Giới thiệu gần 200 tài liệu quý về tình hữu nghị Việt - Xô

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thực hiện những kế hoạch hợp tác giữa Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước Việt Nam và Cơ quan Lưu trữ Liên bang Nga, Trung tâm Lưu trữ quốc gia III biên soạn cuốn sách “Việt Nam - Liên Xô: Giai đoạn đấu tranh vì hòa bình của Việt Nam- Hội nghị Paris”.

Trong những năm cuối thập kỷ 60 đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX, diễn biến của Hội nghị Paris (1968-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã trở thành chủ đề, tâm điểm của nhiều diễn đàn, dư luận trong nước và thế giới. Chặng đường hơn thế kỷ đã đi qua, nhưng dư âm và những bài học giá trị của sự kiện Hội nghị Paris và kết quả là Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết ngày 27-1-1973 vẫn luôn in sâu trong những trang sử vàng vẻ vang của dân tộc Việt Nam.

Hội nghị và Hiệp định Paris luôn là chủ đề quen thuộc của nhiều công trình, hoạt động nghiên cứu, xuất bản phẩm chất lượng, tuy nhiên với gần 200 tài liệu, trong đó có nhiều tài liệu lần đầu tiên được công bố tại Việt Nam, được khảo sát, tổng hợp, lựa chọn, chia sẻ, biên soạn, xuất bản từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau: Cơ quan Lưu trữ Liên bang Nga, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước Việt Nam, Trung tâm Lưu trữ quốc gia III, Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng, Lưu trữ Bộ Ngoại giao, Thông tấn xã Việt Nam, Gia đình Đại tá, Đại sứ Hà Văn Lâu, Bảo tàng Lịch sử quốc gia,... qua cuốn sách này hy vọng sẽ mang đến cho độc giả những góc nhìn đa chiều, rõ nét hơn về sự kiện này.

gioi thieu gan 200 tai lieu quy ve tinh huu nghi viet xo

Cuốn sách Việt Nam - Liên Xô: Giai đoạn đấu tranh vì hòa bình của Việt Nam - Hội nghị Paris.

Nội dung cuốn sách được bố cục thành 3 phần:

Phần 1: Việt Nam - Liên Xô và những nỗ lực hòa bình trước Hội nghị Paris. Tài liệu đề cập đến việc thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Liên Xô (Liên bang Nga ngày nay); về các chính sách, giải pháp hòa bình của Liên bang Xô viết; quá trình đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên các mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao; sự ủng hộ chí tình của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới; những nỗ lực của Chính phủ Liên bang Xô viết trong quá trình đàm phán với Chính phủ Hoa Kỳ về những giải pháp hòa bình cho vấn đề Việt Nam; Hoa Kỳ xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán với phía Việt Nam,...

Phần 2: Hội nghị Paris - Cuộc đàm phán lịch sử và sự ủng hộ của Liên Xô đối với Việt Nam. Đây là phần chứa đựng nội dung, thông tin nhiều nhất trong cuốn sách với nhiều tài liệu lần đầu tiên được công bố, thể hiện những nội dung: chủ trương, chính sách đối ngoại đúng đắn, sáng suốt, kiên định nhưng cũng hết sức linh hoạt, mềm dẻo của Đảng, Nhà nước và Chủ tịch Hồ Chí Minh; các cuộc gặp riêng, các cuộc hội đàm chung từ khi chỉ có hai phái đoàn Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Hoa Kỳ, cho tới khi có sự hiện diện của Chính phủ Lâm thời Cách mạng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam trên bàn đàm phán bốn bên; tài liệu về vai trò của phía Chính phủ Liên Xô trong cuộc hội đàm lịch sử này; quá trình đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao, tình đoàn kết quốc tế trong sáng và sự ủng hộ chí tình của nhân dân Liên Xô và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới;...

