Mức chênh lệch học phí đại học công - tư năm học 2024-2025 tại Hà Nội

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh các trường đại học ở Việt Nam ngày càng nhiều và đa dạng, sự cạnh tranh giữa các cơ sở giáo dục đại học ngày càng tăng, sự chênh lệch về học phí giữa các trường công lập và tư thục là một vấn đề được nhiều người quan tâm.

Kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia năm nay, cả nước, có tới hơn 1.067.391 thí sinh đăng ký thi, nhiều hơn năm ngoái 43.000 thí sinh. Số lượng thí sinh đăng ký dự thi THPT Quốc gia 2024 tăng mạnh do đây là kỳ thi cuối cùng theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006. Con số ấy khiến nhiều bậc phụ huynh và thí sinh không khỏi lo lắng về điểm chuẩn cũng như mức học phí năm nay. Không phải ai cũng có đủ khả năng tài chính để học ở một ngôi trường tư thục chất lượng. Vậy mức học phí ở những trường đại học công lập và những trường đại học tư thục chênh lệch như thế nào mà lại khiến nhiều người đắn đo đến thế?

muc chenh lech hoc phi dai hoc cong tu nam hoc 2024 2025 tai ha noi

Giờ học tại Đại học Đại Nam. Ảnh: dainam.edu.vn

Thực hiện Luật Giáo dục đại học, mô hình trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận bắt đầu được thành lập.

Quy mô sinh viên: các trường đại học tư thục chiếm trên 10% trong tổng số sinh viên bậc đại học của cả nước trong nhiều năm qua; trung bình cả nước có 15.67% sinh viên theo học tại các trường đại học tư thục.

Một số trường đại học tư thục đã tuyển sinh được sinh viên quốc tế đến học tập, thực tập cũng như trao đổi sinh viên quốc tế.

Trong những năm gần đây, số lượng sinh viên tốt nghiệp các trường đại học tư thục chiếm từ 12% trở lên trong tổng số sinh viên tốt nghiệp hàng năm.

Ngoài ra, một số trường đại học tư thục đã tuyển dụng được đội ngũ giảng viên quốc tế về giảng dạy và nghiên cứu.

Tuy nhiên, theo báo cáo tháng 8/2022 của Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ học đại học, cao đẳng của Việt Nam năm 2019 là 28,6%; thuộc nhóm thấp trong khối ASEAN và bằng một nửa so với bình quân 55,1% các quốc gia có thu nhập trung bình cao. Hệ thống giáo dục đại học hiện nay phát triển không đồng đều, chưa đáp ứng được nhu cầu và kỳ vọng của xã hội, nhân dân...

Chính vì Việt Nam thuộc nhóm khu vực có thu nhập thấp, không đồng đều nên việc cân nhắc lựa chọn theo học tại một ngôi trường đại học tư thục và công lập sẽ luôn gặp nhiều khó khăn, cân nhắc.

Vậy tại sao lại có mức chênh lệch học phí nhiều đến vậy?

Đặc điểm

Trường đại học công lập

Trường đại học tư thục

Cơ sở vật chất

  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị do Ngân sách Nhà nước đảm bảo.
  • Chất lượng cơ sở vật chất có thể chưa đồng đều.
  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị do học sinh, sinh viên và các nhà đầu tư đóng góp.
  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị đều được đầu tư khang trang, hiện đại.

Học phí

  • Mức học phí thấp hơn.
  • Có nhiều chính sách miễn, giảm học phí cho đối tượng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
  • Mức học phí cao hơn.

Chương trình học

  • Chương trình đào tạo áp dụng chung theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
  • Có thể giảng dạy theo chương trình riêng, không bắt buộc phải áp dụng theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Chương trình học đa dạng, chú trọng nhiều về thực tiễn.
  • Nhiều trường còn liên kết với các trường quốc tế nhằm giúp cho học sinh, sinh viên được phát triển toàn diện và hội nhập với nền giáo dục quốc tế.

Tiêu chí tuyển sinh

  • Học sinh phải thi tuyển, xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với điểm chuẩn đầu vào thường là cao hơn so với trường tư thục.
  • Tiêu chuẩn điểm thi đầu vào thường thấp hơn các trường công lập, có nhiều trường còn chỉ cần xét tuyển học bạ khi tuyển sinh đầu vào.

