Thiết kế pin xe điện - Kéo dài phạm vi hoạt động và tuổi thọ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Pin là một trong những công nghệ ô tô điện trọng yếu và nó đã được phát triển thành công để hỗ trợ sự phát triển bùng nổ của ngành giao thông điện, khi mức giá trung bình của một bộ pin cho xe điện chỉ còn 153 USD/kWh vào năm 2022 - giảm 90% sau 15 năm.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Chia sẻ thông tin cùng tạp chí Điện tử và Ứng dụng, Giám đốc Tiếp thị ngành nghề & giải pháp Keysight Technologies, Hwee Yng YEO cho biết, dự kiến, trong tương lai, nhu cầu pin lithium-ion của ngành ô tô sẽ tăng khoảng 33% mỗi năm lên đến 4.700 GWh vào cuối thập kỷ này.

Pin xe điện (EV) giá cả phải chăng sẽ sớm giúp hạ giá thành xe điện ngang với giá thành xe động cơ đốt trong. Tuy nhiên, kiểm soát giá thành pin luôn là một thách thức vì sự gia tăng chi phí của nguyên liệu, chuỗi cung ứng và năng lượng, đồng thời quá trình sản xuất các tế bào pin tiêu thụ rất nhiều năng lượng.

Đổi mới sáng tạo công nghệ sẽ góp phần vào củng cố mối quan hệ nghịch đảo giữa giá thành và nhu cầu đối với pin EV. Cùng với giảm chi phí, một động lực khác thúc đẩy sự phát triển công nghệ pin là khả năng hỗ trợ hệ sinh thái giao thông vận tải điện năng động.

Vai trò ngày càng quan trọng của pin EV

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 1 minh họa tổng quan về hệ sinh thái giao thông vận tải điện và mức độ ảnh hưởng của pin khi hệ sinh thái thay đổi.

Một mặt, như được minh họa bên phải hình, cả nhà sản xuất ô tô và nhà phát triển pin phải tạo ra pin EV đáp ứng kỳ vọng của người tiêu dùng về phạm vi vận hành lớn hơn. Ở cấp độ vĩ mô, pin có công suất và tuổi thọ cao hơn sẽ hỗ trợ quá trình tích hợp điện khí hóa xe hơi vào các ứng dụng thực tế, tạo ra nền kinh tế pin tuần hoàn để giảm chất thải và ô nhiễm.

Mặt khác, nửa bên trái hình này cho chúng ta cái nhìn tổng quan về sự thay đổi của lưới điện thông minh, có khả năng biến pin xe điện từ một "bể điện" đơn chiều, lấy năng lượng từ các trạm sạc thành một nguồn năng lượng hỗ trợ kết nối với lưới điện qua giao diện xe nối lưới một hoặc hai chiều (V2G).

Thiết kế nâng cao hiệu pin ở các cấp độ cell, mô-đun và gói pin

Các tế bào pin EV có hình dạng khác nhau: hình trụ, hình túi và hình lăng trụ. Về cơ bản, các giai đoạn phát triển ban đầu của chúng giống nhau. Các nhà phát triển cell (tế bào) pin phải mô tả, lựa chọn và tối ưu hóa các loại hóa chất và vật liệu tế bào trong khi nghiên cứu & phát triển.

Thành phần hóa học của pin chính là điểm khởi đầu trong hành trình đáp ứng kỳ vọng về phạm vi hoạt động lớn hơn, tốc độ sạc nhanh hơn và khả năng V2G sẵn sàng cho tương lai. Tùy thuộc vào thông số kỹ thuật hiệu năng pin, các nhà phát triển tế bào pin cần phân tích hiệu năng của từng loại hỗn hợp điện hóa (xem ví dụ trong Hình 2).

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 2: Thành phần hóa học khác nhau của pin tạo ra các tính chất và hiệu năng pin khác nhau.

Phòng thí nghiệm đo kiểm pin hiện đại phải xử lý cùng lúc hàng ngàn tế bào pin cần đo và đo chính xác hiệu năng thực tế của các thiết kế tế bào khác nhau để xác định mức độ đáp ứng các mục tiêu thiết kế (xem Hình 3).

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 3. Khi phát triển một loại tế bào pin mới, cần xem xét các đặc tính tế bào khác nhau, vì đặc tính tế bào pin còn phụ thuộc vào ứng dụng.

