4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Để tiếp tục giữa vững ngôi vị ‘smartphone bán chạy nhất phân khúc tầm trung’, Redmi Note 14 Series đã lần đầu tiên được trang bị 4 cải tiến đáng giá gồm kháng bụi và nước đạt chuẩn IP68, camera AI 200MP siêu rõ nét, cùng nhiều tính năng và công nghệ mới.
Xiaomi ra mắt Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro Redmi Note 13 thiết lập kỷ lục mới với 25.000 đơn hàng chỉ sau 1 tuần mở bán Xiaomi ra mắt website bán hàng trực tuyến Mi.com tại Việt Nam

Với hơn 100.000 máy đã được bán ra chỉ trong hai tháng đầu ra mắt, vượt 10% so với thế hệ trước, Redmi Note 13 Series đã tạo nên một cơn sốt toàn cầu trong quý 1 năm 2024. Vào thời điểm sức mua tăng cao, doanh số từng đạt mức kỷ lục 6.000 chiếc chỉ trong một ngày.

Chúng ta cùng điểm qua 4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series.

Camera AI 200MP siêu rõ nét

Với cảm biến Samsung HP3 cao cấp, kích thước cảm biến lớn 1/1.4 inch và siêu điểm ảnh (pixel) 2,24 µm, cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro + 5G đều có khả năng bắt sáng vượt trội

Trong các model sản phẩm thuộc dòng Redmi Note 14 Series, ngoại trừ dòng sản phẩm thấp nhất là Redmi Note 14 (có mức giá từ 4,990,000 đồng đến 6,290,000 đồng), cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G đều được trang bị Camera AI 200MP. Với cảm biến Samsung HP3 cao cấp, kích thước cảm biến lớn 1/1.4 inch và siêu điểm ảnh (pixel) 2,24 µm, cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro + 5G đều có khả năng bắt sáng vượt trội. Đây là một trong những cải tiến đáng giá mới lần đầu tiên được trang bị cho dòng sản phẩm tầm trung.

Redmi Note 14 Pro + 5G là model cao cấp nhất trong dòng Redmi Note 14 Series được ra mắt lần này

Đi cùng với cảm biến 200MP cho độ phân giải cao, khả năng chụp nhiều tùy chọn thì cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro + 5G đều được đi kèm công nghệ AI hỗ trợ chụp ảnh cùng khả năng lấy nét nhanh. Có thể kể đến như công nghệ Xiaomi Imaging Engine hoàn toàn mới, tích hợp bộ xử lý chuyên biệt dành cho ảnh độ phân giải cao. Nhờ sự kết hợp giữa thuật toán AI Remosaic từ đầu đến cuối (E2E) và công nghệ Smart-ISO, độ rõ nét của hình ảnh và hiệu suất chụp cũng như khả năng thu phóng được cải thiện đáng kể so với thế hệ tiền nhiệm.

Với thuật toán E2E AI Remosaic, việc kết hợp giữa quy trình tái tạo điểm ảnh và xử lý tín hiệu hình ảnh (ISP) được diễn ra đồng thời, giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý tổng thể và rút ngắn thời gian cần thiết để chụp ảnh 200MP, mang đến chất lượng hình ảnh tốt hơn.

Nhờ được tối ưu hóa cả phần cứng và phần mềm, nên Redmi Note 14 Series vượt trội so với các sản phẩm cùng phân khúc ở khả năng chụp ảnh toàn dải tiêu cự, cho phép người dùng bắt trọn những khoảnh khắc thoáng qua và kể nên câu chuyện đầy cảm hứng.

Nhờ được tối ưu hóa cả phần cứng và phần mềm, nên cả Redmi Note 14 Pro và Redmi Note 14 Pro + 5G đều vượt trội so với các sản phẩm cùng phân khúc

Redmi Note 14 Series cũng được hỗ trợ chế độ chụp liên tục chất lượng cao với tốc độ 30 khung hình mỗi giây. Lúc này công nghệ giảm nhiễu theo thời gian (temporal noise reduction) được tích hợp sẵn sẽ giúp duy trì độ rõ nét vượt trội trong từng khung hình, ngay cả khi chụp ở tốc độ cao.