Bảng so sánh sự khác nhau giữa trường công và trường tư.

Để giảm thiểu những mối lo lắng trên việc đăng ký xét tuyển sớm - giảm áp lực trước kì thi tốt nghiệp THPT, “chắc suất” trúng tuyển đại học nhờ xét tuyển sớm bằng học bạ, chứng chỉ quốc tế, điểm thi đánh giá năng lực.

Trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023, theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số cơ sở đào tạo xét tuyển sớm là 214/322 trường. Số thí sinh trúng tuyển xét tạo xét tuyển sớm là hơn 375.500. Số nguyện vọng trúng tuyển sớm là 1,2 triệu. Số thí sinh trúng tuyển sớm sau lọc ảo là hơn 301.800. Số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (trúng tuyển sau lọc ảo) là trên 147.300 em.

Vì vậy không thể phủ nhận những phương thức xét tuyển sớm đã phần nào giảm bớt nỗi lo, gánh nặng về học phí cho nhiều bậc phụ huynh và học sinh. Tuy nhiên, dù trúng tuyển sớm, cũng không nên nhờ đó mà lơ là kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia để tránh bị trượt oan.

Có thể bạn quan tâm

Truyền thông về

Truyền thông về 'Người Hà Nội thanh lịch, văn minh'

Cuộc sống số
Xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh là một nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển văn hóa, hình thành hệ giá trị văn hóa gắn với phát huy những giá trị nhân văn sâu sắc của Thăng Long - Hà Nội; coi đây là nguồn lực, động lực quan trọng cho phát triển Thủ đô.
Perplexity AI tham vọng mua lại TikTok tại Mỹ, đưa thuật toán

Perplexity AI tham vọng mua lại TikTok tại Mỹ, đưa thuật toán 'For You' thành nguồn mở

Công nghệ số
Công ty khởi nghiệp Perplexity AI vừa công bố kế hoạch táo bạo mua lại TikTok tại thị trường Mỹ, cam kết xây dựng lại thuật toán minh bạch và xây dựng công cụ tìm kiếm mới cạnh tranh, tạo nên cuộc cách mạng cho nền tảng video ngắn phổ biến nhất thế giới.
BUV công bố 2 phương thức tuyển sinh và 7 chương trình đào tạo mới trong năm 2025

BUV công bố 2 phương thức tuyển sinh và 7 chương trình đào tạo mới trong năm 2025

Nhân lực số
Năm 2025, Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam (BUV) có 2 phương án tuyển sinh chính và dự kiến có 7 chương trình đào tạo mới ở bậc Cử nhân và Thạc sĩ.
Khai mạc Giải cầu lông quốc tế Hà Nội Ciputra Challenger 2025

Khai mạc Giải cầu lông quốc tế Hà Nội Ciputra Challenger 2025

Cuộc sống số
Sáng 24/3, Giải cầu lông quốc tế Ciputra Hanoi - Yonex Sunrise Viet Nam International Challenge 2025 đã chính thức khai mạc tại Hà Nội. Đây là giải đấu chính thức nằm trong hệ thống thi đấu và tính điểm của Liên đoàn cầu lông thế giới (BWF).
Định hướng chiến lược của EuroCham cho năm 2025