Trong quá trình thiết kế và đo kiểm pin, nhà quản lý thiết kế pin cần linh hoạt sử dụng các tham số đo kiểm khác nhau cho các ứng dụng khác nhau khi các tế bào được lắp ráp thành các mô-đun và gói pin để cấp nguồn cho xe. Các ứng dụng có thể bao gồm xe máy hai bánh đến xe sedans, xe SUV và phương tiện vận tải hạng nặng. Yêu cầu thiết kế và thiết lập đo kiểm pin phụ thuộc vào nhu cầu của phân khúc người dùng cuối. Do đó, môi trường đo kiểm phải hỗ trợ được các yêu cầu về điện áp, kênh và an toàn cần thiết (xem Hình 4).

Cần thực hiện các phép đo dưới đây để xác minh hiệu năng pin ở các cấp độ cell, mô-đun và gói:

  • Ghi lại các giá trị nhiệt độ để nghiên cứu tương tác điện nhiệt của tế bào pin.
  • Kiểm tra kết nối cơ học và hiệu năng của mô-đun.
  • Giao tiếp với hệ thống quản lý pin trên xe.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 4. Mỗi giai đoạn của chu kỳ phát triển cần môi trường đo kiểm có thể giúp xác nhận hiệu năng pin.

Tăng cường vai trò của quản lý tự động trong phòng thí nghiệm đo kiểm pin

Hình 5 minh họa đơn giản về các vai trò và nhiệm vụ khác nhau trong phòng thí nghiệm đo kiểm pin. Khi số thiết bị cần đo nhiều, các nhà quản lý phòng thí nghiệm không thể sử dụng bảng tính và theo dõi thủ công để quản lý phòng thí nghiệm đo kiểm pin hiện đại.

Tự động hóa vận hành phòng thí nghiệm là yếu tố cần thiết không chỉ để bảo đảm quản lý hiệu quả thời gian và nguồn lực, mà còn cho phép theo dõi và truy nguyên, cũng như cải thiện thông lượng đo kiểm. Khi có các cơ sở lớn đặt tại nhiều địa điểm, các công cụ quản lý vận hành phòng thí nghiệm ứng dụng công nghệ đám mây cho phép hiển thị giám sát và tiếp cận có kiểm soát tới trạng thái các hoạt động đo kiểm pin. Có thể sử dụng dữ liệu đo kiểm thu thập được từ các thiết bị cần đo để cải thiện thiết kế.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 5: Luồng và quản lý dữ liệu là các yếu tố cần thiết trong phòng thí nghiệm đo kiểm pin hiện đại có nhu cầu giám sát đồng thời hàng ngàn thiết bị cần đo kiểm.

Đảm bảo chất lượng từ thiết kế đến sản xuất

Quy trình sản xuất pin hàng loạt sau khi có thiết kế mới đang thay đổi rất nhanh chóng. Theo một báo cáo của McKinsey, nếu nhu cầu về tế bào pin tiếp tục tăng ở mức 30% mỗi năm, thị trường toàn cầu sẽ cần thêm 90 nhà máy sản xuất siêu lớn theo tiêu chí công suất sản xuất hiện nay, để hỗ trợ điện khí hóa phương tiện giao thông trong thập kỷ tới.

Trong cuộc chạy đua Trung Quốc và Hàn Quốc để đưa hoạt động sản xuất pin xe điện tới gần hơn với thị trường cuối, châu Âu và châu Mỹ đã đổ hàng tỷ USD vào đẩy mạnh sản xuất trong các siêu nhà máy, một quá trình phức tạp như minh họa trong Hình 6.

thiet ke pin xe dien keo dai pham vi hoat dong va tuoi tho

Hình 6: Chu kỳ và quá trình lão hóa tế bào pin là những bước tốn thời gian nhất của quá trình sản xuất pin phức tạp.

Việc thiết lập một siêu nhà máy phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức, bao gồm vị trí, ngân sách, khả năng tiếp cận nguyên liệu thô, hệ thống sản xuất và nguồn nhân lực. Tuy nhiên, hãy tập trung vào những phức tạp của việc chế tạo các loại pin tốt hơn từ cấp tế bào.

Trong mọi môi trường sản xuất khối lượng lớn, thông lượng là một thước đo năng suất thiết yếu. Trong quá trình sản xuất pin lithium-ion, thời gian hình thành và lão hóa tế bào là các giai đoạn tốn nhiều thời gian nhất. Trong quá trình lão hóa tế bào, các nhà sản xuất phải đo tốc độ tự xả của tế bào ngay cả khi không kết nối với thiết bị. Mục đích là để sàng lọc các tế bào pin lỗi có hiện tượng tự xả bất thường hoặc quá mức, vì các tế bào “xấu” này ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu năng của các mô-đun và các gói.

Có thể mất vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng để một tế bào thể hiện các đặc điểm tự xả. Tuy nhiên, trong môi trường sản xuất nhạy cảm về thời gian và chi phí, theo dõi tự xả truyền thống theo thời gian là không phải phương pháp thực tế.

