VETC sử dụng sai vị trí thiết bị RFID tại trạm thu phí BOT Hòa Phước

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 11/6/2024, Cục Tần số Vô tuyến điện đã ban hành Kết luận Thanh tra số 871/KL-CTS về việc thanh tra việc chấp hành pháp luật về tần số vô tuyến điện đối với Công ty TNHH thu phí tự động VETC.

vetc su dung sai vi tri thiet bi rfid tai tram thu phi bot hoa phuoc

Việc VETC sử dụng sai vị trí thiết bị RFID tại trạm thu phí BOT Hòa Phước là một vi phạm nghiêm trọng cần được xử lý kịp thời để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động thu phí. Các biện pháp xử lý cần được thực hiện nghiêm túc để tránh tái diễn tình trạng này trong tương lai.

Mới đây, cơ quan chức năng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Kết luận thanh tra đối với Công ty TNHH thu phí tự động VETC (sau đây gọi là Công ty VETC) đối với việc chấp hành pháp luật về tần số vô tuyến điện.

Công ty VETC là doanh nghiệp ký kết hợp đồng BOO với Bộ Giao thông vận tải triển khai dịch vụ thu phí không dừng tại các trạm thu phí trên toàn quốc từ năm 2016 đến nay.

Được biết, tính đến ngày 30/4/2024, Công ty VETC đã triển khai 89 trạm thu phí, trong đó chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và đăng ký cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho 22 trạm thu phí BOT đặt tại 16 tỉnh/thành phố trên cả nước.

Ngoài những ưu điểm mà Công ty VETC đã được như, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về đăng ký cấp phép mới, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện; nghiêm túc chấp hành quyết định thanh tra, hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn thanh tra triển khai nhiệm vụ;…

Hiện tại VETC đang quản lý, vận hành tống số 160 thiết bị RFID, các Model đầu đọc đang sử dụng: 3M-6204 (141 thiết bị); 3M-5204 (11 thiết bị), TITAN22000 (8 thiết bị); Giấy phép sử dụng tấn số và thiết bị vô tuyến điện RFID do Công ty VETC quản lý, sử dụng từ 1/4/2023 đến thời điểm hiện tại là 160 giấy phép (thời hạn 30/6/2024).

Trong đó, đoàn thanh tra đã tiến hành đo, kiểm tra trực tiếp 124 thiết bị RFID của 16 Trạm thu phí BOT tại 11 tỉnh, thành phố thì có 116 thiết bị RFID sử dụng đúng quy định Giấy phép; 8 thiết bị RFID thuộc trạm thu phí BOT Hoà Phước tại tỉnh Quảng Nam có vị trí đặt ăng-ten (kinh độ, vĩ độ) không đúng vị trí đặt ăng-ten được quy định trong Giấy phép sử dụng tấn số và thiết bị vô tuyến điện.

Ngày 29/5/2024 Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 301/QĐ-VPHC đối với nội dung kể trên.

Công ty VETC đã bị phát hiện sử dụng 08 thiết bị RFID tại trạm thu phí BOT Hòa Phước, tỉnh Quảng Nam với vị trí đặt ăng-ten không đúng theo quy định trong Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện được cấp.

Vị Trí Đặt Ăng-ten sai quy định

Theo kiểm tra từ cơ quan chức năng, các thiết bị RFID được lắp đặt tại trạm thu phí BOT Hòa Phước không tuân thủ đúng vị trí kinh độ và vĩ độ như quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện. Việc này có thể gây ra các vấn đề về nhiễu sóng, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống thu phí và tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn trong vận hành.

Hậu quả và biện pháp xử lý

Việc đặt sai vị trí thiết bị RFID không chỉ vi phạm các quy định về quản lý tần số và thiết bị vô tuyến điện mà còn có thể dẫn đến các hệ lụy về hiệu suất hoạt động của trạm thu phí. Các biện pháp xử lý cần thiết bao gồm:

Kiểm tra và Điều Chỉnh Lại Vị Trí Thiết Bị: VETC cần tiến hành kiểm tra và điều chỉnh lại vị trí đặt ăng-ten của các thiết bị RFID để đảm bảo tuân thủ đúng các quy định trong giấy phép.

Báo Cáo và Xin Cấp Lại Giấy Phép: Công ty cần báo cáo tình hình với cơ quan chức năng và xin cấp lại giấy phép mới nếu cần thiết, đảm bảo rằng các vị trí đặt thiết bị được điều chỉnh đúng quy định.

Tăng Cường Kiểm Tra và Giám Sát: Các cơ quan quản lý cần tăng cường kiểm tra và giám sát việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện tại các trạm thu phí để đảm bảo tuân thủ các quy định.

Đào Tạo và Nâng Cao Nhận Thức: Đối với nhân viên kỹ thuật, cần được đào tạo và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy định về tần số và vị trí đặt thiết bị vô tuyến điện.

Việc VETC sử dụng sai vị trí thiết bị RFID tại trạm thu phí BOT Hòa Phước là một vi phạm nghiêm trọng cần được xử lý kịp thời để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động thu phí. Các biện pháp xử lý cần được thực hiện nghiêm túc để tránh tái diễn tình trạng này trong tương lai.

