Ba ưu điểm vượt trội của dòng tủ lạnh Panasonic NR-BV281BVKV mà có thể bạn chưa biết

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là mẫu tủ lạnh thế hệ mới, thuộc dòng sản phẩm tủ lạnh 2023 vừa được Panasonic giới thiệu ra thị trường. Điều đáng chú ý là bên cạnh những cải tiến đáng giá, Panasonic còn trang bị hai công nghệ độc quyền mà trước nay chỉ được trang bị cho các model tủ lạnh cao cấp của hãng.

Vậy cụ thể đó là những công nghệ gì và tủ lạnh Panasonic NR-BV281BVKV có gì đặc biệt, hãy cùng Điện tử & Ứng dụng tìm hiểu chi tiết về mẫu tủ lạnh đặc biệt hướng đến người dùng trẻ này nhé.

ba uu diem vuot troi cua dong tu lanh panasonic nr bv281bvkv ma co the ban chua biet

Hai công nghệ độc quyền chỉ có ở tủ lạnh Panasonic

Ngăn cấp đông mềm Prime Fresh là ngăn chứa thịt cá riêng biệt để bảo quản ở nhiệt độ chuẩn -3 độ C, giúp thịt cá luôn tươi ngon, bảo toàn dưỡng chất và hương vị trong 7 ngày. Thực phẩm được bảo quản trong ngăn Prime Fresh có thể lấy ra chế biến ngay mà không cần rã đông, nhờ đó người dùng có thể rút ngắn thời gian sơ chế và chuẩn bị, nhanh chóng tẩm ướp và nấu nướng ngay mà vẫn đảm bảo tốt cho sức khỏe.

Trong khi đó, công nghệ Blue Ag cũng là công nghệ độc quyền của Panasonic, giúp bảo quản thực phẩm sạch sẽ, đồng thời loại bỏ 99,99% vi khuẩn. Nấu ăn lành mạnh từ những nguyên liệu sạch, bảo đảm sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đáng chú ý, đây là hai công nghệ độc quyền hàng đầu của Panasonic, vốn trước đây chỉ được trang bị cho các dòng tủ lạnh cao cấp, có giá từ 40 triệu đồng trở nên. Nay với mong muốn mang đến cho người dùng những trải nghiệm mới, tốt hơn, bảo toàn sức khỏe người sử dụng, Panasonic đã đưa công nghệ tiên tiến và đắt giá này xuống cả các dòng tủ lạnh thông thường, thậm chí là cả những mẫu tủ lạnh như Panasonic NR-BV281BVKV – mẫu tủ lạnh nhỏ hướng đến gia đình trả và người dùng cá nhân sống tại các thành phố lớn.

Nhiều công nghệ giúp tiết kiệm điện năng tối ưu

Là thiết bị gia dụng duy nhất trong gia đình cần đến điện năng 24/7, chính vì thế việc trang bị các công nghệ tân tiến giúp tiết kiệm điện năng tiêu thụ cho tủ lạnh luôn là ưu tiên hàng đầu của cả nhà sản xuất lẫn người tiêu dùng.

ba uu diem vuot troi cua dong tu lanh panasonic nr bv281bvkv ma co the ban chua biet

Ở Panasonic NR-BV281BVKV, nhà sản xuất đã trang bị hàng loạt công nghệ tiên tiến mới như cảm biến Econavi, công nghệ Inverter. Theo đó, cảm biến ECONAVI sẽ tự động kích hoạt khi bộ vi xử lý phân tích nhận thấy có hành động “mở cửa tủ”. Trong khi dàn nóng inverter sẽ điều chỉnh tốc độ quay của động cơ theo kết quả phân tích của bộ vi xử lý để mang lại hiệu suất làm lạnh tốt nhất mà vẫn tiết kiệm điện năng.