Thay vào đó, một số nhà sản xuất hiện sử dụng phương pháp đo potentiostatic tương đối mới để đo trực tiếp dòng tự xả bên trong tế bào. Thời gian đo của phương pháp này không quá một vài giờ, so với thời gian nhiều ngày hoặc nhiều tuần theo phương pháp truyền thống để ghi lại hiệu suất tự xả của tế bào, nhờ đó tiết kiệm thời gian và không gian dành để thực hiện phép đo chất lượng quan trọng này.

Công nghệ mới tạo ra các tế bào pin mạnh hơn, sạc nhanh hơn. Các tế bào này cần trải qua chu kỳ nạp xả, trong đó các mẫu tế bào được kiểm tra để xác định vòng đời của tế bào và ảnh hưởng của tốc độ sạc đến vòng đời của tế bào. Khi dung lượng tế bào pin tăng nhanh, các nhà nghiên cứu và nhà sản xuất cần dòng source and sink lớn hơn.

Để tránh tiêu thụ điện năng, các máy đo chu kỳ pin hiện đại sử dụng điện tái sinh, trong đó điện tạo ra khi xả pin được đưa trở lại lưới điện, nhờ đó giảm mức tiêu thụ năng lượng ròng để bạn hạ thấp chi phí vận hành. Quá trình này cũng tạo ra ít nhiệt hơn trong các thiết bị điện tử, giảm nhu cầu tản nhiệt của cơ sở sản xuất.

Công nghệ đo kiểm pin sẵn sàng cho tương lai

Khi tiếp tục quá trình điện khí hóa phương tiện vận chuyển, các nhà phát triển và nhà sản xuất cần dự đoán trước các yêu cầu mới về năng lực đo kiểm pin. Các yêu cầu này bao gồm yêu cầu về các loại máy đo có thể xử lý pin dung lượng pin và dòng source/sink lớn hơn, và năng lực tái sinh điện để giảm chi phí vận hành.

Một số nhà sản xuất cũng đang áp dụng các loại phòng thử nghiệm di động "superchamber" dạng mô đun, có thể triển khai mọi nơi để giảm thời gian và chi phí đầu tư đo kiểm pin, đồng thời cho phép mở rộng quy mô để triển khai nhanh theo nhu cầu.

Những đổi mới sáng tạo đầy hứng thú này chắc chắn sẽ giúp mở rộng hơn nữa quy mô phát triển và sản xuất pin, thúc đẩy quá trình ứng dụng phương tiện vận tải chạy điện.

Có thể bạn quan tâm

Oracle thúc đẩy làn sóng tăng trưởng AI, Nvidia và các ông lớn chip hưởng lợi

Oracle thúc đẩy làn sóng tăng trưởng AI, Nvidia và các ông lớn chip hưởng lợi

AI
Oracle vừa đưa ra dự báo doanh thu ấn tượng, nhấn mạnh nhu cầu điện toán trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ tiếp tục bùng nổ trong những năm tới. Theo công ty, doanh số có thể đạt 114 tỷ USD vào năm tài chính 2029, gấp nhiều lần hiện tại, nhờ sự tăng trưởng mạnh mẽ của mảng cơ sở hạ tầng đám mây.
Chính phủ chính thức cho phép thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam

Chính phủ chính thức cho phép thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam

Chính sách số
Nghị quyết số 05/2025/NQ-CP vừa được ban hành mở ra cơ hội lịch sử cho thị trường tài sản mã hóa Việt Nam với khung pháp lý rõ ràng, thời gian thí điểm kéo dài 5 năm và điều kiện nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn.
Keysight công bố giải pháp đo kiểm tuân thủ lớp vật lý cho HDMI

Keysight công bố giải pháp đo kiểm tuân thủ lớp vật lý cho HDMI

Phần mềm - Ứng dụng
Keysight Technologies vừa công bố giải pháp đo kiểm tuân thủ lớp vật lý tiên tiến cho giao diện HDMI, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về video độ phân giải cực nét và nội dung HDR. Sản phẩm mới giúp các kỹ sư xác minh hiệu suất thiết bị theo tiêu chuẩn HDMI 2.2, đồng thời rút ngắn thời gian phát triển sản phẩm điện tử tiêu dùng thế hệ mới.
MoMo hợp tác cùng iProov giúp bảo vệ người dùng trước gian lận số

