OPPO Reno13 Series: dòng smartphone đầu tiên được tích hợp và hoàn thiện AI tiếng Việt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Như vậy, Reno13 Series sẽ là dòng smartphone đầu tiên chính thức chào năm 2025 với 3 model, bao gồm Reno13 Pro, Reno13, và Reno13 F.
MWC 2024: OPPO trình diễn OPPO Air Glass 3 cùng loạt sáng kiến ​​đổi mới trong kỷ nguyên AI Apple tiết lộ về sản phẩm mới ứng dụng AI sẽ ra mắt vào cuối năm 2024 Samsung One UI 7 beta: biến giấc mơ AI thành hiện thực
Reno13 Series
Reno 13 Series là dòng smartphone đầu tiên được OPPO tích hợp và hoàn thiện AI tiếng Việt.

Điểm đáng chú ý thế hệ mới nhất của dòng Reno Series được trang bị nhiều cải tiến vượt trội và toàn diện về công nghệ AI, bao gồm nhiếp ảnh AI và hiệu suất AI, bên trong một diện mạo thời thượng và hiệu ứng thị giác cánh bướm độc đáo.

Đây cũng là dòng smartphone đầu tiên được OPPO tích hợp và hoàn thiện AI tiếng Việt, giúp tối ưu trải nghiệm của người dùng Việt Nam.

Chia sẻ về tính năng chuyên gia AI của Reno13 Series, đại diện OPPO cho biết, kể từ lần đầu ra mắt vào tháng 6/2019, Reno mang triết lý “Renovation” (Sự đổi mới). Trải qua hơn 10 thế hệ, Reno Series không ngừng thiết lập tiêu chuẩn mới về sự sáng tạo, đặc biệt là nhiếp ảnh di động, giúp người dùng ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ trong cuộc sống.

Năm 2024, OPPO đã khai mở kỷ nguyên mới cho Reno Series khi hiện thực sứ mệnh mang trải nghiệm AI đến gần hơn với người dùng. Và Reno13 Series chính là cột mốc mới, mang đến trải nghiệm hoàn toàn khác biệt, đánh dấu bước chuyển mình toàn diện, khẳng định định vị mới cho dòng Reno Series, đó là “Chuyên gia AI”.

Reno13 Series
Smartphone OPPO Reno13 Pro
Cụ thể, với AI Live Photo, khả năng ghi lại trọn vẹn hình ảnh trong 3 giây (1,5 giây trước và 1,5 giây sau khi chụp) với độ phân giải 2K, giúp cho mỗi tấm ảnh được chụp bằng OPPO Reno13 Series đều sắc nét, đạt tiêu chuẩn cao, ghi dấu khoảnh khắc đáng giá.

Máy cũng tích hợp tính năng chống rung thông minh EIS, giúp tự động điều chỉnh độ dài video, đảm bảo mọi khoảnh khắc đều được ghi lại mượt mà và sống động. Công nghệ AI còn hỗ trợ toàn diện bộ công cụ chỉnh sửa hậu kỳ và nâng cao hiệu ứng sáng tạo, bao gồm hiệu ứng trang điểm và bộ lọc, công nghệ Pro XDR giúp người dùng thoả sức cá nhân hoá từng kỷ niệm một cách dễ dàng.

Reno13 Series
Reno13 Series giúp xóa bỏ rào cản hệ sinh thái, mang đến trải nghiệm liền mạch
Reno13 Series
Reno13 Series cũng cho phép người dùng chia sẻ ảnh động trực tiếp trên các thiết bị iOS

OPPO cũng sẽ tiên phong bằng công nghệ Kết nối O+, cho phép người dùng chia sẻ ảnh động trực tiếp trên các thiết bị iOS, giữ nguyên chất lượng và hiệu ứng. Công nghệ xóa bỏ rào cản hệ sinh thái, mang đến trải nghiệm liền mạch, giúp việc kết nối trở nên dễ dàng hơn đã từng được OPPO trang bị trên dòng Find X8 Series cao cấp, và nay đã chính thức hiện diện ở dòng Reno Series. Đây là minh chứng cho những nỗ lực không ngừng của OPPO để mang đến trải nghiệm vượt trội và khác biệt cho người dùng.

