lựa chọn động cơ đốt trong với Countryman 2025, đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng yêu thích cảm giác lái phấn khích mà động cơ xăng mang lại.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Trang bị tiêu chuẩn với động cơ hybrid

Ngoài phiên bản cao cấp JCW, Mini Countryman 2025 còn được trang bị động cơ hybrid tiêu chuẩn. Cụ thể, động cơ xăng 1.5L, 3 xy-lanh kết hợp cùng mô-tơ điện cho tổng công suất 167 mã lực, mô-men xoắn cực đại 280Nm. Hệ truyền động này giúp mẫu crossover tăng tốc 0-100km/h trong 8,3 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 205km/h.

Ngoài ra, mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức 44.8 MPG theo tiêu chuẩn Anh cũng rất ấn tượng, phù hợp với xu hướng kinh tế và bền vững hiện nay. Động cơ này sẽ có mặt trong các phiên bản Classic, Favoured và JCW Style tại thị trường Anh.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Thiết kế và nội thất được nâng cấp đáng kể

Bên cạnh động cơ, thiết kế ngoại thất và nội thất của Mini Countryman 2025 cũng được nâng cấp đáng kể, phù hợp xu hướng thời đại.

Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình quả thận mở rộng, cụm đèn pha LED được tinh chỉnh lại. Thân xe vuông vức, gân guốc hơn. Đuôi xe là cụm đèn hậu LED đặc trưng của Mini, ăn khớp hoàn hảo với phong cách thiết kế tổng thể.

Bước vào bên trong, khách hàng sẽ được chào đón bởi không gian nội thất hiện đại, tối giản nhưng không kém phần sang trọng. Màn hình giải trí trung tâm hình tròn đặc trưng của thương hiệu được nâng cấp lên kích thước 10 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây.

mini countryman 2025 suc manh cua dong co xang van duoc duy tri

Những tiện nghi đáng chú ý khác bao gồm sạc điện thoại thông minh không dây, đèn viền nội thất, ghế massage, sưởi ấm và làm mát. Hệ thống âm thanh Harman Kardon cao cấp là trang bị tùy chọn.

Là mẫu crossover cỡ C, không gian nội thất của Countryman 2025 rộng rãi, có thể chở thoải mái 5 người. Khoang hành lý cũng được mở rộng đáng kể so với trước đây. Những điều này giúp mẫu xe phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều gia đình.

Mini Countryman 2025 sẽ đi vào sản xuất vào tháng 11 năm 2023. Dự kiến giá bán cho mẫu xe này từ 42.000 USD.

Có thể bạn quan tâm

CATL mở rộng toàn cầu: Đặt cược lớn vào châu Âu và thay đổi cục diện xe điện

CATL mở rộng toàn cầu: Đặt cược lớn vào châu Âu và thay đổi cục diện xe điện

Xe 365
Hãng pin Trung Quốc CATL đang tăng tốc mở rộng toàn cầu, với mục tiêu không chỉ giữ vững ngôi vương trong ngành pin xe điện mà còn tái định hình thị trường EV tại châu Âu nhờ công nghệ hoán đổi pin đầy hứa hẹn.
Sản lượng ô tô Anh Quốc tháng 5 chạm mức thấp nhất kể từ 1949 vì thuế quan của Trump

Sản lượng ô tô Anh Quốc tháng 5 chạm mức thấp nhất kể từ 1949 vì thuế quan của Trump

Xe và phương tiện
Ngành công nghiệp ô tô Vương quốc Anh đang trải qua giai đoạn khó khăn chưa từng thấy trong nhiều thập kỷ, khi sản lượng xe trong tháng 5 giảm mạnh xuống mức thấp nhất kể từ năm 1949, giữa lúc các chính sách thuế quan của Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump bắt đầu phát huy tác động tiêu cực sâu rộng.
Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Giao dịch số
Cổ phiếu của Xiaomi, tập đoàn điện tử tiêu dùng Trung Quốc, đã tăng hơn 5% trong phiên giao dịch ngày 27/6, chạm mức cao kỷ lục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông. Đà tăng đến chỉ một ngày sau khi mẫu xe điện SUV mới của hãng là YU7 đã ra mắt với mức giá thấp hơn Model Y của Tesla và ngay lập tức thu hút sự quan tâm mạnh mẽ từ người tiêu dùng.
Honda Việt Nam bàn giao 205 xe điện Benly e: cho Bưu điện Việt Nam mở rộng giao hàng xanh

Honda Việt Nam bàn giao 205 xe điện Benly e: cho Bưu điện Việt Nam mở rộng giao hàng xanh

Xe 365
Tiếp nối dự án từ năm 2021, Honda Việt Nam và Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tổ chức lễ bàn giao thêm 205 xe máy điện Benly e:, nâng tổng số phương tiện giao hàng xanh lên hơn 400 xe.
VinFast ra mắt chương trình đổi xe xăng lấy xe điện: Chiến lược hay chiêu trò marketing?

