Học phí của các trường đại học tư thục tại Hà Nội lên tới 335 triệu trong năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
15 trường đại học tư thục ở Hà Nội công bố học phí năm học 2024 - 2025. Trong đó, mức học phí cao nhất rơi vào khoảng 335 triệu đồng/năm.

Mức học phí cao nhất thuộc về Trường đại học RMIT, với 334.6 triệu đồng/năm. Tiếp theo là Trường đại học Anh Quốc (BUV) có học phí 154.3 - 252.2 triệu đồng/năm. Ngoài ra, không thể không nhắc đến Đại học VinUni với mức học phí từ 227.3 - 530.3 triệu đồng/năm, tuy chưa công bố mức học phí cụ thể trong năm học 2024 - 2025 nhưng VinUni vẫn là một trong những trường tư thục có mức học phí cao nhất cả nước.

Trung bình các trường đại học tư thục khác sẽ có mức học phí từ 20 triệu trở lên.

STT

Trường

Học phí năm 2024 (Triệu đồng/năm)

Ghi chú

1

Đại học FPT Hà Nội

86.1

3 kỳ/năm (chưa tính học phí học kỳ định hướng và chương trình dự bị tiếng Anh)

2

Đại học Thăng Long

27 - 45

3

Đại học Phenikaa

25.2 - 96

4

Đại học Phương Đông

12.1/kỳ học (năm 2023)

Năm 2024 dự kiến tăng 10%

5

Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội

720.000 nghìn đồng/1 tín chỉ (năm 2023)

Năm 2024 dự kiến tăng 10%

6

Đại học Đông Đô

1.925.000 - 3.025.000 VNĐ/tháng

7

Đại học Hòa Bình

21 - 39

Một năm gồm 10 tháng học

8

Đại học Thành Đô

24 - 28.3

Chia trung bình theo số tín chỉ mỗi năm

9

Đại học Công nghệ Đông Á

23 - 35

2 kỳ/năm (chưa tính kỳ hè)

10

Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị

25.1 - 27.4

11

Đại học Đại Nam

33 - 96

3 kỳ/năm

12

Đại học CMC

46.2 - 90

3 kỳ/năm

13

Đại học Anh quốc (BUV)

154.3 - 252.2

14

Đại học RMIT

334.6

15

Đại học VinUni

227.3 - 530.3 (năm 2023)

Dự kiến năm 2024 học phí tăng 10%

16

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

12.6 - 83.2

1 năm học gồm 2 học kỳ

17

Đại học Quốc tế Bắc Hà

12.6

18

Đại học Nguyễn Trãi

97 - 139.7 (năm 2023)

19

Đại học Mỹ thuật Á Châu

46.2 - 54.6

1 năm học gồm 3 học kỳ

Bảng so sánh học phí các trường Đại học ngoài công lập năm 2024. Nguồn: Đề án tuyển sinh năm 2024 của các trường

Trung bình mức học phí ở các trường đại học tư thục tại Hà Nội dao động từ 20 đến 50 triệu đồng trên một năm, tăng 10 - 20% so với năm học trước. So với một số trường đại học công lập, một số trường tư thục có mức học phí tương đương và thậm chí có một số ngành/trường còn thấp hơn.

Mức học phí tại các trường đại học tư thục cao hơn so với các trường đại học công lập bởi các đơn vị tư thục thường chú trọng vào cơ sở vật chất cũng như chương trình học. Một số trường chỉ chênh lệch một vài triệu trên 1 học kỳ. Nhưng đa số các trường đại học tư thục ở các thành phố lớn thường sẽ có mức học phí chênh lệch khá lớn so với các trường đại học công lập từ mấy chục triệu, có một số ngành có thể lên đến hàng trăm triệu.

Tuy nhiên, vẫn có một số trường đại học tư thục có mức học phí chỉ từ 13.000.000 - 30.000.000 triệu đồng/năm, mức học phí này ngang bằng học phí của một số trường đại học công lập hiện nay. Vì vậy, trước khi có ý định theo học một ngôi trường đại học nào, phụ huynh và các em học sinh nên cân nhắc mức học phí cũng như chương trình học có phù hợp với bản thân không.

Có thể bạn quan tâm

Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng và góc nhìn tâm lý về hạnh phúc của phụ nữ trong công việc

Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng và góc nhìn tâm lý về hạnh phúc của phụ nữ trong công việc

Cuộc sống số
Nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Mạnh Hùng đã gửi gắm những lời chúc đầy cảm hứng đến các đồng nghiệp nữ, nhấn mạnh vai trò của hạnh phúc trong công việc.
Hà Nội là nơi có số lượng cơ sở giáo dục đại học lớn nhất cả nước

Hà Nội là nơi có số lượng cơ sở giáo dục đại học lớn nhất cả nước

Đô thị thông minh
Hiện nay, đồng bằng sông Hồng có quy mô đào tạo lớn nhất cả nước với 1,3 triệu sinh viên, riêng Hà Nội 1,1 triệu.
Việt Nam là thị trường trọng điểm của Doulingo và Duolingo English test

Việt Nam là thị trường trọng điểm của Doulingo và Duolingo English test

Nhân lực số
Báo cáo mới nhất về thị trường Việt Nam của Duolingo cũng cho thấy, hơn 70% thí sinh Việt Nam tham gia DET có mục tiêu theo học đại học tại nước ngoài, và Hoa Kỳ, Canada, Úc và Vương quốc Anh là những điểm đến hàng đầu đối với du học sinh Việt Nam khi tham gia DET.
TP. Hồ Chí Minh đào tạo 9.000 nhân lực ngành bán dẫn đến năm 2030

