VUSTA kêu gọi chung tay giúp đồng bào vùng bão số 10
Chiều 6/10, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) tổ chức tổ chức Lễ phát động ủng hộ đồng bào bị thiệt hại do cơn bão số 10 (Bualoi) gây ra.
![]() |
Chủ tịch Phan Xuân Dũng kêu gọi toàn thể cán bộ, công chức, người lao động Cơ quan TW Liên hiệp Hội Việt Nam, các Hội thành viên, các tổ chức KH&CN trực thuộc ủng hộ đồng bào bị thiệt hại do bão số 10. Ảnh: VUSTA |
Chủ tịch Phan Xuân Dũng cho biết bão số 10 vừa qua đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiều địa phương. Mưa lũ xảy ra dồn dập ở các tỉnh Trung Bộ và miền núi phía Bắc. Cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề, đời sống người dân đảo lộn hoàn toàn. Tình trạng thiếu lương thực thực phẩm, giao thông chia cắt, úng ngập kéo dài và ô nhiễm môi trường trở nên trầm trọng.
"VUSTA thực hiện chỉ đạo của Bộ Chính trị, hưởng ứng lời kêu gọi của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về khẩn trương khắc phục hậu quả bão số 10", Chủ tịch Phan Xuân Dũng nói.
Đoàn Chủ tịch VUSTA kêu gọi các hội thành viên, các tổ chức trực thuộc cùng toàn thể cán bộ công chức tham gia ủng hộ. Chương trình huy động nguồn lực chung sức đồng lòng với đồng bào bị thiệt hại. Tinh thần "tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách" của dân tộc được phát huy thông qua hoạt động này.
"Tôi tin tưởng rằng với tinh thần đoàn kết, sự đóng góp của mỗi cá nhân, tổ chức dù ít ỏi cũng góp phần xoa dịu đau thương mất mát do bão lũ gây ra. Nguồn đóng góp sẽ được chuyển kịp thời đến Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để gửi đến đúng địa chỉ, công khai minh bạch đến đồng bào gặp khó khăn", Chủ tịch VUSTA nhấn mạnh. |
Ngay tại buổi quyên góp chiều 6/10, VUSTA tiếp nhận 25,2 triệu đồng tiền mặt từ các Hội thành viên. Hiện số tiền ủng hộ vẫn tiếp tục được VUSTA tiếp nhận qua hệ thống chuyển khoản.
Quý tổ chức, cá nhân ủng hộ giúp đỡ bằng tiền mặt, đề nghị gửi trực tiếp về Văn phòng Liên hiệp Hội Việt Nam theo địa chỉ ngõ 19, phố Duy Tân, phường Cầu Giấy, Hà Nội; Hoặc chuyển vào tài khoản của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam theo số tài khoản: 1036832334 – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Thăng Long. Thời gian ủng hộ bắt đầu từ ngày 06/10/2025 đến 17h ngày 15/10/2025. Liên hiệp Hội Việt Nam sẽ công khai số tiền ủng hộ trên website vusta.vn và chuyển số tiền hoặc hiện vật ủng hộ về UBTWMTTQ Việt Nam hoặc phối hợp với Liên hiệp Hội các tỉnh, thành phố và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, thành trong vùng bị bão, lũ để trao tặng theo quy định. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ Hotline của Văn phòng Liên hiệp Hội Việt Nam 0912.562.231./. |
![]() Xác định bão Yagi là cơn bão rất mạnh, trước thời điểm bão đổ bộ vào đất liền, Tập đoàn VNPT đã triển ... |
![]() Hôm nay, tại trụ sở Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Samsung Việt Nam đã trao tặng ... |
![]() Theo đó, đã có 1.000 nồi cơm điện, 135 máy lọc nước, 200 lò vi sóng, 50 máy lạnh, 50 tủ lạnh, 50 máy giặt ... |
Có thể bạn quan tâm


Hội thao chào mừng Đại hội Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Trung ương
RevNews
Cuộc thi 'Thiết kế điện tử Việt Nam 2025': Y tế dẫn đầu với 29 đội dự thi, vượt trội so với các lĩnh vực khác
RevNews
141 đội tranh tài công nghệ AIoT trong sân chơi thiết kế điện tử lớn nhất Việt Nam
RevNews
Báo chí khoa học Việt Nam cần 'gỡ' rào cản để phát triển
RevNewsĐọc nhiều

