Schneider Electric ‘đơn giản hóa’ cách thức quản lý công nghệ thông tin

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo tài liệu kỹ thuật mới được ban hành bởi Schneider Electric, sự thành công của CIO (Giám đốc Công nghệ Thông tin) nhờ áp dụng các biện pháp công nghệ thông tin (CNTT) linh hoạt, an toàn và bền vững.

Cũng theo công cụ tính toán của tài liệu thì giá trị giám sát của DCIM cho hệ thống CNTT phân tán cung cấp các số liệu phục vụ cho tài liệu kỹ thuật và giới thiệu khung chỉ số một cách đơn giản và dễ hiểu, giúp người dùng chuẩn bị các kịch bản “điều gì sẽ xảy ra nếu như” và định lượng tỉ lệ ROI/hoàn vốn của việc triển khai phần mềm giám sát.

Có một thực tế là trong quá trình chuyển đổi số, nhiều doanh nghiệp phải tận dụng thế mạnh của điện toán đám mây, chuyển cơ sở hạ tầng lên nền tảng của các nhà cung cấp dịch vụ. Dù vậy, rất nhiều công ty vẫn duy trì dữ liệu ở các máy chủ tại chỗ nhằm đảm bảo tốc độ truy xuất nhanh và đáp ứng các quy định về lưu trữ dữ liệu. Chưa kể, một số doanh nghiệp khi thuê dịch vụ CNTT bên ngoài nhằm bù đắp sự thiếu hụt nhân sự.

schneider electric don gian hoa cach thuc quan ly cong nghe thong tin

Tất cả những lý do trên khiến hệ thống CNTT trở nên phức tạp hơn, phân tán và khó quản lý. Hiểu được những khó khăn này, Schneider Electric đã phát hành tài liệu kỹ thuật: "Cách DCIM hiện đại giúp Giám đốc Công nghệ thông tin giải quyết thách thức trong việc quản lý”Công cụ Tính toán (Trade Off Tools).

Cả hai tài nguyên hiện giúp người dùng tải về sử dụng hoàn toàn miễn phí. Nếu như tài liệu kỹ thuật giải thích chi tiết các nền tảng DCIM hiện đại (nền tảng Quản lý Cơ sở Hạ tầng Trung tâm Dữ liệu) là công cụ hữu ích giúp các CIO trong vấn đề quản lý. Giúp thay đổi vai trò của các CIO và dần chiếm vị trí quan trọng trong doanh nghiệp.

Tài liệu cũng đồng thời giúp doanh nghiệp duy trì các hoạt động CNTT linh hoạt, an toàn và bền vững trong môi trường CNTT kết hợp lẫn phân tán. Tài liệu cũng nhấn mạnh ứng dụng DCIM có thể giúp các CIO hoàn thành các mục tiêu đề ra.

“Yêu cầu kinh doanh buộc các CIO phải kết hợp trung tâm dữ liệu và kiến trúc danh mục đầu tư CNTT bằng cách đặt năng lực CNTT vào các cơ sở cho thuê chỗ đặt máy chủ và xây dựng năng lực tại biên cục bộ – đôi khi theo một quy mô lớn.” Tác giả Patrick Donovan, Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu Cấp cao tại Trung tâm nghiên cứu quản lý năng lượng của Schneider Electric chia sẻ.

Ông Patrick Donovan cũng nói them rằng:“Các CIO luôn được giao nhiệm vụ quản lý và duy trì các hoạt động linh hoạt và an toàn, nhưng nhìn chung chỉ tập trung vào các cơ sở trung tâm dữ liệu trọng yếu. Giờ đây, ngoài việc đảm bảo các cơ sở phân tán luôn được phục hồi và bảo mật, họ cũng được yêu cầu báo cáo về tính bền vững của hoạt động CNTT của mình. Điều này đánh dấu một sự thay đổi lớn về trách nhiệm của họ.

Chính vì vậy mà cuốn tài liệu 16 trang của ông Donovan đã mô tả chi tiết sự phát triển của danh mục đầu tư CNTT doanh nghiệp, khám phá những thách thức kéo theo trong việc quản lý. Ông giải thích cách phần mềm DCIM hiện đại đã phát triển và được tối ưu hóa hơn cho các môi trường ngày càng phân tán.

