Reno13 Series cán mốc hơn 60.000 máy

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau một tháng mở bán, OPPO Reno13 Series đã ghi nhận số bán ấn tượng lên đến hơn 60.000 máy, trở thành sản phẩm Reno có doanh số kỷ lục nhất kể từ khi dòng sản phẩm này ra mắt thị trường Việt Nam vào giữa năm 2019.
OPPO Reno13 Series: dòng smartphone đầu tiên được tích hợp và hoàn thiện AI tiếng Việt 'Chuyên Gia AI' OPPO Reno13 series ghi nhận tăng trưởng trên 130% OPPO Reno13 Series chuyên gia AI

Với hơn 60.000 chiếc OPPO Reno 13 Series được bán ra sau 1 tháng, kỷ lục này khẳng định vị thế dẫn đầu của OPPO trong phân khúc smartphone tầm trung và cận cao cấp, đồng thời tạo doanh thu ấn tượng cho nhãn hàng cũng như thêm một lần nữa khẳng định sự tin yêu của người dùng đối với “Chuyên gia AI”, - thế hệ đầu tiên được OPPO tích hợp và hoàn thiện AI bằng tiếng Việt.

Reno13 Series cán mốc hơn 60.000 máy
Với sự tin dùng từ 60.000 khách hàng Việt Nam, OPPO Reno13 Series trở thành dòng Reno có doanh số kỷ lục trong lịch sử

Chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 3/1/2025 với sự đồng hành của bộ đôi “anh trai” - Anh Tú Atus và RHYDER, cùng với MV chủ đề “Sống là phải động”, Reno13 Series đã có được hiệu ứng rất tốt từ người dùng cùng với tinh thần sống trọn từng khoảnh khắc của Reno Series.

Từ đó, Reno13 Series đã tạo cú hích cho thị trường smartphone Việt Nam ngay trong dịp Tết Nguyên Đán vừa qua. Ngay trước thềm mở bán chính thức, Reno13 Series đã ghi nhận hơn 20.000 người sở hữu sớm, khẳng định sức hút đặc biệt của dòng sản phẩm. Và sau 1 tháng mở bán rộng rãi, Reno13 Series đã thiết lập số bán kỷ lục với hơn 60.000 máy bán ra, góp phần thúc đẩy sự phục hồi của thị trường smartphone Việt Nam, đưa công nghệ AI tiên tiến nhất đến đông đảo người dùng Việt.

Không chỉ ghi nhận sự tăng trưởng vượt bậc về doanh số so với thế hệ tiền nhiệm, với 64% so với Reno12 Series, trong đó sản phẩm Reno13 F chiếm hơn 50% lượng máy bán ra. Điều này cho thấy, Reno13 F tiếp tục khẳng định vị thế là phiên bản bán chạy nhất của dòng Reno13 Series. Bên cạnh đó các phiên bản khác của Reno13 5G (256GB và 512GB) cũng có mức tiêu thụ ổn định, cho thấy sự đa dạng trong lựa chọn của người tiêu dùng.

“Thành công của Reno13 Series khẳng định vị thế của OPPO tại thị trường smartphone Việt Nam. Là dòng sản phẩm chiến lược, Reno13 Series thể hiện nỗ lực không ngừng của OPPO trong việc thấu hiểu người dùng, tiên phong công nghệ và mang đến trải nghiệm di động vượt trội. Đồng thời, sản phẩm còn minh chứng cho cam kết của OPPO trong việc lan tỏa những giá trị tích cực thông qua công nghệ”. Ông Văn Bá Luýt, Giám đốc Sản phẩm OPPO Việt Nam chia sẻ.

