OPPO ra mắt Reno8 T series với giá bán từ 8,49 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là thế hệ Reno tiếp theo, mang một định vị mới cho dòng Reno ở phân khúc trung cấp. Theo đó, Reno8 T series không chỉ được nâng cấp mạnh mẽ cả về thiết kế, camera, tốc độ sạc, dung lượng pin và hệ điều hành mượt mà…

Tiếp tục với định vị “Chuyên gia chân dung”, khả năng chụp ảnh chân dung của Reno8 T series được nâng lên một tầm cao mới với nhiều cảm xúc chân thực hơn. Nhờ có camera 108MP đầu tiên trên dòng Reno series, Reno8 T Series có thể ghi lại rõ nét mỗi cảm xúc và tạo ra những bức ảnh chân dung sâu sắc, mà ở đó, "Mỗi điểm ảnh, Một điểm yêu".

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Cụ thể, OPPO Reno8 T series sẽ có 3 phiên bản, đó là Reno8 T 5G và Reno8 T. Trong đó, Reno8 T 5G sẽ có 2 dung lượng bộ nhớ 8GB+256GB và 8GB+128GB, với giá bán lần lượt là 10,99 triệu đồng và 9,99 triệu đồng.

Vậy trong phân khúc 10 triệu đồng, Reno8 T series được trang bị những gì?

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Theo OPPO, Reno8 T 5G sở hữu màn hình cong 3D 120Hz, mang đến trải nghiệm tốt hơn. Và để cải thiện chạm nhầm cảm ứng như thường gặp trên màn hình cong, màn hình trên Reno8 T 5G có độ cong 56 độ và chiều cao vòng cung là 1,9mm, cho cảm giác cầm trên tay thực sự thoải mái. Đi cùng với đó là màn hình AMOLED 6,7 inch, tỷ lệ hiển thị màn hình 93% và viền dưới siêu mỏng 2,32 mm mang lại trải nghiệm thị giác sống động và đắm chìm.

Với tần số quét 120Hz và tốc độ lấy mẫu cảm ứng lên đến 1000Hz, người dùng có được một màn hình mượt mà trong từng chuyển động. Khả năng hiển thị 1.07 tỷ màu và độ phân giải FHD+ của Reno8 T 5G cũng mang lại màu sắc cực kỳ trung thực và các chi tiết rõ ràng.

Độ bền của máy cũng được đảm bảo khi màn hình được trang bị kính cường lực DT-Star2 chịu lực gấp đôi, đồng thời trải qua 23 bài kiểm tra độ bền ở 5 tác động khác nhau, cùng 320 bài kiểm tra chất lượng toàn diện và hơn 110 bài kiểm tra độ bền trong các điều kiện khắc nghiệt.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Ở mặt lưng, dải viền camera trên Reno8 T 5G bao gồm hai mô-đun máy ảnh xếp theo chiều dọc tạo vẻ ngoài thời thượng. OPPO Reno8T 5G sẽ có 2 tuỳ chọn màu sắc là vàng hừng đông và đen ánh sao, với quy trình thiết kế OPPO Glow đặc trưng tạo hiệu ứng ánh sáng lung linh và tăng khả năng chống bám vân tay. Máy có trọng lượng khoảng 171 g và độ dày khoảng 7,7 mm.

Một điểm nâng cấp đáng chú ý là khả năng chụp ảnh với camera chân dung 108MP, cùng camera kính hiển vi 40x, đi kèm với camera đo độ sâu trường ảnh 2MP và camera selfie 32MP mang đến trải nghiệm chân dung rõ nét và chân thực.

Ngoài ra, OPPO cũng sử dụng công nghệ gộp điểm ảnh NonaPixel Plus và thuật toán chân dung AI siêu nét, giúp camera chân dung 108MP ghi lại hình ảnh có độ phân giải cao, rõ nét, mang đến cho người dùng nhiều khả năng cắt ghép và chỉnh sửa hậu kỳ hơn.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Để nâng cấp hiệu năng và pin, OPPO trang bị cho Reno8T 5G công nghệ trang bị siêu sạc nhanh SUPERVOOCTM 67W cho khả năng sạc đầy 100% pin chỉ trong 44 phút. Sau khi sạc đầy, viên pin lớn 4.800mAh có thể cung cấp thời gian chờ lên tới 292 giờ.