Reno13 Series
Reno13 Series còn được tích hợp Trợ lý chỉnh sửa hình ảnh AI
Reno13 Series
Reno13 Series giúp loại bỏ phản chiếu từ kính

Song song với đó, Reno13 Series còn được tích hợp Trợ lý chỉnh sửa hình ảnh AI cung cấp loạt công cụ hiệu chỉnh hình ảnh chuyên nghiệp như:

Tăng cường rõ nét AI: giúp làm sắc nét khung cảnh xa, nhờ khả năng làm rõ nét các vật thể khi chụp tele ở độ phóng đại 10x hoặc hơn, phục hồi chi tiết và sắc độ ảnh, hạn chế mờ nhoè các chuyển động, tái tạo chi tiết da tóc và gương mặt của chủ thể.

Làm nét khuôn mặt AI: tập trung vào việc làm rõ nét các chi tiết trên khuôn mặt, giúp khôi phục các chi tiết nhỏ như mắt, mũi, miệng và các đường nét khác, mang lại hình ảnh chân thực hơn, có khả năng xử lý ảnh bị mờ ở các mức độ khác nhau trong các điều kiện ánh sáng phức tạp.

Chống loá AI: giúp loại bỏ phản chiếu từ kính, cho phép người dùng chụp cảnh vật qua cửa sổ mà không gặp trở ngại.

Cùng với đó là loạt tính năng AI mới được trang bị hệ thống camera mạnh mẽ, đảm bảo khả năng quay chụp chất lượng cao. Cụ thể, ở Reno13 Pro và Reno13 là hệ thống camera chính và camera trước siêu nét 50MP với cảm biến siêu nhạy, cho chất lượng ảnh chụp ấn tượng và rực rỡ. Còn ở Reno13 Pro sở hữu ống kính Tele Tiềm Vọng 3.5X độ phân giải 50MP vượt trội, hỗ trợ zoom kỹ thuật số đến 120X được AI hỗ trợ chụp ảnh với những tiêu cự xa. Trong khi đó, ở Reno13 F là camera chính 50MP, camera trước 32MP, cùng camera macro 2MP đáp ứng đa dạng nhu cầu chụp ảnh. Cả ba model đều trang bị camera góc siêu rộng 8MP.

Khả năng quay video của Reno13 Pro và Reno13 cũng rất đáng giá khi hỗ trợ quay video 4K chất lượng cao với độ chi tiết gấp 4 lần tiêu chuẩn 1080P.

Reno13 Series
Reno13 Series có khả năng kháng bụi và nước đạt chuẩn IP68 và IP69
Reno13 Series
Reno13 Series có thể chịu được độ sâu 2 mét trong 30 phút mà không cần tthiết bị bảo vệ

Chưa dừng lại ở đó, với khả năng kháng bụi và nước đạt chuẩn IP68 và IP69, OPPO Reno13 Series còn có thể chịu được độ sâu 2 mét trong 30 phút mà không cần bất kỳ thiết bị bảo vệ nào. Khả năng chịu được tia nước áp lực cao ở nhiệt độ lên đến 80°C, giúp Reno13 Series có thể đồng hành cùng người dùng trong mọi công việc hàng ngày. Và những cải tiến chống nước hoàn toàn mới như Tạo ra bảng màu riêng biệt (giúp tái tạo màu sắc trung thực, sống động và tự nhiên, cho phép người dùng quan sát thế giới thú vị, kỳ bí dưới làn nước); Nút bấm vật lý riêng biệt (giúp điều khiển camera dưới nước dễ dàng hơn); Cơ chế thoát nước (giúp loại bỏ nước khỏi loa và micro trong vài giây, đảm bảo an toàn cho thiết bị)… Tất cả những cải tiến này giúp Reno13 Series đã thiết lập một tiêu chuẩn mới cho khả năng chụp ảnh dưới nước của smartphone, mang đến cho người dùng sự tiện lợi và chất lượng hình ảnh vượt trội, giúp họ dễ dàng khám phá và ghi lại những khung hình thú vị dưới nước.