Lý giải cho thành công của Reno13 Series, ông Trần Đức Tin, Giám đốc ngành hàng Viễn thông di động của Tập đoàn Thế Giới Di Động cho biết: “Thành công của Reno13 Series đến từ sự kết hợp hoàn hảo giữa thời điểm ra mắt, công nghệ đột phá, và chiến lược truyền thông hiệu quả. Reno13 Series đáp ứng đúng nhu cầu nâng cấp sản phẩm của người dùng vào dịp cuối năm, đồng thời sở hữu camera AI tiên tiến, thiết kế đột phá và cam kết cập nhật phần mềm dài hạn. Đây là những yếu tố then chốt chinh phục người dùng. Bên cạnh đó, các thông điệp truyền cảm hứng và đồng hành cùng giá trị cộng đồng đã giúp Reno13 Series tạo được tiếng vang lớn và chiến thắng tại hệ thống Thế Giới Di Động”.

Khẳng định cam kết đổi mới, nâng cao trải nghiệm người dùng, lan toả tinh thần sáng tạo và gắn kết cộng đồng người dùng OPPO tại Việt Nam, Reno13 Series góp phần thúc đẩy bước tiến mới của thị trường smartphone Việt, khi người dùng dễ dàng tiếp cận, tận hưởng sự tiện lợi của AI tích hợp tiếng Việt, công nghệ hiện đại sáng tạo, chính sách chăm sóc khách hàng vượt trội mang đến trải nghiệm đột phá cho người dùng.

Có thể bạn quan tâm

vivo V-Lite Series thế hệ mới có gì?

vivo V-Lite Series thế hệ mới có gì?

Điện tử tiêu dùng
Vậy giữa một thị trường công nghệ không ngừng biến đổi, vivo đã làm gì để ghi dấu tên tuổi của mình?
OPPO Find N5 có thật sự đáng giá với số tiền 45 triệu đồng?

OPPO Find N5 có thật sự đáng giá với số tiền 45 triệu đồng?

Mobile
Để đi tìm lời giải cho câu hỏi “Với mức giá 45 triệu đồng, OPPO Find N5 có thật sự đáng giá?” Chúng tôi đã tìm gặp và trò chuyện cùng các chuyên gia công nghệ, nhiếp ảnh gia, phóng viên công nghệ và cả biên tập viên nội dung của trang tin điện tử, để xem trong suốt quá trình họ đã trải nghiệm OPPO Find N5, họ đánh giá như thế nào về sản phẩm này, và nó có thật sự xứng đáng với số tiền 45 triệu đồng hay không?
realme 14 Series sẽ là điện thoại đầu tiên được trang bị chip Snapdragon 6 Gen 4

realme 14 Series sẽ là điện thoại đầu tiên được trang bị chip Snapdragon 6 Gen 4

Điện tử tiêu dùng
Mới đây, realme vừa hé lộ những thông tin đầu tiên về dòng sản phẩm realme 14 Series, đáng chú ý đây sẽ là smartphone đầu tiên trong phân khúc tầm trung được trang bị vi xử lý Snapdragon 6 Gen 4, con chip thế hệ mới đến từ Qualcomm.
Tìm kiếm không giới hạn cùng Galaxy A26 5G

Tìm kiếm không giới hạn cùng Galaxy A26 5G

Mobile
Galaxy A26 5G là “gương mặt” đại diện mới của dòng Galaxy A thuộc phân khúc tầm trung. Dòng sản phẩm này ghi dấu ấn với sự hiện diện Awesome Intelligence, những tính năng AI tiên tiến vốn trước đó chỉ được áp dụng cho dòng sản phẩm cao cấp.
Sau một tuần ra mắt, truyền thông Việt Nam ‘nói gì’ về OPPO Find N5?

Sau một tuần ra mắt, truyền thông Việt Nam ‘nói gì’ về OPPO Find N5?

Mobile
Chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 6/4 vừa qua, tức là sau gần một tháng ra mắt tại thị trường toàn cầu, OPPO Find N5 đã đến với người tiêu dùng Việt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
25°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
26°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây thưa
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
22°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 28/04/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 28/04/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 28/04/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 00:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 28/04/2025 00:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 28/04/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 28/04/2025 00:45