Có thể bạn quan tâm

Thu ngân sách Nhà nước ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng năm 2024

Thu ngân sách Nhà nước ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng năm 2024

Cuộc sống số
Theo thông tin từ Bộ Tài chính, thu ngân sách Nhà nước (NSNN) cả năm 2024 ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng, vượt trên 19,1% so dự toán, tăng 15,5% so thực hiện năm 2023. Chi NSNN ước đạt khoảng 1,8 triệu tỷ đồng, bằng 86,4% dự toán.
Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Chuyển động số
Với các sáng kiến đổi mới AI tiên phong, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, từ PC, ô tô, nhà thông minh cho tới doanh nghiệp, Qualcomm đã cho thấy nỗ lực thúc đẩy chuyển đổi trải nghiệm người dùng cực kỳ ấn tượng, chỉ sau một kỳ triển lãm.
Tiết kiệm năng lượng - Hiệu quả đầu tư

Tiết kiệm năng lượng - Hiệu quả đầu tư

Năng lượng
Ngày 7/1, tại Hà Nội, Bộ Công Thương phối hợp với Ngân hàng Thế giới tổ chức Tọa đàm “Tiết kiệm năng lượng - Hiệu quả đầu tư” trong khuôn khổ Dự án “Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong các ngành Công nghiệp Việt Nam” (VSUEE).
Thủ tướng: Đã cơ bản hoàn thành phương án hợp nhất, sáp nhập các bộ

Thủ tướng: Đã cơ bản hoàn thành phương án hợp nhất, sáp nhập các bộ

Chính phủ số
Chính phủ đã cơ bản hoàn thành phương án hợp nhất, sáp nhập các bộ, cơ quan và phương án sắp xếp tổ chức, bộ máy bên trong của các bộ, cơ quan theo tinh thần chỉ đạo của Ban chỉ đạo Trung ương và Chính phủ đề ra để trình cấp có thẩm quyền.
adidas ra mắt dòng giày chạy bộ chuyên nghiệp Adizero thế hệ mới

adidas ra mắt dòng giày chạy bộ chuyên nghiệp Adizero thế hệ mới

Kết nối
Với các phiên bản Adizero Adios Pro 4 và Adizero Evo SL sẽ tiếp nối vinh quang của dòng giày chạy bộ chuyên nghiệp Adizero Adios Pro được ra mắt từ năm 2020.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
26°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
24°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
22°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15202 15466 16092
CAD 17083 17354 17969
CHF 27200 27562 28188
CNY 0 3358 3600
EUR 25519 25774 26604
GBP 30428 30803 31742
HKD 0 3130 3332
JPY 153 157 163
KRW 0 0 19
NZD 0 13888 14474
SGD 18008 18282 18810
THB 648 711 764
USD (1,2) 25118 0 0
USD (5,10,20) 25153 0 0
USD (50,100) 25180 25213 25552
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,841 30,912 31,822
HKD 3,206 3,212 3,311
CHF 27,475 27,502 28,380
JPY 155.98 156.23 164.44
THB 674.13 707.68 757.16
AUD 15,524 15,547 16,028
CAD 17,405 17,430 17,954
SGD 18,214 18,289 18,920
SEK - 2,236 2,314
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,186 2,270
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,936 14,023 14,436
KRW 15.23 16.82 18.23
EUR 25,715 25,757 26,964
TWD 695.85 - 842.02
MYR 5,277.16 - 5,955.98
SAR - 6,644.96 6,996.94
KWD - 80,127 85,225
XAU - - 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,613 25,716 26,830
GBP 30,616 30,739 31,716
HKD 3,197 3,210 3,317
CHF 27,304 27,414 28,282
JPY 156.94 157.57 164.43
AUD 15,409 15,471 15,987
SGD 18,221 18,294 18,813
THB 716 719 750
CAD 17,312 17,382 17,888
NZD 13,959 14,454
KRW 16.66 18.37
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25558
AUD 15374 15474 16044
CAD 17275 17375 17930
CHF 27424 27454 28330
CNY 0 3426.2 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25682 25782 26659
GBP 30705 30755 31875
HKD 0 3271 0
JPY 157.61 158.11 164.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13999 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18159 18289 19020
THB 0 679.7 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,200 25,250 25,557
USD20 25,200 25,250 25,557
USD1 25,200 25,250 25,557
AUD 15,427 15,577 16,639
EUR 25,831 25,981 27,141
CAD 17,211 17,311 18,618
SGD 18,243 18,393 19,050
JPY 157.37 158.87 163.44
GBP 30,805 30,955 31,726
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,310 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,500 86,000
AVPL/SJC HCM 84,500 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,500 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,800 ▲100K 85,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 84,700 ▲100K 85,200 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,500 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
TPHCM - SJC 84.500 86.000
Hà Nội - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Hà Nội - SJC 84.500 86.000
Đà Nẵng - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Đà Nẵng - SJC 84.500 86.000
Miền Tây - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Miền Tây - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 ▲200K 85.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.910 ▲200K 85.710 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.040 ▲200K 85.040 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.690 ▲180K 78.690 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.100 ▲150K 64.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.090 ▲130K 58.490 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.520 ▲130K 55.920 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.090 ▲120K 52.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.940 ▲110K 50.340 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.440 ▲80K 35.840 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.930 ▲80K 32.330 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.060 ▲60K 28.460 ▲60K
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,420 ▲10K 8,620
Trang sức 99.9 8,410 ▲10K 8,610
NL 99.99 8,430 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,510 ▲10K 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,510 ▲10K 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,510 ▲10K 8,630
Miếng SJC Thái Bình 8,450 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,450 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,450 8,600
Cập nhật: 10/01/2025 11:00