Tốc độ Internet băng rộng di động của Vinaphone, Viettel, Mobifone như thế nào?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Báo cáo mới nhất của Ookla cho biết, Vinaphone là nhà mạng có tốc độ Internet băng rộng di động nhanh nhất trong số các nhà mạng di động hoạt động tại Việt Nam, kế tiếp là Viettel và MobiFone trong quý 2/2023.

Báo cáo Speedtest Global Index do Ookla công bố, tốc độ truy cập Internet của nhà mạng Vinaphone đạt tốc độ download trung bình là 52,39 Mbps. Xếp sau Vinaphone lần lượt là nhà mạng Viettel đạt 49,46 Mbps, nhà mạng Mobifone đạt 35,77 Mbps.

toc do internet bang rong di dong cu a vinaphone viettel mobifone nhu the na o

Nhà mạng Vinaphone có tốc độ download internet nhanh nhất tại Việt Nam trong quý II/2023. Ảnh chụp màn hình Speedtest.net

Về độ trễ đa máy chủ trung bình, nhà mạng VinaPhone có độ trễ thấp nhất 34 mili giây, tiếp theo là nhà mạng MobiFone đạt độ trễ 36 mili giây và nhà mạng Viettel đạt độ trễ 40 mili giây.

toc do internet bang rong di dong cu a vinaphone viettel mobifone nhu the na o

Nhà mạng VinaPhone có độ trễ 34 mili giây, thấp nhất tại Việt Nam. Ảnh chụp màn hình Speedtest.net

Về mức độ ổn định, bảng xếp hạng Speedtest Global Index chỉ ra nhà mạng Vinnaphone tiếp tục dẫn đầu, có độ ổn định tốt nhất trong quý II/2023, với tỷ lệ 94.8%, theo sau là Viettel đạt 93,6% và sau cùng là mobifone đạt 89,5%. Mức độ cho thấy, tỷ lệ ổn định giữa các nhà mạng chênh lệch không nhiều, đó cũng thể hiện chất lượng của 3 nhà mạng này.

toc do internet bang rong di dong cu a vinaphone viettel mobifone nhu the na o

Độ ổn định của 3 nhà mạng Vinaphone, Viettel, Mobifone trong việc đạt tốc độ tải lên và tải xuống tối thiểu trong quý 2/2023. Ảnh chụp màn hình Speedtest.net

Báo cáo chỉ ra, khi thử nghiệm mạng Vinaphone, tốc độ tải xuống tối thiểu của nhà mạng này luôn đạt 5 Mbs và tốc độ tải lên tối thiểu là 1 Mbs.

Đặc biệt, báo cáo cũng công bố hiệu suất truy cập mạng internet trên một số điện thoại thông minh Flagship tại Việt Nam, kết quả cho thấy không có sự khác biệt nhiều.

toc do internet bang rong di dong cu a vinaphone viettel mobifone nhu the na o

Tốc độ tải lên và tải xuống của một số Flagship khi sử dụng mạng internet di dộng của 3 nhà mạng Vinaphone, Viettel, Mobifone. Ảnh chụp màn hình Speedtest.net

Cụ thể, iPhone 14 Pro Max có tốc độ tải xuống trung bình nhanh nhất trong số các thiết bị phổ biến tại Việt Nam, đạt mức 70,33 Mbs, trong khi Galaxy S23 Ultra của Samsung, thiết bị Android có tốc độ nhanh nhất, chỉ đạt mức 66,64 Mbs.

Tuy nhiên, trong danh sách các thiết bị có tốc độ truy cập mạng nhanh nhất tại Việt Nam, các thiết bị iOS chiếm ưu thế hơn hẳn các thiết bị Android về tốc độ download. Trong khi tốc độ upload của các thiết bị Apple đạt kết quả kém nhất là 18.65 Mbps.

toc do internet bang rong di dong cu a vinaphone viettel mobifone nhu the na o

Các Flagship của Oppo có tốc độ upload nhanh nhất lên đến 22.23 Mbps. Ảnh chụp màn hình Speedtest.net

OPPO là thương hiệu điện thoại đến từ Trung Quốc đang được phổ biến trên thị trường Việt Nam được rất nhiều người tin dùng. Năm 2023, Oppo đã giới thiệu loạt các mẫu điện thoại thông minh dành cho thị trường Việt Nam: OPPO Find N2 Flip, OPPO Reno8 T series, OPPO A77s, OPPO A17, OPPO Reno8 Pro 5G...