Phần 3: Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Tài liệu đề cập đến thắng lợi của Hội nghị Paris và Hiệp định Paris được ký kết, cùng sự bảo đảm của Định ước Hội nghị quốc tế về Việt Nam được 12 quốc gia trên thế giới ký ngày 2-3-1973 dưới sự chứng kiến của Tổng Thư ký Liên hợp quốc, điều này chứng tỏ vấn đề Việt Nam bấy giờ không chỉ còn là vấn đề của Việt Nam, mà còn trở thành vấn đề quốc tế. Tài liệu về cuộc đấu tranh bền bỉ của nhân dân Việt Nam để yêu cầu các bên thực thi Hiệp định Paris; tinh thần, ý chí quyết tâm, không quản ngại khó khăn, hy sinh, gian khổ để đi đến thắng lợi trọn vẹn, thống nhất nước nhà của dân tộc Việt Nam.

Nội dung cuốn sách được trình bày khoa học, logic, thể hiện bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Nga hướng đến tinh thần đoàn kết, hữu nghị cũng như phục vụ cho nhu cầu đọc của độc giả hai nước và các cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài khác.

Cuốn sách đã góp phần tạo nên một bức tranh sinh động về Hội nghị Paris nói chung và Hiệp định Paris nói riêng, mang đậm dấu ấn tư tưởng, phong cách và nghệ thuật ngoại giao Hồ Chí Minh, đồng thời là mốc son lịch sử của ngoại giao cách mạng Việt Nam; góp phần khẳng định thêm mối quan hệ chiến lược toàn diện giữa Việt Nam - Liên Xô (Liên bang Nga ngày nay); tô thắm tinh thần đoàn kết, hữu nghị vì mục đích hòa bình của nhân loại; tô thêm những mốc son trong lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam; viết tiếp những bước đi tinh thần, ý chí quyết tâm, không quản ngại khó khăn, hy sinh, gian khổ của nhân dân Việt Nam vì một dân tộc hòa bình, thịnh vượng, phát triển bền vững.

Có thể bạn quan tâm

LG ra mắt bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới

LG ra mắt bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới bao gồm LG PuriCare Aero Booster PET và LG PuriCare Aero HIT với hiệu suất lọc khí tối ưu, trong một thiết kế nhỏ gọn, đặc biệt phù hợp cho những gia đình hiện đại đang sinh sống tại các căn hộ chung cư hoặc nhà phố có diện tích vừa phải.
Hơn 590.000 tài khoản ETC hết tiền gây ùn tắc, sao không trừ qua thẻ ngân hàng?

Hơn 590.000 tài khoản ETC hết tiền gây ùn tắc, sao không trừ qua thẻ ngân hàng?

Cuộc sống số
Sau thông tin hơn 590.000 ô tô hết tiền trong tài khoản ETC, dẫn đến việc ùn ứ ở trạm thu phí, nhiều ý kiến băn khoăn 'sao không kết nối trừ trực tiếp trên tài khoản ngân hàng'.
HASCO Đồng hành cùng chương trình

HASCO Đồng hành cùng chương trình 'Tết yêu thương, Xuân Ất Tỵ 2025'

Cuộc sống số
Hôm qua, 8/1 Hasco đã đồng hành cùng Ban Kinh tế - Tài chính TW, Giáo hội Phật giáo Việt Nam, thực hiện chương trình tặng quà cho các gia đình có hoàn cành khó khăn tại 9 tỉnh thành phía Bắc theo chủ đề " Tết yêu thương, Xuân Ất Tỵ 2025".
Đặt mục tiêu tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%

Đặt mục tiêu tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%

Cuộc sống số
Chiến lược phát triển ngành sữa giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn 2050 đang được Bộ Công thương lấy ý kiến, đặt mục tiêu đến năm 2030 tốc độ tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%, lượng sữa đạt 40 lít/người/năm; đến năm 2050 tốc độ tăng trưởng là 3,0-3,5% nhưng lượng sữa đạt khoảng 58 lít/người/năm.
Thu ngân sách Nhà nước ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng năm 2024