Bộ công cụ chỉnh sửa hình ảnh bằng AI với các tính năng như AI Image Expansion, AI Magic Removal Pro, AI Film và AI Beautify… giúp người dùng Redmi Note 14 Series có thể chụp được những bức ảnh phong cảnh hay kiến ​​trúc phức tạp, mở ra khung ảnh mới đầy sáng tạo. Đồng thời tính năng làm đẹp bằng AI (AI Beautify) cũng mang đến trải nghiệm làm đẹp tự nhiên và cá nhân hóa hơn nhờ công nghệ nhận diện giới tính thông minh. Chức năng selfie mới với 11 tùy chọn làm đẹp độc đáo, cho phép điều chỉnh chi tiết hơn theo nhu cầu mỗi cá nhân.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Với cấu trúc bảo vệ tuyệt đối All-star armor structure hoàn toàn mới cùng kính Corning Gorilla Glass Victus 2, Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G có khả năng chống rơi tốt hơn 200% so với kính Gorilla Glass 5 thông thường

Thách thức mọi va đập thường ngày

Nhờ được trang bị cấu trúc bảo vệ tuyệt đối All-star armor structure hoàn toàn mới, kính Corning Gorilla Glass ở cả hai mặt trước và sau, cũng như màn hình được bảo vệ bằng kính Corning Gorilla Glass Victus 2 dày hơn, mang đến khả năng chống rơi tốt hơn 200% so với kính Gorilla Glass 5 thông thường. Trong khi mặt sau được sử dụng kính Corning Gorilla Glass 7i mới nhất, mang lại khả năng chống rơi và chống trầy xước được cải thiện 100% so với kính Gorilla Glass 5.

Chưa dừng lại ở đó, cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G còn được trang bị khả năng chống nước và bụi đạt chuẩn IP68 nhờ những cải tiến kỹ thuật đột phá như tích hợp 17 linh kiện tùy chỉnh, mang đến khả năng bảo vệ toàn diện cho các khu vực quan trọng như cổng Type-C, keo màn hình, các nút bấm, nhiều cổng kết nối khác, nắp pin, van giảm áp và cụm camera. Hay trong quá trình sản xuất, mỗi thiết bị phải trải qua 10 bài kiểm tra độ kín ở cả cấp độ linh kiện và lắp ráp.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết
Cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G còn được trang bị khả năng chống nước và bụi đạt chuẩn IP68 nhờ những cải tiến kỹ thuật đột phá

Nhờ được trang bị các lớp vật liệu chống sốc đa tầng, bao phủ 6 bộ phận quan trọng, bên dưới màn hình là lớp đệm xốp lớn và vòng gel giảm chấn cao cấp phối hợp hoạt động để giảm thiểu hư hại từ các tác động mạnh. Các linh kiện quan trọng như bo mạch chính, bo mạch phụ và pin được bao bọc bởi các lớp đệm xốp và gel chống sốc, giúp giảm lực va chạm và bảo vệ thiết bị hiệu quả trước những cú rơi bất ngờ.

Để có thể trở thành dòng Redmi Note kiên cố nhất từ trước đến nay, Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G được thiết kế với cấu trúc bảo vệ tuyệt đối, sở hữu bo mạch dày hơn và được gia cố bằng 6 tấm thép cùng các khung sườn chịu lực, khung hợp kim nhôm dẫn nhiệt cao cấp có khả năng chịu lực lên đến 10% so với thế hệ trước, khả năng chống uốn cong vượt xa tiêu chuẩn thông thường.

Tất cả những nâng cấp này đã giúp Redmi Note 14 Series trở thành dòng sản phẩm bền bỉ nhất từ trước đến nay. Nhờ đó mà người dùng Redmi Note 14 Series hoàn toàn có thể đối mặt với những thử thách va đập hàng ngày như rơi rớt, dính mưa hay dính nước… mà vẫn duy trì hiệu suất vượt trội và khả năng chụp ảnh đỉnh cao.

Hiệu năng cao cấp nhất phân khúc

Redmi Note 14 Pro+ 5G được trang bị nền tảng Snapdragon 7s Gen 3/ Redmi Note 14 Pro 5G được trang bị bộ xử lý Dimensity 7300-Ultra

Tự hào với nền tảng Snapdragon 7s Gen 3, Redmi Note 14 Pro+ 5G với kiến trúc CPU được nâng cấp toàn diện, bao gồm 1 nhân Cortex-A720 xung nhịp 2,5 GHz, 3 nhân Cortex-A720 xung nhịp 2,4 GHz và 4 nhân Cortex-A520 xung nhịp 1,8 GHz. So với Snapdragon 7s Gen 2, hiệu năng tổng thể tăng 25% theo điểm chuẩn AnTuTu. Đứng trước nhu cầu ngày càng tăng về hiệu suất AI, Snapdragon 7s Gen 3 cải tiến 30% về khả năng xử lý AI so với thế hệ tiền nhiệm, giúp Redmi Note 14 Pro+ 5G có thể sử dụng Google Gemini, cũng như các mô hình AI hình ảnh, các tác vụ AI phức tạp… một cách dễ dàng.

