OPPO ra mắt Reno8 T series với giá bán từ 8,49 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là thế hệ Reno tiếp theo, mang một định vị mới cho dòng Reno ở phân khúc trung cấp. Theo đó, Reno8 T series không chỉ được nâng cấp mạnh mẽ cả về thiết kế, camera, tốc độ sạc, dung lượng pin và hệ điều hành mượt mà…

Tiếp tục với định vị “Chuyên gia chân dung”, khả năng chụp ảnh chân dung của Reno8 T series được nâng lên một tầm cao mới với nhiều cảm xúc chân thực hơn. Nhờ có camera 108MP đầu tiên trên dòng Reno series, Reno8 T Series có thể ghi lại rõ nét mỗi cảm xúc và tạo ra những bức ảnh chân dung sâu sắc, mà ở đó, "Mỗi điểm ảnh, Một điểm yêu".

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Cụ thể, OPPO Reno8 T series sẽ có 3 phiên bản, đó là Reno8 T 5G và Reno8 T. Trong đó, Reno8 T 5G sẽ có 2 dung lượng bộ nhớ 8GB+256GB và 8GB+128GB, với giá bán lần lượt là 10,99 triệu đồng và 9,99 triệu đồng.

Vậy trong phân khúc 10 triệu đồng, Reno8 T series được trang bị những gì?

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Theo OPPO, Reno8 T 5G sở hữu màn hình cong 3D 120Hz, mang đến trải nghiệm tốt hơn. Và để cải thiện chạm nhầm cảm ứng như thường gặp trên màn hình cong, màn hình trên Reno8 T 5G có độ cong 56 độ và chiều cao vòng cung là 1,9mm, cho cảm giác cầm trên tay thực sự thoải mái. Đi cùng với đó là màn hình AMOLED 6,7 inch, tỷ lệ hiển thị màn hình 93% và viền dưới siêu mỏng 2,32 mm mang lại trải nghiệm thị giác sống động và đắm chìm.

Với tần số quét 120Hz và tốc độ lấy mẫu cảm ứng lên đến 1000Hz, người dùng có được một màn hình mượt mà trong từng chuyển động. Khả năng hiển thị 1.07 tỷ màu và độ phân giải FHD+ của Reno8 T 5G cũng mang lại màu sắc cực kỳ trung thực và các chi tiết rõ ràng.

Độ bền của máy cũng được đảm bảo khi màn hình được trang bị kính cường lực DT-Star2 chịu lực gấp đôi, đồng thời trải qua 23 bài kiểm tra độ bền ở 5 tác động khác nhau, cùng 320 bài kiểm tra chất lượng toàn diện và hơn 110 bài kiểm tra độ bền trong các điều kiện khắc nghiệt.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Ở mặt lưng, dải viền camera trên Reno8 T 5G bao gồm hai mô-đun máy ảnh xếp theo chiều dọc tạo vẻ ngoài thời thượng. OPPO Reno8T 5G sẽ có 2 tuỳ chọn màu sắc là vàng hừng đông và đen ánh sao, với quy trình thiết kế OPPO Glow đặc trưng tạo hiệu ứng ánh sáng lung linh và tăng khả năng chống bám vân tay. Máy có trọng lượng khoảng 171 g và độ dày khoảng 7,7 mm.

Một điểm nâng cấp đáng chú ý là khả năng chụp ảnh với camera chân dung 108MP, cùng camera kính hiển vi 40x, đi kèm với camera đo độ sâu trường ảnh 2MP và camera selfie 32MP mang đến trải nghiệm chân dung rõ nét và chân thực.

