Thiết kế pin xe điện - Kéo dài phạm vi hoạt động và tuổi thọ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Pin là một trong những công nghệ ô tô điện trọng yếu và nó đã được phát triển thành công để hỗ trợ sự phát triển bùng nổ của ngành giao thông điện, khi mức giá trung bình của một bộ pin cho xe điện chỉ còn 153 USD/kWh vào năm 2022 - giảm 90% sau 15 năm.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Chia sẻ thông tin cùng tạp chí Điện tử và Ứng dụng, Giám đốc Tiếp thị ngành nghề & giải pháp Keysight Technologies, Hwee Yng YEO cho biết, dự kiến, trong tương lai, nhu cầu pin lithium-ion của ngành ô tô sẽ tăng khoảng 33% mỗi năm lên đến 4.700 GWh vào cuối thập kỷ này.

Pin xe điện (EV) giá cả phải chăng sẽ sớm giúp hạ giá thành xe điện ngang với giá thành xe động cơ đốt trong. Tuy nhiên, kiểm soát giá thành pin luôn là một thách thức vì sự gia tăng chi phí của nguyên liệu, chuỗi cung ứng và năng lượng, đồng thời quá trình sản xuất các tế bào pin tiêu thụ rất nhiều năng lượng.

Đổi mới sáng tạo công nghệ sẽ góp phần vào củng cố mối quan hệ nghịch đảo giữa giá thành và nhu cầu đối với pin EV. Cùng với giảm chi phí, một động lực khác thúc đẩy sự phát triển công nghệ pin là khả năng hỗ trợ hệ sinh thái giao thông vận tải điện năng động.

Vai trò ngày càng quan trọng của pin EV

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 1 minh họa tổng quan về hệ sinh thái giao thông vận tải điện và mức độ ảnh hưởng của pin khi hệ sinh thái thay đổi.

Một mặt, như được minh họa bên phải hình, cả nhà sản xuất ô tô và nhà phát triển pin phải tạo ra pin EV đáp ứng kỳ vọng của người tiêu dùng về phạm vi vận hành lớn hơn. Ở cấp độ vĩ mô, pin có công suất và tuổi thọ cao hơn sẽ hỗ trợ quá trình tích hợp điện khí hóa xe hơi vào các ứng dụng thực tế, tạo ra nền kinh tế pin tuần hoàn để giảm chất thải và ô nhiễm.

Mặt khác, nửa bên trái hình này cho chúng ta cái nhìn tổng quan về sự thay đổi của lưới điện thông minh, có khả năng biến pin xe điện từ một "bể điện" đơn chiều, lấy năng lượng từ các trạm sạc thành một nguồn năng lượng hỗ trợ kết nối với lưới điện qua giao diện xe nối lưới một hoặc hai chiều (V2G).

Thiết kế nâng cao hiệu pin ở các cấp độ cell, mô-đun và gói pin

Các tế bào pin EV có hình dạng khác nhau: hình trụ, hình túi và hình lăng trụ. Về cơ bản, các giai đoạn phát triển ban đầu của chúng giống nhau. Các nhà phát triển cell (tế bào) pin phải mô tả, lựa chọn và tối ưu hóa các loại hóa chất và vật liệu tế bào trong khi nghiên cứu & phát triển.

Thành phần hóa học của pin chính là điểm khởi đầu trong hành trình đáp ứng kỳ vọng về phạm vi hoạt động lớn hơn, tốc độ sạc nhanh hơn và khả năng V2G sẵn sàng cho tương lai. Tùy thuộc vào thông số kỹ thuật hiệu năng pin, các nhà phát triển tế bào pin cần phân tích hiệu năng của từng loại hỗn hợp điện hóa (xem ví dụ trong Hình 2).

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 2: Thành phần hóa học khác nhau của pin tạo ra các tính chất và hiệu năng pin khác nhau.

Phòng thí nghiệm đo kiểm pin hiện đại phải xử lý cùng lúc hàng ngàn tế bào pin cần đo và đo chính xác hiệu năng thực tế của các thiết kế tế bào khác nhau để xác định mức độ đáp ứng các mục tiêu thiết kế (xem Hình 3).

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 3. Khi phát triển một loại tế bào pin mới, cần xem xét các đặc tính tế bào khác nhau, vì đặc tính tế bào pin còn phụ thuộc vào ứng dụng.