Thu ngân sách Nhà nước ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng năm 2024

Cuộc sống số
Theo thông tin từ Bộ Tài chính, thu ngân sách Nhà nước (NSNN) cả năm 2024 ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng, vượt trên 19,1% so dự toán, tăng 15,5% so thực hiện năm 2023. Chi NSNN ước đạt khoảng 1,8 triệu tỷ đồng, bằng 86,4% dự toán.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
26°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
24°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
22°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15181 15444 16071
CAD 17078 17349 17961
CHF 27178 27540 28179
CNY 0 3358 3600
EUR 25505 25760 26586
GBP 30405 30781 31713
HKD 0 3129 3331
JPY 153 157 163
KRW 0 0 19
NZD 0 13870 14459
SGD 17997 18271 18791
THB 648 711 764
USD (1,2) 25112 0 0
USD (5,10,20) 25147 0 0
USD (50,100) 25174 25207 25547
Cập nhật: 10/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,841 30,912 31,822
HKD 3,206 3,212 3,311
CHF 27,475 27,502 28,380
JPY 155.98 156.23 164.44
THB 674.13 707.68 757.16
AUD 15,524 15,547 16,028
CAD 17,405 17,430 17,954
SGD 18,214 18,289 18,920
SEK - 2,236 2,314
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,186 2,270
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,936 14,023 14,436
KRW 15.23 16.82 18.23
EUR 25,715 25,757 26,964
TWD 695.85 - 842.02
MYR 5,277.16 - 5,955.98
SAR - 6,644.96 6,996.94
KWD - 80,127 85,225
XAU - - 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,613 25,716 26,830
GBP 30,616 30,739 31,716
HKD 3,197 3,210 3,317
CHF 27,304 27,414 28,282
JPY 156.94 157.57 164.43
AUD 15,409 15,471 15,987
SGD 18,221 18,294 18,813
THB 716 719 750
CAD 17,312 17,382 17,888
NZD 13,959 14,454
KRW 16.66 18.37
Cập nhật: 10/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25558
AUD 15374 15474 16044
CAD 17275 17375 17930
CHF 27424 27454 28330
CNY 0 3426.2 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25682 25782 26659
GBP 30705 30755 31875
HKD 0 3271 0
JPY 157.61 158.11 164.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13999 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18159 18289 19020
THB 0 679.7 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,200 25,250 25,557
USD20 25,200 25,250 25,557
USD1 25,200 25,250 25,557
AUD 15,427 15,577 16,639
EUR 25,831 25,981 27,141
CAD 17,211 17,311 18,618
SGD 18,243 18,393 19,050
JPY 157.37 158.87 163.44
GBP 30,805 30,955 31,726
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,310 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/01/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,500 86,000
AVPL/SJC HCM 84,500 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,500 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,800 ▲100K 85,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 84,700 ▲100K 85,200 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,500 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
TPHCM - SJC 84.500 86.000
Hà Nội - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Hà Nội - SJC 84.500 86.000
Đà Nẵng - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Đà Nẵng - SJC 84.500 86.000
Miền Tây - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Miền Tây - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 ▲200K 85.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.910 ▲200K 85.710 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.040 ▲200K 85.040 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.690 ▲180K 78.690 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.100 ▲150K 64.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.090 ▲130K 58.490 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.520 ▲130K 55.920 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.090 ▲120K 52.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.940 ▲110K 50.340 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.440 ▲80K 35.840 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.930 ▲80K 32.330 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.060 ▲60K 28.460 ▲60K
Cập nhật: 10/01/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,420 ▲10K 8,620
Trang sức 99.9 8,410 ▲10K 8,610
NL 99.99 8,430 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,510 ▲10K 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,510 ▲10K 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,510 ▲10K 8,630
Miếng SJC Thái Bình 8,450 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,450 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,450 8,600
Cập nhật: 10/01/2025 12:00