Reno13 Series
Reno13 Series với cảm hứng từ hiệu ứng cánh bướm

Lấy cảm hứng từ hiệu ứng cánh bướm, Reno13 Series đã sở hữu một thiết kế hoàn toàn mới, thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa công nghệ và thời trang. Theo đó, cả 3 mẫu Reno 13 Pro, Reno 13 và Reno 13F đều có khung viền được làm từ nhôm chuẩn hàng không vũ trụ, với khung kim loại giúp điện thoại trở nên tinh tế, cao cấp và chắc chắn. Bộ khung nhôm đạt tiêu chuẩn hàng không mang lại độ bền cao gấp 200% so với khung nhựa, tăng khả năng chống uốn cong thêm 20% và chống rơi vỡ thêm 36%. Đồng thời trên Reno13 Pro và Reno13 còn có mặt lưng kính nguyên khối với các chạm trổ qua 65 bước chế tác với công nghệ điêu khắc kính lạnh tạo nên vẻ đẹp tinh khiết, trong suốt và bóng sáng như đá quý. Đặc biệt, nhờ sự chế tác tinh xảo và cân bằng hoàn hảo giữa độ nhám và bóng, Reno13 Pro và Reno13 sở hữu mặt lưng có kết cấu đặc biệt, mang Hiệu ứng cánh bướm độc đáo tạo nên hiệu ứng thị giác thú vị.

Reno13 Series
Reno13 Pro có trọng lượng chỉ 195g và độ mỏng chỉ 7.55mm, trong khi Reno 13 có trọng lượng 181g và độ mỏng chỉ 7.29mm

Thiết kế đặc trưng của dòng sản phẩm còn được làm nổi bật qua loạt màu sắc cao cấp. Reno13 Pro có hai màu đặc trưng là Tím Thời Thượng và Xám Sang Trọng, Reno13 với các màu Trắng Thanh Lịch và Xanh Phá Cách, trong khi Reno13 F mang đến các lựa chọn Tím Thời thượng, Xám Sang Trọng và Xanh Phá Cách.

Trên Reno13 Pro và Reno13 đều được trang bị màn hình OLED 1.5K hỗ trợ tần số quét 120Hz, tỷ lệ màn hình trên thân máy lần lượt là 93.8% và 93.4%. Các màn hình này còn được chứng nhận HDR10+, Amazon HD&HDR, và Netflix HD&HDR, mang đến chất lượng hiển thị đỉnh cao.

Reno13 Series
OPPO Reno13 Series
Reno13 Series
Các tính năng AI cũng được ứng dụng trong Tài liệu thông minh trên Reno13 Series
Reno13 Series
Reno13 Series cũng được tích hợp sâu AI, giúp thay đổi cách người dùng làm việc

OPPO cũng tích hợp sâu AI vào trong hiệu suất, giúp thay đổi cách người dùng làm việc cũng như các hoạt động hàng ngày. Đầu tiên là hoàn thiện AI tiếng Việt, giúp tối ưu trải nghiệm của người dùng Việt Nam. Các tính năng AI cũng được ứng dụng trong Tài liệu thông minh, cho phép người dùng tóm tắt từ tổng quan đến chi tiết để nhanh chóng nắm bắt nội dung, dịch nội dung ngay trên điện thoại. Trợ lý ghi chép AI giúp người dùng định dạng, chỉnh sửa, mở rộng nội dung và điều chỉnh phong cách viết phù hợp bối cảnh. Và Hộp công cụ AI nâng cấp, được tích hợp trong thanh công cụ ở cạnh bên, cung cấp các chức năng theo thời gian thực, dịch thuật như viết lại văn bản, nhận diện giọng nói thông minh, AI trả lời tự động, hỗ trợ người dùng tăng hiệu suất làm việc trong đa dạng hoàn cảnh. Bên cạnh đó Phiên dịch giọng nói thông minh sẽ giúp người dùng phá bỏ mọi rào cản ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày.

Reno13 Series
Reno13 Pro và Reno13 vi xử lý MediaTek Dimensity 8350

Để kiện toàn nên một dòng sản phẩm toàn diện, OPPO cũng trang bị cho Reno13 Pro và Reno13 vi xử lý MediaTek Dimensity 8350 được tối ưu hóa nhờ sự hợp tác sâu với MediaTek, đặt ra một tiêu chuẩn mới về sức mạnh trên smartphone. Được sản xuất trên tiến trình tiên tiến 4nm, Dimensity 8350 sở hữu cấu hình CPU 8 lõi với tần số chính lên đến 3.35GHz, giúp tăng 20% hiệu suất, đồng thời giảm mức tiêu thụ năng lượng cực đại đến 30%. Qua đó, trải nghiệm chơi game trên Reno13 Series đạt hiệu suất vượt trội, nhờ Hệ thống Tản Nhiệt AI với buồng hơi (Vapor Chamber - VC) mở rộng, cùng thuật toán thông minh giúp quản lý nhiệt độ, đảm bảo hiệu suất ổn định với cả những game nặng trong thời gian dài. Công nghệ AI cũng được nâng cấp giúp duy trì trải nghiệm mượt mà, không giật lag.