VinFast ra mắt chương trình đổi xe xăng lấy xe điện: Chiến lược hay chiêu trò marketing?

Xe 365
VinFast vừa công bố gói hỗ trợ lên tới 100 triệu đồng cho khách hàng chuyển từ xe xăng sang xe điện. Chương trình này phản ánh tham vọng thống lĩnh thị trường xe điện trong nước của Hãng xe Việt, song cũng đặt ra câu hỏi về tính bền vững kinh doanh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
31°C
Hà Giang

36°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
38°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Phan Thiết

34°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
38°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16645 16914 17504
CAD 18533 18810 19440
CHF 32122 32504 33166
CNY 0 3570 3690
EUR 29883 30156 31201
GBP 34439 34831 35782
HKD 0 3195 3399
JPY 170 174 180
KRW 0 18 20
NZD 0 15378 15980
SGD 19845 20127 20667
THB 719 782 838
USD (1,2) 25843 0 0
USD (5,10,20) 25883 0 0
USD (50,100) 25911 25945 26300
Cập nhật: 12/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 34,922 35,017 35,890
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,349 32,450 33,267
JPY 174.51 174.82 182.24
THB 765.55 775.01 829.15
AUD 16,897 16,958 17,436
CAD 18,741 18,802 19,345
SGD 19,989 20,051 20,723
SEK - 2,696 2,789
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,017 4,156
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,366 15,509 15,958
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 30,052 30,076 31,288
TWD 805.61 - 975.3
MYR 5,728.55 - 6,463.33
SAR - 6,844.93 7,204.25
KWD - 83,120 88,420
XAU - - -
Cập nhật: 12/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,920 25,930 26,270
EUR 29,865 29,985 31,109
GBP 34,744 34,884 35,874
HKD 3,260 3,273 3,378
CHF 32,132 32,261 33,188
JPY 173.85 174.55 181.85
AUD 16,799 16,866 17,408
SGD 20,011 20,091 20,640
THB 778 781 816
CAD 18,716 18,791 19,317
NZD 15,440 15,947
KRW 18.20 19.98
Cập nhật: 12/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26290
AUD 16820 16920 17488
CAD 18707 18807 19358
CHF 32393 32423 33310
CNY 0 3606.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30180 30280 31056
GBP 34848 34898 36019
HKD 0 3330 0
JPY 174.07 175.07 181.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15505 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20012 20142 20875
THB 0 747.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12120000
XBJ 10500000 10500000 12120000
Cập nhật: 12/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,853 17,003 18,075
EUR 30,190 30,340 31,528
CAD 18,646 18,746 20,069
SGD 20,075 20,225 20,711
JPY 174.48 175.98 180.73
GBP 34,945 35,095 35,890
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/07/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,500 ▲500K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,500 ▲500K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,500 ▲500K 121,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,890 ▲50K 11,000 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,880 ▲50K 10,990 ▲50K
Cập nhật: 12/07/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
TPHCM - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Hà Nội - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Miền Tây - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 ▲300K 117.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 ▲300K 116.980 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 ▲290K 116.260 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 ▲300K 116.030 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 ▲230K 87.980 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 ▲170K 68.650 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 ▲120K 48.860 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 ▲270K 107.360 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 ▲180K 71.580 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 ▲200K 76.270 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 ▲210K 79.780 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 ▲110K 44.060 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 ▲100K 38.790 ▲100K
Cập nhật: 12/07/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,170 ▼90K 11,790 ▲80K
Trang sức 99.9 11,160 ▼90K 11,780 ▲80K
NL 99.99 10,850 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲80K 11,850 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲80K 11,850 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲80K 11,850 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,950 ▲50K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,950 ▲50K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,950 ▲50K 12,150 ▲50K
Cập nhật: 12/07/2025 14:00