Học phí của các trường đại học tư thục tại Hà Nội lên tới 335 triệu trong năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
15 trường đại học tư thục ở Hà Nội công bố học phí năm học 2024 - 2025. Trong đó, mức học phí cao nhất rơi vào khoảng 335 triệu đồng/năm.

Mức học phí cao nhất thuộc về Trường đại học RMIT, với 334.6 triệu đồng/năm. Tiếp theo là Trường đại học Anh Quốc (BUV) có học phí 154.3 - 252.2 triệu đồng/năm. Ngoài ra, không thể không nhắc đến Đại học VinUni với mức học phí từ 227.3 - 530.3 triệu đồng/năm, tuy chưa công bố mức học phí cụ thể trong năm học 2024 - 2025 nhưng VinUni vẫn là một trong những trường tư thục có mức học phí cao nhất cả nước.

Trung bình các trường đại học tư thục khác sẽ có mức học phí từ 20 triệu trở lên.

STT

Trường

Học phí năm 2024 (Triệu đồng/năm)

Ghi chú

1

Đại học FPT Hà Nội

86.1

3 kỳ/năm (chưa tính học phí học kỳ định hướng và chương trình dự bị tiếng Anh)

2

Đại học Thăng Long

27 - 45

3

Đại học Phenikaa

25.2 - 96

4

Đại học Phương Đông

12.1/kỳ học (năm 2023)

Năm 2024 dự kiến tăng 10%

5

Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội

720.000 nghìn đồng/1 tín chỉ (năm 2023)

Năm 2024 dự kiến tăng 10%

6

Đại học Đông Đô

1.925.000 - 3.025.000 VNĐ/tháng

7

Đại học Hòa Bình

21 - 39

Một năm gồm 10 tháng học

8

Đại học Thành Đô

24 - 28.3

Chia trung bình theo số tín chỉ mỗi năm

9

Đại học Công nghệ Đông Á

23 - 35

2 kỳ/năm (chưa tính kỳ hè)

10

Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị

25.1 - 27.4

11

Đại học Đại Nam

33 - 96

3 kỳ/năm

12

Đại học CMC

46.2 - 90

3 kỳ/năm

13

Đại học Anh quốc (BUV)

154.3 - 252.2

14

Đại học RMIT

334.6

15

Đại học VinUni

227.3 - 530.3 (năm 2023)

Dự kiến năm 2024 học phí tăng 10%

16

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

12.6 - 83.2

1 năm học gồm 2 học kỳ

17

Đại học Quốc tế Bắc Hà

12.6

18

Đại học Nguyễn Trãi

97 - 139.7 (năm 2023)

19

Đại học Mỹ thuật Á Châu

46.2 - 54.6

1 năm học gồm 3 học kỳ

Bảng so sánh học phí các trường Đại học ngoài công lập năm 2024. Nguồn: Đề án tuyển sinh năm 2024 của các trường

Trung bình mức học phí ở các trường đại học tư thục tại Hà Nội dao động từ 20 đến 50 triệu đồng trên một năm, tăng 10 - 20% so với năm học trước. So với một số trường đại học công lập, một số trường tư thục có mức học phí tương đương và thậm chí có một số ngành/trường còn thấp hơn.

Mức học phí tại các trường đại học tư thục cao hơn so với các trường đại học công lập bởi các đơn vị tư thục thường chú trọng vào cơ sở vật chất cũng như chương trình học. Một số trường chỉ chênh lệch một vài triệu trên 1 học kỳ. Nhưng đa số các trường đại học tư thục ở các thành phố lớn thường sẽ có mức học phí chênh lệch khá lớn so với các trường đại học công lập từ mấy chục triệu, có một số ngành có thể lên đến hàng trăm triệu.

Tuy nhiên, vẫn có một số trường đại học tư thục có mức học phí chỉ từ 13.000.000 - 30.000.000 triệu đồng/năm, mức học phí này ngang bằng học phí của một số trường đại học công lập hiện nay. Vì vậy, trước khi có ý định theo học một ngôi trường đại học nào, phụ huynh và các em học sinh nên cân nhắc mức học phí cũng như chương trình học có phù hợp với bản thân không.

Có thể bạn quan tâm

Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng và góc nhìn tâm lý về hạnh phúc của phụ nữ trong công việc

Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng và góc nhìn tâm lý về hạnh phúc của phụ nữ trong công việc

Cuộc sống số
Nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Mạnh Hùng đã gửi gắm những lời chúc đầy cảm hứng đến các đồng nghiệp nữ, nhấn mạnh vai trò của hạnh phúc trong công việc.
Hà Nội là nơi có số lượng cơ sở giáo dục đại học lớn nhất cả nước

Hà Nội là nơi có số lượng cơ sở giáo dục đại học lớn nhất cả nước

Đô thị thông minh
Hiện nay, đồng bằng sông Hồng có quy mô đào tạo lớn nhất cả nước với 1,3 triệu sinh viên, riêng Hà Nội 1,1 triệu.
Việt Nam là thị trường trọng điểm của Doulingo và Duolingo English test