Trong quá trình thiết kế và đo kiểm pin, nhà quản lý thiết kế pin cần linh hoạt sử dụng các tham số đo kiểm khác nhau cho các ứng dụng khác nhau khi các tế bào được lắp ráp thành các mô-đun và gói pin để cấp nguồn cho xe. Các ứng dụng có thể bao gồm xe máy hai bánh đến xe sedans, xe SUV và phương tiện vận tải hạng nặng. Yêu cầu thiết kế và thiết lập đo kiểm pin phụ thuộc vào nhu cầu của phân khúc người dùng cuối. Do đó, môi trường đo kiểm phải hỗ trợ được các yêu cầu về điện áp, kênh và an toàn cần thiết (xem Hình 4).

Cần thực hiện các phép đo dưới đây để xác minh hiệu năng pin ở các cấp độ cell, mô-đun và gói:

  • Ghi lại các giá trị nhiệt độ để nghiên cứu tương tác điện nhiệt của tế bào pin.
  • Kiểm tra kết nối cơ học và hiệu năng của mô-đun.
  • Giao tiếp với hệ thống quản lý pin trên xe.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 4. Mỗi giai đoạn của chu kỳ phát triển cần môi trường đo kiểm có thể giúp xác nhận hiệu năng pin.

Tăng cường vai trò của quản lý tự động trong phòng thí nghiệm đo kiểm pin

Hình 5 minh họa đơn giản về các vai trò và nhiệm vụ khác nhau trong phòng thí nghiệm đo kiểm pin. Khi số thiết bị cần đo nhiều, các nhà quản lý phòng thí nghiệm không thể sử dụng bảng tính và theo dõi thủ công để quản lý phòng thí nghiệm đo kiểm pin hiện đại.

Tự động hóa vận hành phòng thí nghiệm là yếu tố cần thiết không chỉ để bảo đảm quản lý hiệu quả thời gian và nguồn lực, mà còn cho phép theo dõi và truy nguyên, cũng như cải thiện thông lượng đo kiểm. Khi có các cơ sở lớn đặt tại nhiều địa điểm, các công cụ quản lý vận hành phòng thí nghiệm ứng dụng công nghệ đám mây cho phép hiển thị giám sát và tiếp cận có kiểm soát tới trạng thái các hoạt động đo kiểm pin. Có thể sử dụng dữ liệu đo kiểm thu thập được từ các thiết bị cần đo để cải thiện thiết kế.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 5: Luồng và quản lý dữ liệu là các yếu tố cần thiết trong phòng thí nghiệm đo kiểm pin hiện đại có nhu cầu giám sát đồng thời hàng ngàn thiết bị cần đo kiểm.

Đảm bảo chất lượng từ thiết kế đến sản xuất

Quy trình sản xuất pin hàng loạt sau khi có thiết kế mới đang thay đổi rất nhanh chóng. Theo một báo cáo của McKinsey, nếu nhu cầu về tế bào pin tiếp tục tăng ở mức 30% mỗi năm, thị trường toàn cầu sẽ cần thêm 90 nhà máy sản xuất siêu lớn theo tiêu chí công suất sản xuất hiện nay, để hỗ trợ điện khí hóa phương tiện giao thông trong thập kỷ tới.

Trong cuộc chạy đua Trung Quốc và Hàn Quốc để đưa hoạt động sản xuất pin xe điện tới gần hơn với thị trường cuối, châu Âu và châu Mỹ đã đổ hàng tỷ USD vào đẩy mạnh sản xuất trong các siêu nhà máy, một quá trình phức tạp như minh họa trong Hình 6.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 6: Chu kỳ và quá trình lão hóa tế bào pin là những bước tốn thời gian nhất của quá trình sản xuất pin phức tạp.

Việc thiết lập một siêu nhà máy phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức, bao gồm vị trí, ngân sách, khả năng tiếp cận nguyên liệu thô, hệ thống sản xuất và nguồn nhân lực. Tuy nhiên, hãy tập trung vào những phức tạp của việc chế tạo các loại pin tốt hơn từ cấp tế bào.

Trong mọi môi trường sản xuất khối lượng lớn, thông lượng là một thước đo năng suất thiết yếu. Trong quá trình sản xuất pin lithium-ion, thời gian hình thành và lão hóa tế bào là các giai đoạn tốn nhiều thời gian nhất. Trong quá trình lão hóa tế bào, các nhà sản xuất phải đo tốc độ tự xả của tế bào ngay cả khi không kết nối với thiết bị. Mục đích là để sàng lọc các tế bào pin lỗi có hiện tượng tự xả bất thường hoặc quá mức, vì các tế bào “xấu” này ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu năng của các mô-đun và các gói.