Thuật toán bảo vệ tuổi thọ pin do OPPO tự phát triển có thể kéo dài tuổi thọ pin của Reno8 T 5G lên tới 1.600 chu kỳ sạc, tương đương với 4 năm sử dụngCông nghệ Bảo vệ sạc 5 lớp giúp quá trình sạc không chỉ nhanh chóng mà ngày càng an toàn hơn.

Reno8 T 5G được trang bị 8GB RAM cùng hai phiên bản bộ nhớ trong 128GB hoặc 256GB, hỗ trợ mở rộng thẻ nhớ lên đến 1TB. Vi xử lý Qualcomm® Snapdragon™ 695 5G cho phép Reno8 T 5G ổn định và mạnh mẽ, đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng hàng ngày.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dongoppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Ở phiên bản giá rẻ hơn, Reno8 T nổi bật với camera chân dung 100MP cùng thiết kế da đẹp mắt. Theo OPPO, Reno8 T cũng được trang bị camera chân dung độ phân giải cao 100 MP, đi kèm với camera selfie 32 MP và camera kính hiển vi 2 MP với độ phóng đại lên đến 40x, cho trải nghiệm chụp ảnh cực kỳ rõ nét và chất lượng.

Máy cũng được tích hợp loạt tính năng chụp ảnh cao cấp như Chân dung AI siêu nét, chân dung Bokeh Flare, Selfie HDR, làm đẹp chân dung AI và chụp nhanh siêu nét, hỗ trợ người dùng bắt trọn mọi chân dung cảm xúc.

Giữ vững phong cách thiết kế của dòng Reno series, Reno8 T được bán ra với 2 phiên bản màu là cam hoàng hôn với thiết kế da sợi thuỷ tinh nổi bật, và đen ánh sao sử dụng quy trình hoàn thiện OPPO Glow cho bề mặt lì nhám lấp lánh.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dongoppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Việc sử dụng viền đèn quỹ đạo trên cụm camera sau cung cấp 5 thiết lập thông báo khác nhau, được cá nhân hóa bằng màu sắc. Máy có độ mỏng chỉ 7.80mm và nặng 180g ở phiên bản cam hoàng hôn và phiên bản cam hoàng hôn có độ mỏng chỉ 7.85mm và trọng lượng 183g.

Đi cùng viên pin lớn 5000mAh là siêu sạc nhanh SUPERVOOCTM 33W, cho khả năng sạc đầy viên pin trong trong 67 phút. Dung lượng lưu trữ thoải mái với 8GB RAM và 256GB bộ nhớ trong mang đến khả năng tối ưu hoá hiệu suất.

Với màn hình AMOLED 6,4 inch, tần số quét 90Hz, đi kèm loa kép âm thanh nổi và chế độ siêu âm lượng giúp tăng âm lượng tối đa thêm 40%, Reno8T mang đến trải nghiệm giải trí sống động.

OPPO cũng tự hào chia sẻ ColorOS 13 mới nhất giúp cho người dùng Reno8 T Series có được trải nghiệm Android thông minh và bảo mật hơn thông qua chế độ kiểm soát truy cập 5 lớp.

OPPO Reno8 T được bán ra với giá bán lẻ đề nghị 8,49 triệu đồng.

oppo ra mat reno8 t series voi gia ban tu 849 trieu dong

Có thể bạn muốn biết:

Reno8 T 5G và Reno8 T chính thức được mở bán từ ngày 11/02 tới đây tại tất cả các hệ thống bán lẻ trên toàn quốc.

Riêng phiên bản Reno8 T 5G 256GB sẽ được phân phối độc quyền tại chuỗi hệ thống bán lẻ Thế giới di động.

Đặc biệt, khi đặt trước sản phẩm Reno8 T 5G (128GB/256GB) từ ngày 01/02 đến hết ngày 10/02/2023, khách hàng sẽ nhận 01 loa Bluetooth Olike S2 trị giá 1.59 triệu đồng cùng chương trình trả góp 0% lãi suất.