Reno13 Series
Reno13 Series còn được trang bị công nghệ Adaptive Frame Booster

OPPO còn giúp nâng tầm trải nghiệm chơi game khi trang bị công nghệ Adaptive Frame Booster, tận dụng khả năng tạo khung hình trung gian dựa trên GPU để nâng cao tốc độ khung hình trong các trò chơi như Mobile Legends: Bang Bang và PUBG Mobile từ 60 FPS lên 120 FPS. Nhờ vậy, thiết bị cũng tiêu thụ điện năng ít hơn đáng kể so với cài đặt 120 FPS gốc, mang lại hình ảnh mượt mà hơn và kéo dài thời lượng pin. Không giống như các giải pháp khác phụ thuộc vào chip bên ngoài, giải pháp GPU tích hợp của OPPO giảm thiểu độ trễ để mang đến trải nghiệm chơi game mượt mà ngay cả ở tốc độ khung hình cao.

Reno13 series cũng ra mắt tính năng Tăng cường kết nối AI 2.0, giúp khả năng thu sóng của dòng Reno 13 Series hơn hẳn thế hệ trước. Với chip SignalBoost X1 tùy chỉnh, khả năng Tăng cường kết nối AI 2.0 cũng giúp kết nối xuyên tường và loại bỏ vùng chết sóng, tăng vùng phủ sóng thêm 42.2% lên 145m và tốc độ tải lên thêm 20.55 Mbps.

Với hiệu suất nhanh hơn và khả năng kết nối vượt trội, Reno13 Pro và Reno13 đã được xếp hạng S trong đánh giá về trải nghiệm chơi game không giật lag của TÜV SÜD. Toàn bộ dòng Reno13 Series cũng đạt chứng nhận Hiệu suất mạng cao từ TÜV Rheinland.

Reno13 Series
Reno13 Pro và Reno13 được trang bị pin lớn 5.800mAh và 5.600mAh cùng công nghệ Siêu sạc nhanh SUPERVOOC 80W

Reno13 Pro và Reno13 lần lượt được trang bị pin lớn 5.800mAh và 5.600mAh, hỗ trợ công nghệ Siêu sạc nhanh SUPERVOOC 80W, nhờ đó máy có thể duy trì 80% dung lượng ban đầu sau 5 năm sử dụng, mang lại sự bền bỉ và hiệu năng ổn định trong thời gian dài.

Reno13 F có viên pin lớn 5.800mAh, cùng sạc siêu sạc nhanh SUPERVOOCTM 45W, cho thời gian sử dụng bền bỉ nhất từ trước đến nay mà vẫn đảm bảo độ mỏng nhẹ ấn tượng nhờ công nghệ pin silicon-carbon cao cấp.

Reno13 Series chính thức mở bán từ ngày 11/01/2025 với giá bán lần lượt

OPPO chính thức ra mắt dòng Reno13 Series trải dài từ phân khúc tầm trung đến cận cao cấp
OPPO Reno13 F 5G
OPPO chính thức ra mắt dòng Reno13 Series trải dài từ phân khúc tầm trung đến cận cao cấp
OPPO Reno 13 5G
OPPO chính thức ra mắt dòng Reno13 Series trải dài từ phân khúc tầm trung đến cận cao cấp
OPPO Reno13 Pro

Từ hôm nay, 03/01/2025 đến hết ngày 10/01/2025, khi đặt sớm Reno13 Series, người dùng sẽ nhận được các ưu đãi đặc biệt bao gồm: 01 loa Bluetooth Olike S6 thời thượng, gói OPPO Care, chương trình thu cũ đổi mới trợ giá đến 1,000,000 đồng và trả góp 0% lãi suất.

