Mức chênh lệch học phí đại học công - tư năm học 2024-2025 tại Hà Nội

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh các trường đại học ở Việt Nam ngày càng nhiều và đa dạng, sự cạnh tranh giữa các cơ sở giáo dục đại học ngày càng tăng, sự chênh lệch về học phí giữa các trường công lập và tư thục là một vấn đề được nhiều người quan tâm.

Kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia năm nay, cả nước, có tới hơn 1.067.391 thí sinh đăng ký thi, nhiều hơn năm ngoái 43.000 thí sinh. Số lượng thí sinh đăng ký dự thi THPT Quốc gia 2024 tăng mạnh do đây là kỳ thi cuối cùng theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006. Con số ấy khiến nhiều bậc phụ huynh và thí sinh không khỏi lo lắng về điểm chuẩn cũng như mức học phí năm nay. Không phải ai cũng có đủ khả năng tài chính để học ở một ngôi trường tư thục chất lượng. Vậy mức học phí ở những trường đại học công lập và những trường đại học tư thục chênh lệch như thế nào mà lại khiến nhiều người đắn đo đến thế?

muc chenh lech hoc phi dai hoc cong tu nam hoc 2024 2025 tai ha noi

Giờ học tại Đại học Đại Nam. Ảnh: dainam.edu.vn

Thực hiện Luật Giáo dục đại học, mô hình trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận bắt đầu được thành lập.

Quy mô sinh viên: các trường đại học tư thục chiếm trên 10% trong tổng số sinh viên bậc đại học của cả nước trong nhiều năm qua; trung bình cả nước có 15.67% sinh viên theo học tại các trường đại học tư thục.

Một số trường đại học tư thục đã tuyển sinh được sinh viên quốc tế đến học tập, thực tập cũng như trao đổi sinh viên quốc tế.

Trong những năm gần đây, số lượng sinh viên tốt nghiệp các trường đại học tư thục chiếm từ 12% trở lên trong tổng số sinh viên tốt nghiệp hàng năm.

Ngoài ra, một số trường đại học tư thục đã tuyển dụng được đội ngũ giảng viên quốc tế về giảng dạy và nghiên cứu.

Tuy nhiên, theo báo cáo tháng 8/2022 của Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ học đại học, cao đẳng của Việt Nam năm 2019 là 28,6%; thuộc nhóm thấp trong khối ASEAN và bằng một nửa so với bình quân 55,1% các quốc gia có thu nhập trung bình cao. Hệ thống giáo dục đại học hiện nay phát triển không đồng đều, chưa đáp ứng được nhu cầu và kỳ vọng của xã hội, nhân dân...

Chính vì Việt Nam thuộc nhóm khu vực có thu nhập thấp, không đồng đều nên việc cân nhắc lựa chọn theo học tại một ngôi trường đại học tư thục và công lập sẽ luôn gặp nhiều khó khăn, cân nhắc.

Vậy tại sao lại có mức chênh lệch học phí nhiều đến vậy?

Đặc điểm

Trường đại học công lập

Trường đại học tư thục

Cơ sở vật chất

  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị do Ngân sách Nhà nước đảm bảo.
  • Chất lượng cơ sở vật chất có thể chưa đồng đều.
  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị do học sinh, sinh viên và các nhà đầu tư đóng góp.
  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị đều được đầu tư khang trang, hiện đại.

Học phí

  • Mức học phí thấp hơn.
  • Có nhiều chính sách miễn, giảm học phí cho đối tượng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
  • Mức học phí cao hơn.

Chương trình học

  • Chương trình đào tạo áp dụng chung theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
  • Có thể giảng dạy theo chương trình riêng, không bắt buộc phải áp dụng theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Chương trình học đa dạng, chú trọng nhiều về thực tiễn.
  • Nhiều trường còn liên kết với các trường quốc tế nhằm giúp cho học sinh, sinh viên được phát triển toàn diện và hội nhập với nền giáo dục quốc tế.

Tiêu chí tuyển sinh

  • Học sinh phải thi tuyển, xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với điểm chuẩn đầu vào thường là cao hơn so với trường tư thục.
  • Tiêu chuẩn điểm thi đầu vào thường thấp hơn các trường công lập, có nhiều trường còn chỉ cần xét tuyển học bạ khi tuyển sinh đầu vào.

Bảng so sánh sự khác nhau giữa trường công và trường tư.

Để giảm thiểu những mối lo lắng trên việc đăng ký xét tuyển sớm - giảm áp lực trước kì thi tốt nghiệp THPT, “chắc suất” trúng tuyển đại học nhờ xét tuyển sớm bằng học bạ, chứng chỉ quốc tế, điểm thi đánh giá năng lực.

Trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023, theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số cơ sở đào tạo xét tuyển sớm là 214/322 trường. Số thí sinh trúng tuyển xét tạo xét tuyển sớm là hơn 375.500. Số nguyện vọng trúng tuyển sớm là 1,2 triệu. Số thí sinh trúng tuyển sớm sau lọc ảo là hơn 301.800. Số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (trúng tuyển sau lọc ảo) là trên 147.300 em.

Vì vậy không thể phủ nhận những phương thức xét tuyển sớm đã phần nào giảm bớt nỗi lo, gánh nặng về học phí cho nhiều bậc phụ huynh và học sinh. Tuy nhiên, dù trúng tuyển sớm, cũng không nên nhờ đó mà lơ là kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia để tránh bị trượt oan.

Có thể bạn quan tâm

Hạ viện Mỹ thông qua dự luật chấm dứt đợt đóng cửa chính phủ lâu nhất trong lịch sử

Hạ viện Mỹ thông qua dự luật chấm dứt đợt đóng cửa chính phủ lâu nhất trong lịch sử

Cuộc sống số
Hạ viện Mỹ đã thông qua dự luật tài trợ ngắn hạn nhằm chấm dứt tình trạng đóng cửa chính phủ lâu nhất trong lịch sử.
Cái ác vô hình: Khi văn học công an đối diện thế giới mã hóa

Cái ác vô hình: Khi văn học công an đối diện thế giới mã hóa

Cuộc sống số
Thượng tá Dương Văn Toàn - bút danh Dương Bình Nguyên, vắng bóng 15 năm trên văn đàn trước khi tái xuất với Gió vẫn thổi giữa rừng nhiệt đới. Tác phẩm được xem là một trong những tiểu thuyết đầu tiên ở Việt Nam khai thác đề tài tội phạm dữ liệu, nơi cái ác vô hình, chỉ tồn tại trong những chuỗi mã và giao dịch ảo.
200 doanh nghiệp tham gia Vietbuild HÀ NỘI 2025 lần thứ 4

200 doanh nghiệp tham gia Vietbuild HÀ NỘI 2025 lần thứ 4

Cuộc sống số
Với chủ đề "Xây dựng - Vật liệu xây dựng - Máy móc thiết bị - Hàng công nghiệp - Vận tải - Thiết bị chiếu sáng & Trang trí nội ngoại thất", Triển lãm Vietbuild HÀ NỘI năm 2025 lần thứ 4 đã chính thức khai mạc vào sáng ngày 12/11, tại Trung tâm Triển lãm Việt Nam (Đông Anh, Hà Nội).
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc để phát triển đất nước

Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc để phát triển đất nước

Emagazine
Đảng luôn xác định đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược, là truyền thống vô cùng quý báu, là cội nguồn sức mạnh của dân tộc, của cách mạng, là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.
Hà Nội tạm ngưng đèn đếm ngược tại nhiều nút giao để nâng cấp hệ thống điều khiển bằng AI

Hà Nội tạm ngưng đèn đếm ngược tại nhiều nút giao để nâng cấp hệ thống điều khiển bằng AI

Chuyển động số
Người điều khiển phương tiện tại nhiều nút giao trọng điểm ở Hà Nội gặp tình huống bất ngờ trong thời gian gần đây. Đèn tín hiệu giao thông vẫn hoạt động bình thường với ba màu xanh, vàng, đỏ, nhưng con số đếm ngược quen thuộc đã biến mất khỏi màn hình hiển thị.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
13°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
26°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
22°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
12°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
23°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây rải rác
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
12°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
24°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây rải rác
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
11°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
19°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18245 18521 19133
CHF 32600 32984 33629
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31287
GBP 33870 34259 35193
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14646 15232
SGD 19702 19984 20504
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 14/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 14/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 14/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 14/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/11/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Cập nhật: 14/11/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
Miếng SJC Nghệ An 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
Miếng SJC Thái Bình 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
NL 99.99 14,350 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350 ▼130K
Trang sức 99.9 14,610 ▼130K 15,210 ▼130K
Trang sức 99.99 14,620 ▼130K 15,220 ▼130K
Cập nhật: 14/11/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,512 ▼13K 15,322 ▼130K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,512 ▼13K 15,323 ▼130K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,487 ▼15K 1,512 ▼15K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,487 ▼15K 1,513 ▼15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,472 ▼15K 1,502 ▼15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,213 ▼1485K 148,713 ▼1485K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,311 ▼1125K 112,811 ▼1125K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,796 ▼1020K 102,296 ▼1020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,281 ▼915K 91,781 ▼915K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,225 ▲79414K 87,725 ▲86839K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,529 ▼50386K 6,279 ▼57136K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Cập nhật: 14/11/2025 18:00