Ở Redmi Note 14 Pro 5G với bộ xử lý Dimensity 7300-Ultra, được xây dựng trên công nghệ quy trình 4nm của TSMC, đi cùng kiến trúc CPU bao gồm 4 lõi Cortex-A78 ở tốc độ 2,5 GHz và 4 lõi Cortex-A55 ở tốc độ 2,0 GHz, kết hợp với GPU Arm Mali-G615… cho thấy Redmi Note 14 Pro 5G cải thiện 8% so với Redmi Note 13 Pro 5G trên AnTuTu. Người dùng Redmi Note 14 Pro 5G cũng hoàn toàn có thể tham gia các trận chiến với Mobile Legends: Bang Bang ở tốc độ 90 khung hình mỗi giây.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Series được trang bị màn hình bảo vệ mắt 1,5K, kích thước 6,67 inch, cùng tần số làm tươi 120Hz

Chưa dừng lại ở đó, cả 3 phiên bản của Redmi Note 14 Series đều được trang bị màn hình bảo vệ mắt 1,5K, kích thước 6,67 inch, với tần số làm tươi 120Hz và tần số lấy mẫu cảm ứng 240Hz, đạt đỉnh 2.560Hz… mang lại độ phản hồi cảm ứng tức thời.

Độ sáng tối đa của màn hình cũng được nâng cấp từ 1.800 nit lên 3.000 nit, giúp người dùng có thể xem nội dung và hình ảnh ngày cả khi đang ở ngoài trời sáng rõ. Ở hai phiên bản cao cấp hơn là Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G còn được trang bị màn hình bảo vệ mắt độc quyền của Xiaomi. Nhờ sử dụng công nghệ làm mờ PWM tần số cao 1.920 Hz kết hợp với DC dimming, giúp giảm thiểu tình trạng mỏi mắt do nhấp nháy. Đặc biệt, công nghệ bảo vệ mắt theo nhịp sinh học 5.0 điều chỉnh nhiệt độ màu của màn hình dựa trên thời gian, nhiệt độ màu môi trường và ứng dụng đang sử dụng, mang đến sự thoải mái tối đa cho mắt trong mọi tình huống.

Màn hình cũng đạt chứng nhận từ TÜV Rheinland với các tiêu chí ánh sáng xanh thấp, thân thiện với nhịp sinh học và không nhấp nháy, đảm bảo trải nghiệm sử dụng an toàn và dễ chịu hơn cho người dùng.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G được trang bị viên pin có mật độ năng lượng cao nhất trong lịch sử dòng Redmi Note

Trên phiên bản Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G cũng được trang bị viên pin có mật độ năng lượng cao nhất trong lịch sử dòng Redmi Note. Theo đó, nhờ sử dụng công nghệ silicon-carbon dương cực hàng đầu trong ngành, với hàm lượng silicon là 6% pin có thể sử dụng điện áp cao 4,53V, nhờ đó mà với dung lượng lớn 5.110 mAh nhưng máy vẫn đạt độ mỏng tối ưu.

Đồng thời, với chip quản lý pin Surge G1 của Xiaomi, pin duy trì ít nhất 80% dung lượng sau 1.600 chu kỳ sạc, đảm bảo độ bền hơn 4 năm.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Pro+ 5G được trang bị công nghệ mới, giúp dễ dàng phát hiện các tình huống sạc ở nhiệt độ thấp để làm nóng pin trước khi sạc trong điều kiện thời tiết cực lạnh (-25oC)

Công nghệ sạc nhanh Xiaomi 120W HyperCharge được trang bị trên phiên bản cao cấp nhất Redmi Note 14 Pro+ 5G giúp làm đầy 100% viên pin 5.110mAh chỉ trong 22 phút. Người dùng Redmi Note 14 Pro+ 5G cũng được hưởng công nghệ mới giúp dễ dàng phát hiện các tình huống sạc ở nhiệt độ thấp, làm nóng pin trước để sạc hiệu quả trong điều kiện thời tiết cực lạnh (ở nhiệt độ thấp -25oC) và cải thiện tốc độ sạc.