Thiết kế mới, thời trang, trẻ trung mà không kém phần sang trọng

Là dòng tủ lạnh hai cánh có mức giá chỉ hơn 10 triệu đồng, nhưng Panasonic NR-BV281BVKV vẫn được trang bị chất liệu thép không gỉ cao cấp, giúp dễ dàng phối hợp với nhiều không gian nhà bếp khác nhau tạo điểm nhấn và sang trọng cho căn bếp của bạn.

ba uu diem vuot troi cua dong tu lanh panasonic nr bv281bvkv ma co the ban chua biet

Chưa dừng lại ở đó, với thiết kế tối giản, phẳng ở toàn bộ bề mặt trước của tủ, tạo nên sự thân thiện, hiện đại, đi cùng những đường nét tinh tế và gam màu đen tuyền sang trọng.

Mặc dù thuộc dòng tủ nhỏ, chỉ 255 lít, nhưng Panasonic NR-BV281BVKV vẫn có ngăn đông lớn 85 lít được thiết kế khoa học, có trang bị hộp đá và khay đá di động, giúp người dùng linh hoạt trong việc dịch chuyển để gia tăng diện tích cấp ngăn đông khi cần thiết.

ba uu diem vuot troi cua dong tu lanh panasonic nr bv281bvkv ma co the ban chua biet

Trong khi đó, ngăn làm mát rộng 170 lít bên trong là 2 khoang chứa các thực phẩm, 2 ngăn chứa riêng biệt bao gồm ngăn đựng rau củ và ngăn cấp đông mềm Prime Fresh -3 độ C để chứa thịt cá chế biến trong tuần. Đặc biệt với khả năng làm lạnh nhanh gấp 4 lần, thịt cá sẽ được làm đông nhanh chóng mà không đông đá.

Ngăn rau củ được thiết kế thông minh dạng kín, giúp nhiệt độ và độ ẩm luôn được ổn định, nhờ đó mà hoa quả tươi lâu hơn, ngon hơn với thời gian bảo quản lâu dài hơn.

ba uu diem vuot troi cua dong tu lanh panasonic nr bv281bvkv ma co the ban chua biet

Với giá bán chỉ 13 triệu đồng cho một chiếc tủ lạnh rộng 255 lít, Panasonic NR-BV281BVKV không quá rộng rãi, nhưng lại hoàn toàn đủ sức chứa toàn bộ các thực phẩm lưu trữ cần thiết cho cả một tuần sử dụng. Đồng thời việc trang bị hàng loạt công nghệ mới cũng giúp người dùng yên tâm hơn khi sử dụng, bảo vệ an toàn và sức khỏe người dùng, bên cạnh việc mang đến một cuộc sống hiện đại và tiện nghi hơn.

Có thể bạn quan tâm

Dreame ra mắt bộ đôi chuyên gia giữ sạch sàn nhà

Dreame ra mắt bộ đôi chuyên gia giữ sạch sàn nhà

Điện tử tiêu dùng
Cụ thể, Dreame H15 Pro FoamWash là máy hút bụi lau sàn được trang bị bọt vệ sinh chuyên dụng đánh bay mọi vết bẩn, trong khi robot hút bụi lau nhà L50 Ultra CE được trang bị loạt tính năng tự động cao cấp giúp sàn nhà sạch sẽ mỗi ngày.
CSE ASIA 2025: Không gian trải nghiệm hàng tiêu dùng thông minh, xanh và hiện đại

CSE ASIA 2025: Không gian trải nghiệm hàng tiêu dùng thông minh, xanh và hiện đại

Gia dụng
Triển lãm chuyên đề Nguồn cung ứng hàng Tiêu dùng Châu Á - CSE ASIA 2025 vừa chính thức khai mạc trong khuôn khổ Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 23 tại TP. Hồ Chí Minh (Vietnam Expo HCMC 2025).
Panasonic Appliances Việt Nam nhận giải thưởng kép

Panasonic Appliances Việt Nam nhận giải thưởng kép

Doanh nghiệp số
Đó là giải thưởng Top 100 doanh nghiệp phát triển bền vững (CSI) do VCCI trao tặng và danh hiệu Năng lượng xanh 5 sao do Sở Công Thương Hà Nội trao tặng.
Đáp ứng đa dạng nhu cầu cuộc sống, Panasonic ra mắt dòng tủ lạnh nhiều cánh