Định hướng chiến lược của EuroCham cho năm 2025

Cuộc sống số
Trong năm 2025, EuroCham sẽ tiếp tục kiến tạo một môi trường kinh doanh năng động, bền vững, góp phần vào sự phát triển chung của Việt Nam...
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
39°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
22°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
40°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
18°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
17°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
20°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
16°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
16°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 29/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15612 15877 16505
CAD 17365 17637 18257
CHF 28355 28722 29369
CNY 0 3358 3600
EUR 27053 27314 28344
GBP 32310 32693 33640
HKD 0 3164 3367
JPY 163 167 173
KRW 0 0 19
NZD 0 14359 14946
SGD 18615 18892 19420
THB 670 733 787
USD (1,2) 25363 0 0
USD (5,10,20) 25399 0 0
USD (50,100) 25427 25460 25805
Cập nhật: 25/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,450 25,450 25,810
USD(1-2-5) 24,432 - -
USD(10-20) 24,432 - -
GBP 32,689 32,765 33,645
HKD 3,241 3,248 3,347
CHF 28,636 28,665 29,468
JPY 166.78 167.05 174.57
THB 693.29 727.79 779.03
AUD 15,920 15,943 16,381
CAD 17,676 17,701 18,183
SGD 18,799 18,876 19,474
SEK - 2,493 2,585
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,647 3,773
NOK - 2,394 2,478
CNY - 3,492 3,588
RUB - - -
NZD 14,395 14,485 14,909
KRW 15.29 16.89 18.14
EUR 27,221 27,264 28,430
TWD 700.25 - 847.87
MYR 5,397.15 - 6,087.91
SAR - 6,716.79 7,071.58
KWD - 80,873 86,018
XAU - - 97,400
Cập nhật: 25/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,450 25,470 25,810
EUR 27,153 27,262 28,374
GBP 32,518 32,649 33,611
HKD 3,232 3,245 3,352
CHF 28,481 28,595 29,494
JPY 166 166.67 173.77
AUD 15,807 15,870 16,392
SGD 18,807 18,883 19,424
THB 734 737 769
CAD 17,585 17,656 18,168
NZD 14,430 14,932
KRW 16.70 18.40
Cập nhật: 25/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25440 25440 25800
AUD 15785 15885 16448
CAD 17540 17640 18195
CHF 28588 28618 29502
CNY 0 3493 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27222 27322 28195
GBP 32606 32656 33759
HKD 0 3285 0
JPY 167.31 167.81 174.32
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14466 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18767 18897 19628
THB 0 699.6 0
TWD 0 765 0
XAU 9590000 9590000 9790000
XBJ 8500000 8500000 9790000
Cập nhật: 25/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,450 25,500 25,750
USD20 25,450 25,500 25,750
USD1 25,450 25,500 25,750
AUD 15,800 15,950 17,014
EUR 27,349 27,499 28,670
CAD 17,481 17,581 18,898
SGD 18,831 18,981 19,449
JPY 167.28 168.78 173.39
GBP 32,686 32,836 33,613
XAU 9,558,000 0 9,762,000
CNY 0 3,378 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/03/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 95,900 ▲800K 97,900 ▲300K
AVPL/SJC HCM 95,900 ▲800K 97,900 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 95,900 ▲800K 97,900 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 96,100 ▲300K 97,800 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 96,000 ▲300K 97,700 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 95,900 ▲800K 97,900 ▲300K
Cập nhật: 25/03/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 96.100 ▲200K 98.700 ▲300K
TPHCM - SJC 95.900 ▲800K 97.900 ▲300K
Hà Nội - PNJ 96.100 ▲200K 98.700 ▲300K
Hà Nội - SJC 95.900 ▲800K 97.900 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 96.100 ▲200K 98.700 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 95.900 ▲800K 97.900 ▲300K
Miền Tây - PNJ 96.100 ▲200K 98.700 ▲300K
Miền Tây - SJC 95.900 ▲800K 97.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 96.100 ▲200K 98.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 95.900 ▲800K 97.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 96.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 95.900 ▲800K 97.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 96.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 96.100 ▲300K 98.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 96.000 ▲300K 98.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 95.210 ▲290K 97.710 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 87.920 ▲280K 90.420 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 71.600 ▲220K 74.100 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 64.700 ▲210K 67.200 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 61.740 ▲190K 64.240 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 57.800 ▲190K 60.300 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 55.330 ▲170K 57.830 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 38.670 ▲130K 41.170 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.630 ▲120K 37.130 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.190 ▲100K 32.690 ▲100K
Cập nhật: 25/03/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,540 ▲10K 9,860
Trang sức 99.9 9,530 ▲10K 9,850
NL 99.99 9,540 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,630 ▲10K 9,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,630 ▲10K 9,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,630 ▲10K 9,870
Miếng SJC Thái Bình 9,590 ▲60K 9,790 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 9,590 ▲60K 9,790 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 9,590 ▲60K 9,790 ▲30K
Cập nhật: 25/03/2025 21:00