Tính năng theo dõi tình trạng pin cũng như cơ chế sạc thông minh 2.0 sẽ giúp tự động học hỏi thói quen sạc của người dùng, nhận diện thông minh các loại bộ sạc và điều chỉnh chiến lược sạc phù hợp để kéo dài tuổi thọ pin.

Một tiện ích khác dù rất nhỏ nhưng lại mang đến trải nghiệm tối ưu cho người dùng đó là khả năng bật nguồn ngay lập tức khi được kết nối với bộ sạc, loại bỏ nhu cầu phải chờ đợi như các thiết bị trước đây.

Thiết kế thời thượng

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Series sở hữu ở mặt lưng với những đường cắt phân tách, nhấn mạnh sự đối xứng trục chặt chẽ, cùng độ cong tinh tế, giúp nâng cao thị giác

Hướng đến người dùng trẻ, Redmi Note 14 Series cũng được nâng cấp đáng kể về thiết kế. Cụ thể máy có màn hình cong kép sống động và khung viền cong tinh tế. Các cạnh và góc được làm mềm ở cả 2 bên tạo nên sự cân bằng và thoải mái, mang lại cảm giác cầm nắm tốt nhất từ trước đến nay.

Kiểu thiết kế trang trí ở mặt lưng với những đường cắt phân tách, nhấn mạnh sự đối xứng trục chặt chẽ, cùng độ cong tinh tế, giúp nâng cao thị giác. Ở phiên bản Redmi Note 14 Pro+ 5G, cụm camera được phủ lớp hoàn thiện màu đen tạo sự hòa hợp và mang lại vẻ ngoài cao cấp.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

Màu sắc và giá bán

Redmi Note 14 có các màu Đen, Tím, Xanh lá, Xanh dương. Các phiên bản gồm: 6GB + 128GB / 8GB + 128GB / 8GB + 256GB, giá bán lần lượt là: 4,990,000 đồng / 5,490,000 đồng / 6,290,000 đồng.

Redmi Note 14 Pro 8GB + 256GB, giá bán: 7,990,000 đồng.

Redmi Note 14 Pro 5G 8GB + 256GB có 3 màu Đen, Xanh lá, Tím, giá bán: 9,490,000 đồng.

Redmi Note 14 Pro + 5G 8GB + 256GB có 3 màu Đen, Xanh lá, Tím, giá bán: 10,990,000 đồng.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

Trong thời gian mở bán từ 11/01 đến 28/02/2025 khi mua Redmi Note 14 Series khách hàng sẽ được ưu đãi 200,000 đồng/ trả góp 0% lãi suất/ Gói bảo hành toàn năng trị giá 2 triệu bao gồm bảo hành 24 tháng và thay màn hình miễn phí trong vòng 6 tháng.

Có thể bạn quan tâm

HUAWEI MatePad Pro 12.2 inch 2025 sẽ lên kệ vào đầu tháng 9 tới

HUAWEI MatePad Pro 12.2 inch 2025 sẽ lên kệ vào đầu tháng 9 tới

Điện tử tiêu dùng
Sản phẩm sẽ được mở bán vào ngày 05 tháng 09 năm 2025 tới đây là dòng sản phẩm hướng đến nhu cầu tối đa hóa hiệu suất, trong bối cảnh tính linh hoạt của công việc ngày càng trở nên quan trọng.
Redmi Note 14 Pro+ 5G: Smartphone tầm trung xuất sắc

Redmi Note 14 Pro+ 5G: Smartphone tầm trung xuất sắc

Editor's Choice
Là phiên bản cao cấp nhất của dòng Redmi Note 14 Series, Redmi Note 14 Pro+ 5G sở hữu sức mạnh vượt trội cả về hiệu năng, camera và công cụ AI, góp phần định hình nên dòng sản phẩm tầm trung thế hệ mới.
Mừng sinh nhật 7 tuổi, POCO khởi động chiến dịch POCO Carnival 2025

Mừng sinh nhật 7 tuổi, POCO khởi động chiến dịch POCO Carnival 2025

Thị trường
Đây là dịp đặc biệt để người dùng có thể dễ dàng trải nghiệm những thiết bị công nghệ tiên tiến nhất của POCO với mức giá hấp dẫn nhất từ trước đến nay.
OPPO Find N5: smartphone màn hình gập toàn diện nhất