Ngoài ra, OPPO cũng sử dụng công nghệ gộp điểm ảnh NonaPixel Plus và thuật toán chân dung AI siêu nét, giúp camera chân dung 108MP ghi lại hình ảnh có độ phân giải cao, rõ nét, mang đến cho người dùng nhiều khả năng cắt ghép và chỉnh sửa hậu kỳ hơn.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Để nâng cấp hiệu năng và pin, OPPO trang bị cho Reno8T 5G công nghệ trang bị siêu sạc nhanh SUPERVOOCTM 67W cho khả năng sạc đầy 100% pin chỉ trong 44 phút. Sau khi sạc đầy, viên pin lớn 4.800mAh có thể cung cấp thời gian chờ lên tới 292 giờ.

Thuật toán bảo vệ tuổi thọ pin do OPPO tự phát triển có thể kéo dài tuổi thọ pin của Reno8 T 5G lên tới 1.600 chu kỳ sạc, tương đương với 4 năm sử dụngCông nghệ Bảo vệ sạc 5 lớp giúp quá trình sạc không chỉ nhanh chóng mà ngày càng an toàn hơn.

Reno8 T 5G được trang bị 8GB RAM cùng hai phiên bản bộ nhớ trong 128GB hoặc 256GB, hỗ trợ mở rộng thẻ nhớ lên đến 1TB. Vi xử lý Qualcomm® Snapdragon™ 695 5G cho phép Reno8 T 5G ổn định và mạnh mẽ, đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng hàng ngày.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dongoppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Ở phiên bản giá rẻ hơn, Reno8 T nổi bật với camera chân dung 100MP cùng thiết kế da đẹp mắt. Theo OPPO, Reno8 T cũng được trang bị camera chân dung độ phân giải cao 100 MP, đi kèm với camera selfie 32 MP và camera kính hiển vi 2 MP với độ phóng đại lên đến 40x, cho trải nghiệm chụp ảnh cực kỳ rõ nét và chất lượng.

Máy cũng được tích hợp loạt tính năng chụp ảnh cao cấp như Chân dung AI siêu nét, chân dung Bokeh Flare, Selfie HDR, làm đẹp chân dung AI và chụp nhanh siêu nét, hỗ trợ người dùng bắt trọn mọi chân dung cảm xúc.

Giữ vững phong cách thiết kế của dòng Reno series, Reno8 T được bán ra với 2 phiên bản màu là cam hoàng hôn với thiết kế da sợi thuỷ tinh nổi bật, và đen ánh sao sử dụng quy trình hoàn thiện OPPO Glow cho bề mặt lì nhám lấp lánh.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dongoppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Việc sử dụng viền đèn quỹ đạo trên cụm camera sau cung cấp 5 thiết lập thông báo khác nhau, được cá nhân hóa bằng màu sắc. Máy có độ mỏng chỉ 7.80mm và nặng 180g ở phiên bản cam hoàng hôn và phiên bản cam hoàng hôn có độ mỏng chỉ 7.85mm và trọng lượng 183g.

Đi cùng viên pin lớn 5000mAh là siêu sạc nhanh SUPERVOOCTM 33W, cho khả năng sạc đầy viên pin trong trong 67 phút. Dung lượng lưu trữ thoải mái với 8GB RAM và 256GB bộ nhớ trong mang đến khả năng tối ưu hoá hiệu suất.

Với màn hình AMOLED 6,4 inch, tần số quét 90Hz, đi kèm loa kép âm thanh nổi và chế độ siêu âm lượng giúp tăng âm lượng tối đa thêm 40%, Reno8T mang đến trải nghiệm giải trí sống động.

OPPO cũng tự hào chia sẻ ColorOS 13 mới nhất giúp cho người dùng Reno8 T Series có được trải nghiệm Android thông minh và bảo mật hơn thông qua chế độ kiểm soát truy cập 5 lớp.

OPPO Reno8 T được bán ra với giá bán lẻ đề nghị 8,49 triệu đồng.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Có thể bạn muốn biết:

Reno8 T 5G và Reno8 T chính thức được mở bán từ ngày 11/02 tới đây tại tất cả các hệ thống bán lẻ trên toàn quốc.