Việt Nam là thị trường trọng điểm của Doulingo và Duolingo English test

Nhân lực số
Báo cáo mới nhất về thị trường Việt Nam của Duolingo cũng cho thấy, hơn 70% thí sinh Việt Nam tham gia DET có mục tiêu theo học đại học tại nước ngoài, và Hoa Kỳ, Canada, Úc và Vương quốc Anh là những điểm đến hàng đầu đối với du học sinh Việt Nam khi tham gia DET.
TP. Hồ Chí Minh đào tạo 9.000 nhân lực ngành bán dẫn đến năm 2030

TP. Hồ Chí Minh đào tạo 9.000 nhân lực ngành bán dẫn đến năm 2030

Nhân lực số
UBND TP. Hồ Chí Minh đặt mục tiêu đào tạo ít nhất 9.000 nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030 để trở thành trung tâm công nghiệp bán dẫn hàng đầu khu vực và quốc tế
Xóa bỏ rào cản đối với phụ nữ trong giáo dục STEM và chuyển đổi số

Xóa bỏ rào cản đối với phụ nữ trong giáo dục STEM và chuyển đổi số

Cuộc sống số
Nhằm xóa bỏ những rào cản vô hình đối với phụ nữ trong giáo dục STEM và chuyển đổi số, vừa qua tại Hà Nội, Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia (NIC) phối hợp với Trung tâm Thúc đẩy giáo dục và nâng cao năng lực Phụ nữ (CEPEW) và Liên minh Thúc đẩy Giáo dục STEM (SEPA) tổ chức sự kiện “Ngày hội Truyền cảm hứng nghề nghiệp: Thúc đẩy phái nữ tham gia STEM và Chuyển đổi số”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 19°C
mây thưa
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
23°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 11°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
18°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
21°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
26°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15574 15839 16465
CAD 17258 17530 18146
CHF 28324 28691 29332
CNY 0 3358 3600
EUR 27080 27341 28370
GBP 32295 32678 33606
HKD 0 3157 3360
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14378 14964
SGD 18602 18879 19408
THB 673 736 789
USD (1,2) 25298 0 0
USD (5,10,20) 25335 0 0
USD (50,100) 25362 25395 25737
Cập nhật: 20/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,370 25,370 25,730
USD(1-2-5) 24,355 - -
USD(10-20) 24,355 - -
GBP 32,808 32,884 33,777
HKD 3,232 3,239 3,338
CHF 28,784 28,813 29,625
JPY 168.87 169.14 176.72
THB 699.54 734.35 785.4
AUD 16,003 16,027 16,462
CAD 17,617 17,642 18,123
SGD 18,855 18,933 19,533
SEK - 2,490 2,577
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,674 3,802
NOK - 2,377 2,461
CNY - 3,495 3,590
RUB - - -
NZD 14,528 14,619 15,042
KRW 15.35 16.96 18.21
EUR 27,424 27,468 28,649
TWD 699.15 - 846.07
MYR 5,393.54 - 6,084.12
SAR - 6,696.74 7,050.41
KWD - 80,708 85,974
XAU - - -
Cập nhật: 20/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,370 25,710
EUR 27,304 27,414 28,527
GBP 32,600 32,731 33,694
HKD 3,221 3,234 3,341
CHF 28,561 28,676 29,582
JPY 168.08 168.76 176.04
AUD 15,848 15,912 16,434
SGD 18,850 18,926 19,470
THB 740 743 776
CAD 17,497 17,567 18,078
NZD 14,538 15,042
KRW 16.74 18.47
Cập nhật: 20/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25377 25377 25737
AUD 15730 15830 16396
CAD 17428 17528 18082
CHF 28563 28593 29479
CNY 0 3493.4 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27272 27372 28244
GBP 32591 32641 33749
HKD 0 3285 0
JPY 168.82 169.32 175.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2390 0
NZD 0 14477 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18757 18887 19618
THB 0 702.9 0
TWD 0 765 0
XAU 9780000 9780000 9980000
XBJ 8900000 8900000 9980000
Cập nhật: 20/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,380 25,430 25,730
USD20 25,380 25,430 25,730
USD1 25,380 25,430 25,730
AUD 15,830 15,980 17,052
EUR 27,465 27,615 28,784
CAD 17,412 17,512 18,827
SGD 18,856 19,006 19,580
JPY 168.95 170.45 175.06
GBP 32,715 32,865 33,648
XAU 9,778,000 0 9,982,000
CNY 0 3,379 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/03/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
AVPL/SJC HCM 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 98,500 ▲200K 99,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 98,400 ▲200K 99,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
Cập nhật: 20/03/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 98.100 99.900
TPHCM - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 98.100 99.900
Hà Nội - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 98.100 99.900
Đà Nẵng - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 98.100 99.900
Miền Tây - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 98.100 99.900
Giá vàng nữ trang - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 98.100
Giá vàng nữ trang - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 98.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.400 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.300 99.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.500 99.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.110 91.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.580 75.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.580 68.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.590 65.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.590 61.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.090 58.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.210 41.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.110 37.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.620 33.120
Cập nhật: 20/03/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,785 ▼5K 10,040 ▲10K
Trang sức 99.9 9,775 ▼5K 10,030 ▲10K
NL 99.99 9,785 ▼5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,775 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,875 ▼5K 10,050 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,875 ▼5K 10,050 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,875 ▼5K 10,050 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 9,800 ▼30K 9,980
Miếng SJC Nghệ An 9,800 ▼30K 9,980
Miếng SJC Hà Nội 9,800 ▼30K 9,980
Cập nhật: 20/03/2025 21:00