26°C






































27°C






































28°C






































24°C






































23°C






































27°C






































27°C






































23°C






































27°C






































23°C





































Tỷ giáGiá vàng
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng TCB | |||
AUD | 16853 | 17123 | 17702 |
CAD | 18360 | 18636 | 19248 |
CHF | 32432 | 32815 | 33456 |
CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | 30170 | 30444 | 31470 |
GBP | 34644 | 35037 | 35979 |
HKD | 0 | 3257 | 3458 |
JPY | 168 | 172 | 178 |
KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | 0 | 15016 | 15603 |
SGD | 19857 | 20139 | 20664 |
THB | 725 | 789 | 842 |
USD (1,2) | 26098 | 0 | 0 |
USD (5,10,20) | 26140 | 0 | 0 |
USD (50,100) | 26168 | 26203 | 26398 |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 26,180 | 26,180 | 26,398 |
USD(1-2-5) | 25,133 | - | - |
USD(10-20) | 25,133 | - | - |
EUR | 30,457 | 30,481 | 31,634 |
JPY | 172.07 | 172.38 | 179.55 |
GBP | 35,137 | 35,232 | 36,049 |
AUD | 17,178 | 17,240 | 17,686 |
CAD | 18,597 | 18,657 | 19,186 |
CHF | 32,853 | 32,955 | 33,638 |
SGD | 20,035 | 20,097 | 20,712 |
CNY | - | 3,655 | 3,752 |
HKD | 3,336 | 3,346 | 3,428 |
KRW | 17.28 | 18.02 | 19.34 |
THB | 775.75 | 785.33 | 835.31 |
NZD | 15,078 | 15,218 | 15,573 |
SEK | - | 2,771 | 2,851 |
DKK | - | 4,076 | 4,193 |
NOK | - | 2,619 | 2,695 |
LAK | - | 0.93 | 1.29 |
MYR | 5,864.12 | - | 6,576.86 |
TWD | 783.5 | - | 942.66 |
SAR | - | 6,929.29 | 7,252.91 |
KWD | - | 83,996 | 88,929 |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 26,215 | 26,218 | 26,398 |
EUR | 30,287 | 30,409 | 31,494 |
GBP | 34,933 | 35,073 | 36,013 |
HKD | 3,324 | 3,337 | 3,439 |
CHF | 32,590 | 32,721 | 33,608 |
JPY | 171.46 | 172.15 | 179.05 |
AUD | 17,097 | 17,166 | 17,686 |
SGD | 20,072 | 20,153 | 20,666 |
THB | 790 | 793 | 827 |
CAD | 18,585 | 18,660 | 19,146 |
NZD | 15,128 | 15,608 | |
KRW | 17.92 | 19.59 | |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 26170 | 26170 | 26398 |
AUD | 17086 | 17186 | 17788 |
CAD | 18542 | 18642 | 19247 |
CHF | 32722 | 32752 | 33643 |
CNY | 0 | 3667.5 | 0 |
CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | 30386 | 30416 | 31441 |
GBP | 35012 | 35062 | 36183 |
HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | 171.67 | 172.17 | 179.23 |
KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | 0 | 15172 | 0 |
PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | 20019 | 20149 | 20882 |
THB | 0 | 754.4 | 0 |
TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | 13700000 | 13700000 | 14060000 |
XBJ | 11500000 | 11500000 | 14060000 |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng OCB | |||
USD100 | 26,175 | 26,225 | 26,398 |
USD20 | 26,175 | 26,225 | 26,398 |
USD1 | 23,884 | 26,225 | 26,398 |
AUD | 17,115 | 17,215 | 18,353 |
EUR | 30,534 | 30,534 | 31,965 |
CAD | 18,484 | 18,584 | 19,904 |
SGD | 20,094 | 20,244 | 20,713 |
JPY | 172.14 | 173.64 | 178.29 |
GBP | 35,100 | 35,250 | 36,043 |
XAU | 13,808,000 | 0 | 14,012,000 |
CNY | 0 | 3,550 | 0 |
THB | 0 | 791 | 0 |
CHF | 0 | 0 | 0 |
KRW | 0 | 0 | 0 |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 13,860 ▲50K | 14,060 ▲50K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 13,500 ▲50K | 13,800 ▲50K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 13,430 ▲80K | 13,730 ▲80K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 13,380 ▲80K | 13,680 ▲80K |
Nguyên liệu 99.99 | 13,080 ▲80K | 13,280 ▲80K |
Nguyên liệu 99.9 | 13,030 ▲80K | 13,230 ▲80K |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 135,000 ▲500K | 138,000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 135,000 ▲500K | 138,000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 135,000 ▲500K | 138,000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 135,000 ▲500K | 138,000 ▲500K |
Tây Nguyên - PNJ | 135,000 ▲500K | 138,000 ▲500K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 135,000 ▲500K | 138,000 ▲500K |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 13,170 ▲80K | 13,770 ▲80K |
Trang sức 99.9 | 13,160 ▲80K | 13,760 ▲80K |
NL 99.99 | 13,230 ▲280K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 13,230 ▲280K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 13,530 ▲80K | 13,830 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 13,530 ▲80K | 13,830 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 13,530 ▲80K | 13,830 ▲80K |
Miếng SJC Thái Bình | 13,860 ▲50K | 14,060 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 13,860 ▲50K | 14,060 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 13,860 ▲50K | 14,060 ▲50K |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |
SJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,386 ▲5K | 14,062 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,386 ▲5K | 14,063 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 135 ▼1208K | 1,377 ▲1240K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 135 ▼1208K | 1,378 ▲7K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,327 ▲1195K | 1,357 ▲1222K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 129,356 ▲693K | 134,356 ▲693K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 94,435 ▲85044K | 101,935 ▲91794K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 84,935 ▲476K | 92,435 ▲476K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 75,435 ▲427K | 82,935 ▲427K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 71,771 ▲408K | 79,271 ▲408K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 49,243 ▲292K | 56,743 ▲292K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,386 ▲5K | 1,406 ▲5K |
Cập nhật: 07/10/2025 19:00 |