Riêng phiên bản Reno8 T 5G 256GB sẽ được phân phối độc quyền tại chuỗi hệ thống bán lẻ Thế giới di động.

Đặc biệt, khi đặt trước sản phẩm Reno8 T 5G (128GB/256GB) từ ngày 01/02 đến hết ngày 10/02/2023, khách hàng sẽ nhận 01 loa Bluetooth Olike S2 trị giá 1.59 triệu đồng cùng chương trình trả góp 0% lãi suất.

Có thể bạn quan tâm

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Điện tử tiêu dùng
Theo Samsung, Galaxy Tab S10 Lite sẽ giúp người dùng phát huy ý tưởng, duy trì năng suất công việc - trải nghiệm trọn vẹn cho mọi nhu cầu hàng ngày.
Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Mobile
Đây là mẫu điện thoại phổ thông thế hệ mới, hứa hẹn dẫn đầu phân khúc và hiệu năng vượt tầm giá, mang lại trải nghiệm toàn diện cho người dùng.
Google ra mắt Pixel 10 tích hợp AI Gemini, thách thức Apple về trí tuệ nhân tạo

Google ra mắt Pixel 10 tích hợp AI Gemini, thách thức Apple về trí tuệ nhân tạo

Mobile
Google vừa giới thiệu dòng điện thoại thông minh Pixel 10 với hàng loạt tính năng AI nổi bật, thể hiện tham vọng thống lĩnh cuộc đua trí tuệ nhân tạo trên thiết bị di động.
Samsung ra mắt bộ đôi Galaxy A Series mới

Samsung ra mắt bộ đôi Galaxy A Series mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, Galaxy A17 và Galaxy A07 mới sẽ tiếp tục khẳng định cam kết phổ cập trải nghiệm AI thông minh đi kèm khả năng bảo mật hàng đầu, giúp người dùng yên tâm tận hưởng các yếu tố công nghệ trong mọi khoảnh khắc cuộc sống của Samsung.
Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Viễn thông - Internet
Thay vì xếp hàng mua SIM tại sân bay hay phụ thuộc vào Wi-Fi công cộng, ngày càng nhiều du khách Việt lựa chọn eSIM để chủ động kết nối ngay từ khi đặt chân đến nước ngoài. Đây đang là xu hướng tất yếu, giúp hành trình du lịch quốc tế an toàn, tiện lợi và trọn vẹn hơn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
24°C
Nghệ An

33°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
26°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
25°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16768 17038 17627
CAD 18551 18828 19444
CHF 32416 32799 33441
CNY 0 3470 3830
EUR 30289 30563 31602
GBP 34841 35234 36183
HKD 0 3254 3457
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15241 15831
SGD 19994 20277 20811
THB 737 800 855
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26510
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,900 ▲1000K 135,400 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 133,900 ▲1000K 135,400 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 133,900 ▲1000K 135,400 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 ▲120K 12,150 ▲120K
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 ▲120K 12,140 ▲120K
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Hà Nội - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Miền Tây - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Tây Nguyên - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 ▲900K 130,700 ▲900K
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,500 ▲110K 13,000 ▲110K
Trang sức 99.9 12,490 ▲110K 12,990 ▲110K
NL 99.99 11,890 ▲110K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,890 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,760 ▲110K 13,060 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,760 ▲110K 13,060 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,760 ▲110K 13,060 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 13,390 ▲100K 13,540 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 13,390 ▲100K 13,540 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 13,390 ▲100K 13,540 ▲100K
Cập nhật: 06/09/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,339 ▲10K 13,542 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,339 ▲10K 13,543 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 ▲10K 1,302 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 ▲10K 1,303 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 ▲10K 1,287 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 ▲990K 127,426 ▲990K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 ▲750K 96,685 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 ▲680K 87,675 ▲680K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 ▲610K 78,665 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 ▼60338K 7,519 ▼67088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 ▲417K 53,823 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 ▲10K 1,354 ▲10K
Cập nhật: 06/09/2025 15:00