Có thể mất vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng để một tế bào thể hiện các đặc điểm tự xả. Tuy nhiên, trong môi trường sản xuất nhạy cảm về thời gian và chi phí, theo dõi tự xả truyền thống theo thời gian là không phải phương pháp thực tế.

Thay vào đó, một số nhà sản xuất hiện sử dụng phương pháp đo potentiostatic tương đối mới để đo trực tiếp dòng tự xả bên trong tế bào. Thời gian đo của phương pháp này không quá một vài giờ, so với thời gian nhiều ngày hoặc nhiều tuần theo phương pháp truyền thống để ghi lại hiệu suất tự xả của tế bào, nhờ đó tiết kiệm thời gian và không gian dành để thực hiện phép đo chất lượng quan trọng này.

Công nghệ mới tạo ra các tế bào pin mạnh hơn, sạc nhanh hơn. Các tế bào này cần trải qua chu kỳ nạp xả, trong đó các mẫu tế bào được kiểm tra để xác định vòng đời của tế bào và ảnh hưởng của tốc độ sạc đến vòng đời của tế bào. Khi dung lượng tế bào pin tăng nhanh, các nhà nghiên cứu và nhà sản xuất cần dòng source and sink lớn hơn.

Để tránh tiêu thụ điện năng, các máy đo chu kỳ pin hiện đại sử dụng điện tái sinh, trong đó điện tạo ra khi xả pin được đưa trở lại lưới điện, nhờ đó giảm mức tiêu thụ năng lượng ròng để bạn hạ thấp chi phí vận hành. Quá trình này cũng tạo ra ít nhiệt hơn trong các thiết bị điện tử, giảm nhu cầu tản nhiệt của cơ sở sản xuất.

Công nghệ đo kiểm pin sẵn sàng cho tương lai

Khi tiếp tục quá trình điện khí hóa phương tiện vận chuyển, các nhà phát triển và nhà sản xuất cần dự đoán trước các yêu cầu mới về năng lực đo kiểm pin. Các yêu cầu này bao gồm yêu cầu về các loại máy đo có thể xử lý pin dung lượng pin và dòng source/sink lớn hơn, và năng lực tái sinh điện để giảm chi phí vận hành.

Một số nhà sản xuất cũng đang áp dụng các loại phòng thử nghiệm di động "superchamber" dạng mô đun, có thể triển khai mọi nơi để giảm thời gian và chi phí đầu tư đo kiểm pin, đồng thời cho phép mở rộng quy mô để triển khai nhanh theo nhu cầu.

Những đổi mới sáng tạo đầy hứng thú này chắc chắn sẽ giúp mở rộng hơn nữa quy mô phát triển và sản xuất pin, thúc đẩy quá trình ứng dụng phương tiện vận tải chạy điện.

Có thể bạn quan tâm

Kaspersky phát hiện Trojan đánh cắp dữ liệu mới

Kaspersky phát hiện Trojan đánh cắp dữ liệu mới

Bảo mật
Mới đây, Trung tâm Nghiên cứu Nguy cơ An ninh mạng của Kaspersky đã phát hiện một Trojan đánh cắp dữ liệu mới, có tên gọi SparkCat.
Xu hướng nào cho ngành AdTech trong năm 2025?

Xu hướng nào cho ngành AdTech trong năm 2025?

Phần mềm - Ứng dụng
Trong năm 2024, các cuộc thảo luận về thị trường AdTech tập trung vào hai chủ đề chính, đó là sự lo ngại xung quanh việc loại bỏ cookie và sự trỗi dậy gây tranh cãi của trí tuệ nhân tạo AI.
Gemini 2.0 đã sẵn sàng cho tất cả người dùng

Gemini 2.0 đã sẵn sàng cho tất cả người dùng

AI
Sau khi phiên bản thử nghiệm Gemini 2.0 Flash (mô hình làm việc hiệu quả cao dành cho các nhà phát triển với độ trễ thấp và hiệu suất nâng cao) được phát hành, hôm nay bản cập nhật chính thức đã sẵn sàng cho tất cả người dùng.
Keysight tăng cường hỗ trợ tiêu chuẩn Chiplet Interconnect trong Chiplet PHY Designer 2025

Keysight tăng cường hỗ trợ tiêu chuẩn Chiplet Interconnect trong Chiplet PHY Designer 2025