Có thể bạn quan tâm

OPPO Reno14 Series chính thức ra mắt, bản cao cấp nhất có giá 18.900.000 đồng

OPPO Reno14 Series chính thức ra mắt, bản cao cấp nhất có giá 18.900.000 đồng

Mobile
Tất cả đều được trang bị công nghệ nhiếp ảnh AI tiên tiến và khả năng tối ưu AI tiếng Việt vượt trội thông qua hợp tác chiến lược với Google Gemini... hứa hẹn mang đến trải nghiệm AI dễ dàng, thuận tiện trong kỷ nguyên mới.
Khuấy động mùa hè cùng HIEUTHUHAI và Samsung Galaxy A56 5G màu Hồng mới

Khuấy động mùa hè cùng HIEUTHUHAI và Samsung Galaxy A56 5G màu Hồng mới

Mobile
Theo đó, Samsung Việt Nam chính thức công bố chuỗi sự kiện trải nghiệm bùng nổ, mang đậm dấu ấn tuổi trẻ và đặc biệt giới thiệu Galaxy A56 5G phiên bản màu Hồng mới.
HONOR 400: camera xịn, ngập tràn AI cùng thiết kế hài hoà, thanh lịch

HONOR 400: camera xịn, ngập tràn AI cùng thiết kế hài hoà, thanh lịch

Mobile
Với vẻ ngoài nhẹ nhàng, thanh thoát, tổng thể cân đối hài hoà, phần cứng bên trong mạnh mẽ, hệ thống camera độ phân giải cao cùng thuật toán AI chất lượng… Honor 400 nổi bật trong phân khúc, mang đến trải nghiệm thú vị cho người dùng.
HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm cận cao cấp HONOR 400 Series

HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm cận cao cấp HONOR 400 Series

Mobile
Trong đó sản phẩm cao cấp nhất là HONOR 400 Pro ngoài camera được trang bị cảm biến lên đến 200MP, thì tất cả các sản phẩm đều được trang bị cac tính năng AI vượt trội, mở ra kỷ nguyên mới cho nhiếp ảnh và hậu kỳ hình ảnh bằng AI tiện lợi.
vivo Y39 5G, pin khủng lên ngôi

vivo Y39 5G, pin khủng lên ngôi

Điện tử tiêu dùng
Chiếc smartphone siêu pin mới nhà vivo có tên gọi vivo Y39 5G vừa chính thức ra mắt thị trường với viên pin siêu khủng lên đến 6.500mAh cùng chính sách thay pin độc quyền và trải nghiệm phần mềm mượt mà ổn định trong suốt quá trình sử dụng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

35°C

Cảm giác: 41°C
mây rải rác
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Hải Phòng

35°C

Cảm giác: 42°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Khánh Hòa

36°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Nghệ An

34°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
29°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
29°C
Hà Giang

35°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16828 17406
CAD 18600 18877 19495
CHF 32152 32534 33185
CNY 0 3570 3690
EUR 30046 30319 31347
GBP 34811 35204 36138
HKD 0 3197 3399
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15409 15999
SGD 19909 20191 20713
THB 720 783 836
USD (1,2) 25860 0 0
USD (5,10,20) 25900 0 0
USD (50,100) 25928 25962 26302
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,172
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,397 32,498 33,311
JPY 175.46 175.78 183.23
THB 767.09 776.56 830.81
AUD 16,742 16,803 17,277
CAD 18,821 18,882 19,433
SGD 20,051 20,114 20,786
SEK - 2,703 2,796
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,043 4,182
NOK - 2,542 2,631
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,365 15,508 15,960
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 30,245 30,269 31,503
TWD 811.25 - 982.13
MYR 5,758.21 - 6,495.27
SAR - 6,846.82 7,210.03
KWD - 83,243 88,620
XAU - - -
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26300
AUD 16640 16740 17302
CAD 18757 18857 19413
CHF 32348 32378 33269
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30295 30395 31168
GBP 35064 35114 36227
HKD 0 3330 0
JPY 175.07 176.07 182.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20030 20160 20891
THB 0 746.7 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,210 ▲20K
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲600K 116.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲600K 116.380 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲600K 115.670 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲600K 115.440 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲450K 87.530 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲350K 68.300 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲250K 48.610 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲550K 106.810 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲370K 71.220 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲390K 75.880 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲410K 79.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲230K 43.840 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲200K 38.600 ▲200K
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,240 ▲50K 11,690 ▲50K
Trang sức 99.9 11,230 ▲50K 11,680 ▲50K
NL 99.99 10,810 ▲25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 08/07/2025 13:00