OPPO Find N5: smartphone màn hình gập toàn diện nhất

Editor's Choice
Không quá lời khi nói OPPO Find N5 là smartphone gập toàn diện nhất trong số những smartphone màn hình gập đã ra mắt thị trường Việt Nam tính đến thời điểm ra mắt.
vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên

vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên

Mobile
Đây là sản phẩm mới nhất nhà vivo, vừa chính thức được ra mắt vào tháng 7 vừa qua. Điểm đáng chú ý là dù thuộc dòng Y series, phân khúc tầm trung nhưng vivo vẫn trang bị cho Y39 5G rất nhiều điểm cộng đáng chú ý.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 35°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
27°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
32°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Hà Giang

35°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
36°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16537 16805 17395
CAD 18490 18767 19391
CHF 32157 32539 33209
CNY 0 3470 3830
EUR 30178 30452 31500
GBP 34762 35154 36122
HKD 0 3235 3439
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15122 15713
SGD 19982 20264 20800
THB 726 789 844
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26140 26495
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,220 26,220 26,562
USD(1-2-5) 25,172 - -
USD(10-20) 25,172 - -
EUR 30,186 30,210 31,398
JPY 174.63 174.94 182.21
GBP 34,966 35,061 35,905
AUD 16,678 16,738 17,191
CAD 18,658 18,718 19,242
CHF 32,235 32,335 33,116
SGD 20,095 20,157 20,814
CNY - 3,629 3,724
HKD 3,318 3,328 3,426
KRW 17.5 18.25 19.68
THB 771.75 781.28 835.16
NZD 15,003 15,142 15,574
SEK - 2,694 2,785
DKK - 4,033 4,169
NOK - 2,546 2,634
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,835.05 - 6,574.99
TWD 780.27 - 943.19
SAR - 6,918.53 7,275.68
KWD - 84,006 89,242
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,220 26,550
EUR 29,999 30,119 31,236
GBP 34,759 34,899 35,877
HKD 3,311 3,324 3,429
CHF 32,019 32,148 33,039
JPY 173.63 174.33 181.59
AUD 16,625 16,692 17,226
SGD 20,117 20,198 20,737
THB 787 790 825
CAD 18,638 18,713 19,223
NZD 15,082 15,580
KRW 18.18 19.92
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26155 26155 26515
AUD 16552 16652 17220
CAD 18574 18674 19226
CHF 32132 32162 33053
CNY 0 3632.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30193 30293 31066
GBP 34823 34873 35978
HKD 0 3365 0
JPY 173.58 174.58 181.09
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15087 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20041 20171 20904
THB 0 751.3 0
TWD 0 875 0
XAU 12200000 12200000 12660000
XBJ 10600000 10600000 12660000
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,170 26,220 26,500
USD20 26,170 26,220 26,500
USD1 26,170 26,220 26,500
AUD 16,618 16,718 17,849
EUR 30,257 30,257 31,609
CAD 18,532 18,632 19,966
SGD 20,134 20,284 20,767
JPY 174.15 175.65 180.46
GBP 34,938 35,088 35,902
XAU 12,438,000 0 12,542,000
CNY 0 3,519 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 125,600 126,600
AVPL/SJC HCM 125,600 126,600
AVPL/SJC ĐN 125,600 126,600
Nguyên liệu 9999 - HN 11,100 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 11,090 11,190
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 118,500 121,500
Hà Nội - PNJ 118,500 121,500
Đà Nẵng - PNJ 118,500 121,500
Miền Tây - PNJ 118,500 121,500
Tây Nguyên - PNJ 118,500 121,500
Đông Nam Bộ - PNJ 118,500 121,500
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,610 12,060
Trang sức 99.9 11,600 12,050
NL 99.99 10,940
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,820 12,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,820 12,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,820 12,120
Miếng SJC Thái Bình 12,560 12,660
Miếng SJC Nghệ An 12,560 12,660
Miếng SJC Hà Nội 12,560 12,660
Cập nhật: 24/08/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,256 12,662
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,256 12,663
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,185 121
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,185 1,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,183 1,201
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 114,411 118,911
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,734 90,234
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,326 81,826
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,918 73,418
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,675 70,175
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,737 50,237
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,266
Cập nhật: 24/08/2025 15:00