Phần mềm - Ứng dụng
Keysight vừa cho ra mắt ChipletPHY Designer 2025, giải pháp thiết kế chiplet kỹ thuật số tốc độ cao mới nhất, phù hợp với các ứng dụng AI và trung tâm dữ liệu.
DeepSeek và bài toán kiểm duyệt trong công nghệ AI Trung Quốc

DeepSeek và bài toán kiểm duyệt trong công nghệ AI Trung Quốc

AI
Trong làn sóng phát triển mạnh mẽ của trí tuệ nhân tạo toàn cầu, DeepSeek - một startup công nghệ Trung Quốc đã tạo được tiếng vang lớn khi ra mắt mô hình AI mã nguồn mở của mình. Tuy nhiên, đằng sau những thành công ban đầu là một câu chuyện phức tạp về kiểm duyệt và thiên vị được tích hợp sâu vào hệ thống.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
ánh sáng cường độ mưa phùn
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
29°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
22°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
16°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
21°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
16°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
19°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15692 15957 16590
CAD 17453 17726 18344
CHF 27710 28074 28720
CNY 0 3358 3600
EUR 26068 26326 27368
GBP 31393 31773 32712
HKD 0 3151 3354
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14256 14846
SGD 18480 18756 19283
THB 673 736 789
USD (1,2) 25264 0 0
USD (5,10,20) 25300 0 0
USD (50,100) 25327 25360 25705
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,360 25,360 25,720
USD(1-2-5) 24,346 - -
USD(10-20) 24,346 - -
GBP 31,799 31,873 32,742
HKD 3,227 3,234 3,333
CHF 27,962 27,990 28,820
JPY 164.77 165.03 172.8
THB 696.57 731.23 782.3
AUD 16,042 16,067 16,500
CAD 17,785 17,810 18,296
SGD 18,681 18,758 19,346
SEK - 2,343 2,425
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,523 3,645
NOK - 2,257 2,336
CNY - 3,470 3,565
RUB - - -
NZD 14,314 14,403 14,826
KRW 15.52 17.14 18.67
EUR 26,290 26,332 27,487
TWD 704.4 - 852.95
MYR 5,365.98 - 6,055.76
SAR - 6,694.82 7,048.43
KWD - 80,522 85,637
XAU - - 90,800
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,370 25,390 25,730
EUR 26,169 26,274 27,393
GBP 31,549 31,676 32,691
HKD 3,217 3,230 3,339
CHF 27,738 27,849 28,755
JPY 164.09 164.75 172.09
AUD 15,900 15,964 16,499
SGD 18,659 18,734 19,284
THB 737 740 773
CAD 17,652 17,723 18,255
NZD 14,321 14,833
KRW 16.92 18.69
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25325 25325 25685
AUD 15848 15948 16513
CAD 17615 17715 18269
CHF 27882 27912 28795
CNY 0 3467.2 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26226 26326 27198
GBP 31654 31704 32814
HKD 0 3280 0
JPY 164.84 165.34 171.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14361 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18607 18737 19464
THB 0 700.9 0
TWD 0 775 0
XAU 8800000 8800000 9080000
XBJ 8000000 8000000 9080000
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,370 25,420 25,680
USD20 25,370 25,420 25,680
USD1 25,370 25,420 25,680
AUD 15,938 16,088 17,164
EUR 26,420 26,570 27,746
CAD 17,599 17,699 19,018
SGD 18,717 18,867 19,333
JPY 165.21 166.71 171.36
GBP 31,806 31,956 32,747
XAU 8,858,000 0 9,112,000
CNY 0 3,357 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
AVPL/SJC HCM 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 89,600 ▲500K 90,200 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 89,500 ▲500K 90,100 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
TPHCM - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Hà Nội - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Hà Nội - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Miền Tây - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Miền Tây - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 89.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 89.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.400 ▲500K 90.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.310 ▲500K 90.810 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.590 ▲490K 90.090 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.860 ▲450K 83.360 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.830 ▲380K 68.330 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.460 ▲340K 61.960 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.740 ▲330K 59.240 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲310K 55.600 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.830 ▲300K 53.330 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.460 ▲200K 37.960 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.740 ▲190K 34.240 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.650 ▲170K 30.150 ▲170K
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,880 ▲50K 9,100 ▲50K
Trang sức 99.9 8,870 ▲50K 9,090 ▲50K
NL 99.99 8,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,870 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,970 ▲50K 9,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,970 ▲50K 9,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,970 ▲50K 9,110 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,860 ▲100K 9,110 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,860 ▲100K 9,110 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,860 ▲100K 9,110 ▲50K
Cập nhật: 18/02/2025 17:00