TP. Hồ Chí Minh đào tạo 9.000 nhân lực ngành bán dẫn đến năm 2030

Nhân lực số
UBND TP. Hồ Chí Minh đặt mục tiêu đào tạo ít nhất 9.000 nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030 để trở thành trung tâm công nghiệp bán dẫn hàng đầu khu vực và quốc tế
Xóa bỏ rào cản đối với phụ nữ trong giáo dục STEM và chuyển đổi số

Xóa bỏ rào cản đối với phụ nữ trong giáo dục STEM và chuyển đổi số

Cuộc sống số
Nhằm xóa bỏ những rào cản vô hình đối với phụ nữ trong giáo dục STEM và chuyển đổi số, vừa qua tại Hà Nội, Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia (NIC) phối hợp với Trung tâm Thúc đẩy giáo dục và nâng cao năng lực Phụ nữ (CEPEW) và Liên minh Thúc đẩy Giáo dục STEM (SEPA) tổ chức sự kiện “Ngày hội Truyền cảm hứng nghề nghiệp: Thúc đẩy phái nữ tham gia STEM và Chuyển đổi số”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
39°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 20°C
mây rải rác
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
22°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 20°C
mây rải rác
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
40°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
21°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây thưa
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15529 15794 16433
CAD 17317 17589 18212
CHF 28354 28721 29377
CNY 0 3358 3600
EUR 27070 27331 28374
GBP 32285 32668 33618
HKD 0 3163 3367
JPY 164 168 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14366 14964
SGD 18625 18902 19441
THB 674 737 791
USD (1,2) 25348 0 0
USD (5,10,20) 25384 0 0
USD (50,100) 25412 25445 25800
Cập nhật: 24/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,400 25,400 25,760
USD(1-2-5) 24,384 - -
USD(10-20) 24,384 - -
GBP 32,668 32,743 33,624
HKD 3,235 3,242 3,341
CHF 28,583 28,612 29,414
JPY 167.74 168.01 175.58
THB 694.99 729.57 780.74
AUD 15,903 15,927 16,357
CAD 17,646 17,671 18,154
SGD 18,816 18,893 19,493
SEK - 2,484 2,573
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,652 3,779
NOK - 2,388 2,472
CNY - 3,491 3,587
RUB - - -
NZD 14,450 14,540 14,966
KRW 15.33 - 18.19
EUR 27,260 27,304 28,472
TWD 699.87 - 847.44
MYR 5,409.69 - 6,103.62
SAR - 6,703.95 7,057.88
KWD - 80,769 85,927
XAU - - 99,800
Cập nhật: 24/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,390 25,410 25,750
EUR 27,151 27,260 28,371
GBP 32,460 32,590 33,551
HKD 3,225 3,238 3,345
CHF 28,392 28,506 29,402
JPY 167.31 167.98 175.20
AUD 15,766 15,829 16,350
SGD 18,816 18,892 19,434
THB 735 738 771
CAD 17,521 17,591 18,103
NZD 14,472 14,975
KRW 16.73 18.45
Cập nhật: 24/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25420 25420 25780
AUD 15734 15834 16407
CAD 17501 17601 18157
CHF 28576 28606 29489
CNY 0 3495.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27262 27362 28235
GBP 32603 32653 33764
HKD 0 3285 0
JPY 168.35 168.85 175.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2390 0
NZD 0 14526 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18783 18913 19640
THB 0 700.4 0
TWD 0 765 0
XAU 9470000 9470000 9770000
XBJ 8900000 8900000 9770000
Cập nhật: 24/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,420 25,470 25,730
USD20 25,420 25,470 25,730
USD1 25,420 25,470 25,730
AUD 15,801 15,951 17,016
EUR 27,429 27,579 28,754
CAD 17,455 17,555 18,873
SGD 18,863 19,013 19,485
JPY 168.35 169.85 174.5
GBP 32,711 32,861 33,647
XAU 9,468,000 0 9,772,000
CNY 0 3,380 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/03/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 94,400 97,400
AVPL/SJC HCM 94,400 97,400
AVPL/SJC ĐN 94,400 97,400
Nguyên liệu 9999 - HN 95,600 97,300
Nguyên liệu 999 - HN 95,500 97,200
AVPL/SJC Cần Thơ 94,400 97,400
Cập nhật: 24/03/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 95.700 98.300
TPHCM - SJC 94.400 97.400
Hà Nội - PNJ 95.700 98.300
Hà Nội - SJC 94.400 97.400
Đà Nẵng - PNJ 95.700 98.300
Đà Nẵng - SJC 94.400 97.400
Miền Tây - PNJ 95.700 98.300
Miền Tây - SJC 94.400 97.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 95.700 98.300
Giá vàng nữ trang - SJC 94.400 97.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 95.700
Giá vàng nữ trang - SJC 94.400 97.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 95.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 95.700 98.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 95.600 98.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 94.820 97.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 87.550 90.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 71.300 73.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 64.430 66.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 61.480 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 57.550 60.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 55.100 57.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 38.500 41.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.480 36.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.060 32.560
Cập nhật: 24/03/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,410 9,790
Trang sức 99.9 9,400 9,780
NL 99.99 9,410
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,500 9,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,500 9,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,500 9,800
Miếng SJC Thái Bình 9,440 9,740
Miếng SJC Nghệ An 9,440 9,740
Miếng SJC Hà Nội 9,440 9,740
Cập nhật: 24/03/2025 01:00