Phiên họp lần thứ nhất Ban Thường vụ REV nhiệm kỳ VIII thành công tốt đẹp
Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam họp phiên thứ nhất Ban Thường vụ khóa VIII.
Phiên họp lần thứ nhất Ban Thường vụ REV nhiệm kỳ VIII thành công tốt đẹp. Với tinh thần trách nhiệm cao, thảo luận dân chủ, phiên họp đã đóng góp nhiều ý kiến trí tuệ, xác đáng vào các Quy chế hoạt động khóa VIII, năm 2023 - 2028 của Ban Thường vụ REV và quyết định một số vấn đề về công tác nhân sự.
Những nội dung được Ban Thường vụ đưa ra xem xét, quyết định tại phiên họp này có ý nghĩa rất quan trọng, được các hội viên hết sức quan tâm, coi đây là một bước cụ thể hoá sớm và kịp thời Nghị quyết Đại hội VIII của REV. Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết của Đại hội VIII lần này của Hội sẽ góp phần tích cực vào sự phát triển Khoa học công nghệ và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
Chủ tịch REV Trần Đức Lai chủ trì phiên họp.
Chủ tịch REV Trần Đức Lai, thay mặt Ban Thường vụ báo cáo tóm tắt về một số nội dung đã triển khai ngay sau Đại hội VIII.
Ông Đoàn Quang Hoan, Ủy viên Ban Thường vụ, Phó chủ tịch REV, thay mặt Ban Thường vụ báo cáo đánh giá tóm tắt về kết quả Lễ kỷ niệm 35 năm thành lập Hội và kết quả tổ chức Hội nghị REV-ECIT 2023.
Ông Đoàn Quang Hoan, Ủy viên Ban Thường vụ, Phó chủ tịch REV phát biểu tại phiên họp.
Cũng trong phiên họp Ban Thường vụ đã thảo luận và xem xét các vấn đề liên quan đến việc thực hiện những nhiệm vụ đề ra trong phương hướng nhiệm vụ của nhiệm Kỳ VIII, cụ thể:
Về mặt tổ chức, thành lập Văn phòng và các Ban gồm: Ban Hội nghị, Ban Hội thảo và Hợp tác quốc tế, Ban Khoa học công nhệ và Tư vấn; Bổ nhiệm các chức danh gồm: Phó Tổng Thư ký và Trưởng các Ban; Tiếp nhận bàn giao nhiệm vụ và công việc của nhiệm kỳ VII và nhiệm kỳ VIII…
Ban hành các Quy chế hoạt động khóa VIII, sửa đổi bổ sung một số Quy chế cũ; Phân công các cán bộ chủ chốt trên nguyên tắc Chủ tịch Hội chịu trách nhiệm chung các hoạt động của Hội, các Phó Chủ tịch chỉ đạo hoạt động theo lĩnh vực được phân công, xây dựng chương trình hoạt động toàn khóa do mình phụ trách và trực tiếp chỉ đạo các Ban chuyên môn trong lĩnh vực của mình.
Quang cảnh phiên họp.
Bên cạnh đó, phiên họp cũng tập trung xây dựng chương trình hoạt động của REV nhiệm kỳ VIII, tập trung vào các nội dung chính gồm:
- Tiếp tục ổn định và nâng cao chất lượng hoạt động của RE; quản lý tốt mạng lưới Hội viên; Có biện pháp mở rông các thành phần hội viên nhất là hội viên các Doanh nghiệp;
- Mở rộng hoạt động về học thuật với các bộ phận trong nước và quốc tế; ưu tiên mở rộng hoạt động khu vực phía Nam;
- Tiếp tục triển khai và nâng cao chất lượng hai Hội nghị ATC và REV-ECIT, hàng năm xem xét đưa các nội dung theo chiến lược, đinh hướng của Nhà nước vào hai Hội nghị này như: Vấn đề chuyển đổi số, các vấn đề công nghệ mới… Xây dựng chương trình và phát động phong trào nghiên cứu - triển khai (tổ chức dưới dạng các cuộc thi) về nghiên cứu, thiết kế về Điện tử - Viễn thông, CHIP bán dẫn và Chiến lược Make in Viet Nam;
- Xây dựng và phát động phong trào nghiên cứu một số hương trong tương lai như Điện toán lượng tử, Thông tin di động 5G, 6G…
Ban Thường vụ khóa VIII Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam chụp ảnh lưu niệm trước trụ sở Tập đoàn Viettel.
Phát biểu bế mạc phiên họp, Chủ tịch REV Trần Đức Lai khái quát lại những kết quả chủ yếu đã đạt được và nhấn mạnh thêm một số vấn đề để thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII của REV.