Đáp ứng đa dạng nhu cầu cuộc sống, Panasonic ra mắt dòng tủ lạnh nhiều cánh

Gia dụng
Sự kiện diễn ra trong 2 ngày, ngày 2 và ngày 3/12/2025 tại Capella ParkView (Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP. HCM). Tại đây, Panasonic đã mang đến rất nhiều sản phẩm, với nhiều phân khúc khác nhau, trải dài từ tầm trung cho đến cận cao cấp và cao cấp.
Triển lãm Quốc tế Đồ gia dụng & Quà tặng Việt Nam 2025

Triển lãm Quốc tế Đồ gia dụng & Quà tặng Việt Nam 2025

Văn phòng
Triển lãm Quốc tế Đồ gia dụng & Quà tặng Việt Nam (IGHE) – sự kiện xúc tiến thương mại thường niên ngành gia dụng và quà tặng hàng đầu Việt Nam sẽ chính thức diễn ra từ ngày 18-20/12/2025 tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC),TP. Hồ Chí Minh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
28°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
24°C
Đà Nẵng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 18°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Khánh Hòa

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
20°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 31/12/2025 06:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,270 15,470
Miếng SJC Nghệ An 15,270 15,470
Miếng SJC Thái Bình 15,270 15,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 15,500
NL 99.99 14,480
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480
Trang sức 99.9 14,790 15,390
Trang sức 99.99 14,800 15,400
Cập nhật: 31/12/2025 06:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,527 15,472
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,527 15,473
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,478 1,508
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,478 1,509
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 1,493
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,322 147,822
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,636 112,136
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,184 101,684
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,732 91,232
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,701 87,201
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,914 62,414
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 1,547
Cập nhật: 31/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17082 17353 17931
CAD 18661 18939 19558
CHF 32653 33037 33685
CNY 0 3470 3830
EUR 30287 30561 31587
GBP 34698 35090 36035
HKD 0 3245 3447
JPY 161 165 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14941 15532
SGD 19933 20215 20731
THB 749 812 866
USD (1,2) 26006 0 0
USD (5,10,20) 26047 0 0
USD (50,100) 26076 26095 26380
Cập nhật: 31/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,380
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
EUR 30,471 30,495 31,747
JPY 164.82 165.12 172.54
GBP 35,016 35,111 36,056
AUD 17,335 17,398 17,909
CAD 18,856 18,917 19,511
CHF 32,940 33,042 33,838
SGD 20,017 20,079 20,768
CNY - 3,697 3,806
HKD 3,321 3,331 3,424
KRW 16.91 17.63 18.98
THB 795.37 805.19 860.26
NZD 14,941 15,080 15,483
SEK - 2,818 2,909
DKK - 4,076 4,207
NOK - 2,576 2,660
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,063.17 - 6,823.52
TWD 756.57 - 913.7
SAR - 6,892.79 7,237.49
KWD - 83,144 88,247
Cập nhật: 31/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,080 26,380
EUR 30,346 30,468 31,638
GBP 34,837 34,977 35,974
HKD 3,309 3,322 3,436
CHF 32,717 32,848 33,786
JPY 164.14 164.80 172.22
AUD 17,249 17,318 17,890
SGD 20,085 20,166 20,745
THB 809 812 849
CAD 18,842 18,918 19,505
NZD 15,003 15,531
KRW 17.59 19.28
Cập nhật: 31/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26060 26060 26380
AUD 17263 17363 18291
CAD 18848 18948 19965
CHF 32911 32941 34515
CNY 0 3724.1 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30474 30504 32229
GBP 35000 35050 36805
HKD 0 3390 0
JPY 164.99 165.49 176
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15052 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20093 20223 20945
THB 0 778.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 31/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,380
USD20 26,090 26,140 26,380
USD1 26,090 26,140 26,380
AUD 17,302 17,402 18,517
EUR 30,616 30,616 32,030
CAD 18,785 18,885 20,193
SGD 20,117 20,267 20,836
JPY 164.98 166.48 171.05
GBP 35,051 35,201 35,983
XAU 15,218,000 15,218,000 15,422,000
CNY 0 3,599 0
THB 0 813 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/12/2025 06:45