Cụ thể, trong Công cụ tính toán giá trị giám sát DCIM cho CNTT phân tán Schneider Electric đã cung cấp các số liệu phục vụ cho tài liệu kỹ thuật. Công cụ này cũng hỗ trợ người sử dụng thêm các thông tin đầu vào giả định, để từ đó biết được các kịch bản “điều gì sẽ xảy ra” khi định lượng tỉ lệ ROI/hoàn vốn của việc triển khai phần mềm giám sát. Công cụ phân tích các yếu tố như thời gian ngừng hoạt động, nhân sự, sự cố an ninh, môi trường cũng như dòng tiền.

“Chúng tôi muốn tạo ra một khung chỉ số hữu ích để giúp khách hàng định lượng giá trị tiềm năng của DCIM trong các hoạt động của họ và chúng tôi rất vui khi các công cụ của Schneider Electric được các khách hàng dùng thử. Chúng tôi đã thiết kế các công cụ trở nên thân thiện với người dùng và dễ dàng thích ứng với môi trường và mức độ phát triển cụ thể của khách hàng.” Ông Wendy Torell, người sáng lập Công cụ Tính toán (TradeOff Tool), Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu Cấp cao tại Trung tâm nghiên cứu quản lý năng lượng của Schneider Electric cho biết.

Có thể bạn quan tâm

Chọn ngành vi mạch bán dẫn nào phù hợp: Cẩm nang cho phụ huynh và học sinh

Chọn ngành vi mạch bán dẫn nào phù hợp: Cẩm nang cho phụ huynh và học sinh

Giáo dục số
Ngành vi mạch bán dẫn tại các trường đại học Việt Nam hiện có mức học phí từ 10 triệu đến 80 triệu đồng mỗi năm. Phụ huynh học sinh cần hiểu rõ đặc điểm từng ngành để chọn lựa phù hợp với năng lực và sở thích của con mình.
Học phí ngành vi mạch bán dẫn phản ánh chất lượng đào tạo?

Học phí ngành vi mạch bán dẫn phản ánh chất lượng đào tạo?

Giáo dục số
Học phí ngành vi mạch bán dẫn chênh lệch gấp 8 lần từ 10-80 triệu đồng ở các trường đại học tại Việt Nam. Liệu mức học phí cao có đảm bảo chất lượng đào tạo tốt hơn?
Muốn bắt kịp kỷ nguyên AI, đừng bỏ qua ngành kỹ thuật phần mềm

Muốn bắt kịp kỷ nguyên AI, đừng bỏ qua ngành kỹ thuật phần mềm

Nhân lực số
Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) đang trở thành ngành học “được săn đón” nhờ mức lương hấp dẫn, cơ hội nghề nghiệp toàn cầu và vai trò trung tâm trong chuyển đổi số - từ tài chính, giáo dục đến AI, blockchain và fintech.
Đại học Phenikaa kiện toàn bộ máy lãnh đạo, hướng tới mô hình đại học đa ngành chuẩn quốc tế

Đại học Phenikaa kiện toàn bộ máy lãnh đạo, hướng tới mô hình đại học đa ngành chuẩn quốc tế

Cuộc sống số
Mới đây, Đại học Phenikaa tổ chức Lễ công bố và trao quyết định bổ nhiệm lãnh đạo, cán bộ quản lý các trường trực thuộc, đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hoàn thiện mô hình tổ chức đại học đa ngành, đa lĩnh vực, theo định hướng hội nhập quốc tế.
Kỷ nguyên vàng của phim và video: Cơ hội nào cho thế hệ trẻ Việt Nam?

Kỷ nguyên vàng của phim và video: Cơ hội nào cho thế hệ trẻ Việt Nam?

Nhân lực số
Ngày càng nhiều bộ phim điện ảnh gia nhập “câu lạc bộ doanh thu trăm tỷ” cùng với sự bùng nổ của ngành công nghiệp giải trí đã mở ra triển vọng việc làm hấp dẫn cho ngành làm phim tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 34°C
sương mờ
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
25°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
24°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
24°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
39°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,700 118,200
AVPL/SJC HCM 115,700 118,200
AVPL/SJC ĐN 115,700 118,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 11,090
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 115.700 118.200
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 115.700 118.200
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.700 118.200
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 112.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 111.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 84.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 65.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 46.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 103.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 73.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 76.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 42.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 37.280
Cập nhật: 01/06/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,890 11,310
Trang sức 99.9 10,880 11,300
NL 99.99 10,650
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 11,370
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,820
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,820
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,820
Cập nhật: 01/06/2025 07:00