MoMo hợp tác cùng iProov giúp bảo vệ người dùng trước gian lận số

Công nghệ số
Được biết, iProov, là nhà cung cấp công nghệ xác thực sinh trắc học hàng đầu thế giới và việc hợp tác triển khai công nghệ Dynamic Liveness của iProov cho người dùng MoMo là động thái tiếp theo trong việc khẳng định cam kết mạnh mẽ của MoMo trong việc bảo vệ niềm tin của người dùng, đồng thời nâng mức an toàn bảo mật cao nhất cho quy trình xác thực sinh trắc học và phòng ngừa các hình thức gian lận tinh vi như deepfake hay tấn công chèn dữ liệu.
Tượng Satoshi thứ 5 trên thế giới chính thức về Việt Nam

Tượng Satoshi thứ 5 trên thế giới chính thức về Việt Nam

Blockchain
Tượng Satoshi cùng Blockchain Gallery là sáng kiến của Hiệp hội Blockchain và Tài sản số Việt Nam (VBA) nhằm kiến tạo một không gian văn hoá - lịch sử - công nghệ độc đáo, mới lạ, một điểm đến hấp dẫn dành cho cộng đồng Web 3 trong nước và quốc tế.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
28°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
21°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17014 17285 17866
CAD 18530 18807 19425
CHF 32435 32818 33470
CNY 0 3470 3830
EUR 30293 30567 31606
GBP 34947 35341 36275
HKD 0 3260 3462
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15401 15992
SGD 20024 20307 20834
THB 747 810 864
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26476
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,208 26,208 26,476
USD(1-2-5) 25,160 - -
USD(10-20) 25,160 - -
EUR 30,570 30,594 31,712
JPY 176.05 176.37 183.17
GBP 35,386 35,482 36,235
AUD 17,306 17,369 17,789
CAD 18,786 18,846 19,319
CHF 32,808 32,910 33,599
SGD 20,236 20,299 20,895
CNY - 3,663 3,749
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 795.69 805.52 858.69
NZD 15,424 15,567 15,960
SEK - 2,789 2,874
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,633 2,714
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,873.37 - 6,601.25
TWD 789.11 - 951.83
SAR - 6,928.87 7,266.16
KWD - 84,284 89,286
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,351 30,473 31,583
GBP 35,171 35,312 36,282
HKD 3,323 3,336 3,441
CHF 32,553 32,684 33,594
JPY 175.22 175.92 183.22
AUD 17,249 17,318 17,854
SGD 20,236 20,317 20,852
THB 810 813 849
CAD 18,736 18,811 19,318
NZD 15,515 16,013
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26284 26284 26476
AUD 17198 17298 17863
CAD 18714 18814 19365
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3668.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30564 30664 31450
GBP 35232 35282 36392
HKD 0 3385 0
JPY 174.82 175.82 182.33
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15509 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20179 20309 21042
THB 0 776.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12300000 12300000 13140000
XBJ 11000000 11000000 13140000
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,476
USD20 26,180 26,230 26,476
USD1 26,180 26,230 26,476
AUD 17,220 17,320 18,459
EUR 30,590 30,590 31,951
CAD 18,635 18,735 20,075
SGD 20,230 20,380 20,880
JPY 175.15 176.65 181.5
GBP 35,265 35,415 36,254
XAU 12,838,000 0 13,142,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,400 ▼1900K 131,400 ▼1900K
AVPL/SJC HCM 128,400 ▼1900K 131,400 ▼1900K
AVPL/SJC ĐN 128,400 ▼1900K 131,400 ▼1900K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,550 ▼30K 11,650 ▼30K
Nguyên liệu 999 - HN 11,540 ▼30K 11,640 ▼30K
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Hà Nội - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Đà Nẵng - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Miền Tây - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Tây Nguyên - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 ▼70K 12,790 ▼70K
Trang sức 99.9 12,280 ▼70K 12,780 ▼70K
NL 99.99 11,470
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 ▼70K 12,850 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 ▼70K 12,850 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 ▼70K 12,850 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 12,840 ▼190K 13,140 ▼190K
Miếng SJC Nghệ An 12,840 ▼190K 13,140 ▼190K
Miếng SJC Hà Nội 12,840 ▼190K 13,140 ▼190K
Cập nhật: 12/09/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,284 ▼19K 13,142 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,284 ▼19K 13,143 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 ▼1141K 128 ▼1168K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 ▼1141K 1,281 ▼16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 ▼26K 1,255 ▼26K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 ▼2575K 124,257 ▼2575K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 ▼1951K 94,284 ▼1951K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 ▼1768K 85,499 ▼1768K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 ▼1586K 76,713 ▼1586K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 ▲59090K 73,324 ▲65840K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 ▼1084K 52,489 ▼1084K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,314 ▼19K
Cập nhật: 12/09/2025 20:00