Thông tin chi tiết xem tại

Reno13 F 4G: https://www.oppo.com/vn/smartphones/series-reno/reno13-f-4g/

Reno13 F 5G: https://www.oppo.com/vn/smartphones/series-reno/reno13-f-5g/

Reno13 5G: https://www.oppo.com/vn/smartphones/series-reno/reno13/

Reno13 Pro 5G: https://www.oppo.com/vn/smartphones/series-reno/reno13-pro/

Có thể bạn quan tâm

vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Theo vivo Việt Nam, bộ đôi siêu phẩm X300 Series sẽ đánh dấu bước nhảy vọt mang tính đột phá trong công nghệ nhiếp ảnh di động nhờ được trang bị camera ZEISS 200MP. Đây sẽ là minh chứng cho cam kết của vivo trong việc đặt người dùng làm trung tâm phát triển những nghiên cứu công nghệ, xuyên suốt hành trình 30 năm phát triển của thương hiệu.
Xiaomi giữ vững vị trí Top 2 thị trường smartphone tại Việt Nam

Xiaomi giữ vững vị trí Top 2 thị trường smartphone tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Cũng theo báo cáo từ Omdia, tại Việt Nam, Xiaomi tiếp tục giữ vững vị thế Top 2 thị phần smartphone với 19% thị phần, củng cố chuỗi thành tích quý thứ 3 liên tiếp Xiaomi giữ vững vị thế này.
Motorola chào Việt Nam

Motorola chào Việt Nam

Mobile
Theo đó, các sản phẩm lần này đều có đột phá về công nghệ, thiết kế khác biệt, ứng dụng vật liệu thân thiện với môi trường đi kèm mức giá dễ tiếp cận, dải sản phẩm mới thể hiện rõ tầm nhìn “Lifestyle Tech” cũng như khẳng định công nghệ còn là sản phẩm truyền cảm hứng, tự tin, kết nối và thể hiện bản thân.
OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

Điện tử tiêu dùng
Cột mốc này không chỉ cho thấy sức hút của Find X9 Series, mà còn khẳng định niềm tin của người dùng Việt đối với chiến lược “King of Mobile Photography” toàn diện mà OPPO theo đuổi trên dòng flagship Find X.
Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Văn phòng
Huawei cũng cho biết, mẫu máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới được trang bị công nghệ Màn hình PaperMatte cải tiến với công nghệ quang học, mang đến khả năng hiển thị vượt trội. Kết hợp với bàn phím rời, bộ WPS Office PC miễn phí, HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Moi mở ra một kỷ nguyên của năng suất di động cho giới trẻ, đồng hành cho những khởi đầu đầy hứng khởi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
đám mây
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
17°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 20°C
mây rải rác
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
20°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17819
CAD 18543 18820 19435
CHF 32103 32485 33132
CNY 0 3470 3830
EUR 30051 30324 31349
GBP 34329 34720 35652
HKD 0 3255 3457
JPY 162 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14906 15499
SGD 19797 20079 20596
THB 742 805 859
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26408
Cập nhật: 07/12/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,327 30,351 31,527
JPY 167.43 167.73 174.89
GBP 34,791 34,885 35,731
AUD 17,213 17,275 17,737
CAD 18,596 18,656 19,202
CHF 32,530 32,631 33,340
SGD 19,987 20,049 20,684
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 790.64 800.41 852.08
NZD 14,926 15,065 15,432
SEK - 2,761 2,843
DKK - 4,056 4,177
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.13 - 6,745.8
TWD 763.41 - 919.25
SAR - 6,923.65 7,253.81
KWD - 83,812 88,693
Cập nhật: 07/12/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 07/12/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25948 25948 26403
AUD 17119 17219 18150
CAD 18548 18648 19661
CHF 32415 32445 34035
CNY 0 3693.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32016
GBP 34671 34721 36473
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20828
THB 0 772.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15290000 15290000 15490000
SBJ 13000000 13000000 15490000
Cập nhật: 07/12/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,408
USD20 26,180 26,230 26,408
USD1 23,894 26,230 26,408
AUD 17,157 17,257 18,394
EUR 30,408 30,408 31,860
CAD 18,493 18,593 19,926
SGD 20,041 20,191 20,774
JPY 167.12 168.62 173.39
GBP 34,769 34,919 35,728
XAU 15,288,000 0 15,492,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/12/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 07/12/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 15,420
Miếng SJC Nghệ An 15,220 15,420
Miếng SJC Thái Bình 15,220 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,130
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130
Trang sức 99.9 14,550 15,150
Trang sức 99.99 14,560 15,160
Cập nhật: 07/12/2025 17:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 15,422
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 15,423
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 152
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,005 149,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 113,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 10,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 92,269
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 88,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 63,123
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cập nhật: 07/12/2025 17:00