Có thể bạn quan tâm

Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Viễn thông - Internet
Mạng phi mặt đất, AI và máy thu nơ-ron đang thay đổi ngành vô tuyến toàn cầu. Khám phá thách thức đo kiểm 5G, Wi-Fi 7 và chuẩn bị cho kỷ nguyên 6G.
VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

Công nghệ số
Đây là tuyến cáp đầu tiên kết nối trực tiếp từ Việt Nam đến Singapore hoàn toàn qua hạ tầng đất liền, và là công trình viễn thông mang tính tiên phong thể hiện tầm nhìn chiến lược quốc gia.
MobiFone và Agribank ký hợp tác chiến lược thúc đẩy chuyển đổi số nông thôn

MobiFone và Agribank ký hợp tác chiến lược thúc đẩy chuyển đổi số nông thôn

Viễn thông - Internet
Thỏa thuận hợp tác giữa MobiFone và Agribank tạo ra chuỗi giá trị tích hợp công nghệ - tài chính, hướng tới mục tiêu số hóa toàn diện khu vực nông thôn và thúc đẩy tài chính toàn diện cho người dân Việt Nam.
MediaTek củng cố vị thế dẫn đầu trong kỷ nguyên mới

MediaTek củng cố vị thế dẫn đầu trong kỷ nguyên mới

Doanh nghiệp số
Ghi dấu hành trình 28 năm đổi mới toàn cầu, Media Tek với những thành tựu đã được chứng minh trong việc thúc đẩy sự phổ biến rộng rãi trên nhiều lĩnh vực và thể hiện tác động sâu rộng trên toàn cầu. Cụ thể, đã có hơn 20 tỷ thiết bị được trang bị bởi MediaTek chỉ trong thập kỷ qua.
Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Viễn thông - Internet
Keysight vừa công bố một tính năng cải tiến quan trọng cho thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điệu từ PXE Electromagnetic Interference (EMI) Receiver, bổ sung năng lực đo liên tục theo thời gian thực với băng thông lên tới 1 GHz cho chức năng quét miền thời gian TDS (Time Domain Scan) băng rộng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
24°C
Nghệ An

33°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
24°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16768 17038 17627
CAD 18551 18828 19444
CHF 32416 32799 33441
CNY 0 3470 3830
EUR 30289 30563 31602
GBP 34841 35234 36183
HKD 0 3254 3457
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15241 15831
SGD 19994 20277 20811
THB 737 800 855
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26510
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,900 ▲1000K 135,400 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 133,900 ▲1000K 135,400 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 133,900 ▲1000K 135,400 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 ▲120K 12,150 ▲120K
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 ▲120K 12,140 ▲120K
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Hà Nội - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Miền Tây - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Tây Nguyên - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,500 ▲110K 13,000 ▲110K
Trang sức 99.9 12,490 ▲110K 12,990 ▲110K
NL 99.99 11,890 ▲110K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,890 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,760 ▲110K 13,060 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,760 ▲110K 13,060 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,760 ▲110K 13,060 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 13,390 ▲100K 13,540 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 13,390 ▲100K 13,540 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 13,390 ▲100K 13,540 ▲100K
Cập nhật: 06/09/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,339 ▲10K 13,542 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,339 ▲10K 13,543 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 ▲10K 1,302 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 ▲10K 1,303 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 ▲10K 1,287 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 ▲990K 127,426 ▲990K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 ▲750K 96,685 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 ▲680K 87,675 ▲680K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 ▲610K 78,665 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 ▼60338K 7,519 ▼67088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 ▲417K 53,823 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Cập nhật: 06/09/2025 11:00