Bài liên quan
Có thể bạn quan tâm
REV-ECIT 2024 được tổ chức tại Trường Đại học Phenikaa
RevNewsTìm giải pháp cho mục tiêu đào tạo 50.000 kỹ sư vi mạch bán dẫn
RevNewsThành lập Chi hội Vô tuyến - Điện tử Trường Đại học Phenikaa
RevNewsThành lập Chi hội Vô Tuyến - Điện tử Trường Đại học Điện lực
RevNewsĐọc nhiều
26°C
31°C
22°C
26°C
17°C
21°C
24°C
22°C
26°C
22°C
Tỷ giáGiá vàng
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng TCB | |||
AUD | 15293 | 15557 | 16179 |
CAD | 17110 | 17381 | 17995 |
CHF | 27338 | 27701 | 28337 |
CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | 25612 | 25867 | 26691 |
GBP | 30832 | 31209 | 32142 |
HKD | 0 | 3134 | 3337 |
JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | 0 | 13966 | 14553 |
SGD | 18015 | 18290 | 18809 |
THB | 649 | 712 | 765 |
USD (1,2) | 25130 | 0 | 0 |
USD (5,10,20) | 25165 | 0 | 0 |
USD (50,100) | 25192 | 25225 | 25553 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 25,253 | 25,253 | 25,553 |
USD(1-2-5) | 24,243 | - | - |
USD(10-20) | 24,243 | - | - |
GBP | 31,262 | 31,334 | 32,178 |
HKD | 3,215 | 3,222 | 3,313 |
CHF | 27,610 | 27,638 | 28,440 |
JPY | 156.94 | 157.19 | 165.04 |
THB | 674.63 | 708.2 | 756.36 |
AUD | 15,633 | 15,656 | 16,108 |
CAD | 17,455 | 17,480 | 17,966 |
SGD | 18,223 | 18,299 | 18,890 |
SEK | - | 2,252 | 2,326 |
LAK | - | 0.89 | 1.23 |
DKK | - | 3,457 | 3,569 |
NOK | - | 2,201 | 2,273 |
CNY | - | 3,433 | 3,529 |
RUB | - | - | - |
NZD | 14,042 | 14,129 | 14,510 |
KRW | 15.18 | 16.77 | 18.11 |
EUR | 25,799 | 25,840 | 26,985 |
TWD | 698.32 | - | 843.65 |
MYR | 5,261.77 | - | 5,921.85 |
SAR | - | 6,657.16 | 6,994.27 |
KWD | - | 80,242 | 85,142 |
XAU | - | - | 85,500 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 25,240 | 25,253 | 25,553 |
EUR | 25,664 | 25,767 | 26,861 |
GBP | 30,984 | 31,108 | 32,065 |
HKD | 3,203 | 3,216 | 3,320 |
CHF | 27,405 | 27,515 | 28,364 |
JPY | 157.58 | 158.21 | 164.97 |
AUD | 15,522 | 15,584 | 16,088 |
SGD | 18,266 | 18,299 | 18,804 |
THB | 717 | 720 | 751 |
CAD | 17,297 | 17,366 | 17,856 |
NZD | 0 | 14,062 | 14,547 |
KRW | 0 | 16.52 | 18.19 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 25200 | 25200 | 25553 |
AUD | 15470 | 15570 | 16135 |
CAD | 17288 | 17388 | 17943 |
CHF | 27514 | 27544 | 28417 |
CNY | 0 | 3429.7 | 0 |
CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | 25735 | 25835 | 26710 |
GBP | 31094 | 31144 | 32254 |
HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | 158.08 | 158.58 | 165.13 |
KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | 0 | 14078 | 0 |
PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | 18155 | 18285 | 19016 |
THB | 0 | 677.8 | 0 |
TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | 8350000 | 8350000 | 8500000 |
XBJ | 8000000 | 8000000 | 8500000 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng OCB | |||
USD100 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
USD20 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
USD1 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
AUD | 15,506 | 15,656 | 16,720 |
EUR | 25,867 | 26,017 | 27,185 |
CAD | 17,232 | 17,332 | 18,644 |
SGD | 18,224 | 18,374 | 18,832 |
JPY | 157.96 | 159.46 | 164.03 |
GBP | 31,166 | 31,316 | 32,089 |
XAU | 8,398,000 | 0 | 8,552,000 |
CNY | 0 | 3,314 | 0 |
THB | 0 | 0 | 0 |
CHF | 0 | 0 | 0 |
KRW | 0 | 0 | 0 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 84,200 ▼250K | 84,600 ▼200K |
Nguyên liệu 999 - HN | 84,100 ▼250K | 84,500 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
TPHCM - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Hà Nội - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Đà Nẵng - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Miền Tây - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.200 ▼200K | 85.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.120 ▼200K | 84.920 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.250 ▼200K | 84.250 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.960 ▼180K | 77.960 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.500 ▼150K | 63.900 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.550 ▼140K | 57.950 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.000 ▼130K | 55.400 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.600 ▼120K | 52.000 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.480 ▼110K | 49.880 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.110 ▼80K | 35.510 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.630 ▼70K | 32.030 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.800 ▼70K | 28.200 ▲28200K |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 8,370 | 8,570 |
Trang sức 99.9 | 8,360 | 8,560 |
NL 99.99 | 8,380 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,360 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,460 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,460 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,460 | 8,580 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,400 | 8,550 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,400 | 8,550 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,400 | 8,550 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:45 |