4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Để tiếp tục giữa vững ngôi vị ‘smartphone bán chạy nhất phân khúc tầm trung’, Redmi Note 14 Series đã lần đầu tiên được trang bị 4 cải tiến đáng giá gồm kháng bụi và nước đạt chuẩn IP68, camera AI 200MP siêu rõ nét, cùng nhiều tính năng và công nghệ mới.
Xiaomi ra mắt Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro Redmi Note 13 thiết lập kỷ lục mới với 25.000 đơn hàng chỉ sau 1 tuần mở bán Xiaomi ra mắt website bán hàng trực tuyến Mi.com tại Việt Nam

Với hơn 100.000 máy đã được bán ra chỉ trong hai tháng đầu ra mắt, vượt 10% so với thế hệ trước, Redmi Note 13 Series đã tạo nên một cơn sốt toàn cầu trong quý 1 năm 2024. Vào thời điểm sức mua tăng cao, doanh số từng đạt mức kỷ lục 6.000 chiếc chỉ trong một ngày.

Chúng ta cùng điểm qua 4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series.

Camera AI 200MP siêu rõ nét

Với cảm biến Samsung HP3 cao cấp, kích thước cảm biến lớn 1/1.4 inch và siêu điểm ảnh (pixel) 2,24 µm, cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro + 5G đều có khả năng bắt sáng vượt trội

Trong các model sản phẩm thuộc dòng Redmi Note 14 Series, ngoại trừ dòng sản phẩm thấp nhất là Redmi Note 14 (có mức giá từ 4,990,000 đồng đến 6,290,000 đồng), cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G đều được trang bị Camera AI 200MP. Với cảm biến Samsung HP3 cao cấp, kích thước cảm biến lớn 1/1.4 inch và siêu điểm ảnh (pixel) 2,24 µm, cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro + 5G đều có khả năng bắt sáng vượt trội. Đây là một trong những cải tiến đáng giá mới lần đầu tiên được trang bị cho dòng sản phẩm tầm trung.

Redmi Note 14 Pro + 5G là model cao cấp nhất trong dòng Redmi Note 14 Series được ra mắt lần này

Đi cùng với cảm biến 200MP cho độ phân giải cao, khả năng chụp nhiều tùy chọn thì cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro + 5G đều được đi kèm công nghệ AI hỗ trợ chụp ảnh cùng khả năng lấy nét nhanh. Có thể kể đến như công nghệ Xiaomi Imaging Engine hoàn toàn mới, tích hợp bộ xử lý chuyên biệt dành cho ảnh độ phân giải cao. Nhờ sự kết hợp giữa thuật toán AI Remosaic từ đầu đến cuối (E2E) và công nghệ Smart-ISO, độ rõ nét của hình ảnh và hiệu suất chụp cũng như khả năng thu phóng được cải thiện đáng kể so với thế hệ tiền nhiệm.

Với thuật toán E2E AI Remosaic, việc kết hợp giữa quy trình tái tạo điểm ảnh và xử lý tín hiệu hình ảnh (ISP) được diễn ra đồng thời, giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý tổng thể và rút ngắn thời gian cần thiết để chụp ảnh 200MP, mang đến chất lượng hình ảnh tốt hơn.

Nhờ được tối ưu hóa cả phần cứng và phần mềm, nên Redmi Note 14 Series vượt trội so với các sản phẩm cùng phân khúc ở khả năng chụp ảnh toàn dải tiêu cự, cho phép người dùng bắt trọn những khoảnh khắc thoáng qua và kể nên câu chuyện đầy cảm hứng.

Nhờ được tối ưu hóa cả phần cứng và phần mềm, nên cả Redmi Note 14 Pro và Redmi Note 14 Pro + 5G đều vượt trội so với các sản phẩm cùng phân khúc

Redmi Note 14 Series cũng được hỗ trợ chế độ chụp liên tục chất lượng cao với tốc độ 30 khung hình mỗi giây. Lúc này công nghệ giảm nhiễu theo thời gian (temporal noise reduction) được tích hợp sẵn sẽ giúp duy trì độ rõ nét vượt trội trong từng khung hình, ngay cả khi chụp ở tốc độ cao.

Bộ công cụ chỉnh sửa hình ảnh bằng AI với các tính năng như AI Image Expansion, AI Magic Removal Pro, AI Film và AI Beautify… giúp người dùng Redmi Note 14 Series có thể chụp được những bức ảnh phong cảnh hay kiến ​​trúc phức tạp, mở ra khung ảnh mới đầy sáng tạo. Đồng thời tính năng làm đẹp bằng AI (AI Beautify) cũng mang đến trải nghiệm làm đẹp tự nhiên và cá nhân hóa hơn nhờ công nghệ nhận diện giới tính thông minh. Chức năng selfie mới với 11 tùy chọn làm đẹp độc đáo, cho phép điều chỉnh chi tiết hơn theo nhu cầu mỗi cá nhân.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Với cấu trúc bảo vệ tuyệt đối All-star armor structure hoàn toàn mới cùng kính Corning Gorilla Glass Victus 2, Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G có khả năng chống rơi tốt hơn 200% so với kính Gorilla Glass 5 thông thường

Thách thức mọi va đập thường ngày

Nhờ được trang bị cấu trúc bảo vệ tuyệt đối All-star armor structure hoàn toàn mới, kính Corning Gorilla Glass ở cả hai mặt trước và sau, cũng như màn hình được bảo vệ bằng kính Corning Gorilla Glass Victus 2 dày hơn, mang đến khả năng chống rơi tốt hơn 200% so với kính Gorilla Glass 5 thông thường. Trong khi mặt sau được sử dụng kính Corning Gorilla Glass 7i mới nhất, mang lại khả năng chống rơi và chống trầy xước được cải thiện 100% so với kính Gorilla Glass 5.

Chưa dừng lại ở đó, cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G còn được trang bị khả năng chống nước và bụi đạt chuẩn IP68 nhờ những cải tiến kỹ thuật đột phá như tích hợp 17 linh kiện tùy chỉnh, mang đến khả năng bảo vệ toàn diện cho các khu vực quan trọng như cổng Type-C, keo màn hình, các nút bấm, nhiều cổng kết nối khác, nắp pin, van giảm áp và cụm camera. Hay trong quá trình sản xuất, mỗi thiết bị phải trải qua 10 bài kiểm tra độ kín ở cả cấp độ linh kiện và lắp ráp.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết
Cả Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G còn được trang bị khả năng chống nước và bụi đạt chuẩn IP68 nhờ những cải tiến kỹ thuật đột phá

Nhờ được trang bị các lớp vật liệu chống sốc đa tầng, bao phủ 6 bộ phận quan trọng, bên dưới màn hình là lớp đệm xốp lớn và vòng gel giảm chấn cao cấp phối hợp hoạt động để giảm thiểu hư hại từ các tác động mạnh. Các linh kiện quan trọng như bo mạch chính, bo mạch phụ và pin được bao bọc bởi các lớp đệm xốp và gel chống sốc, giúp giảm lực va chạm và bảo vệ thiết bị hiệu quả trước những cú rơi bất ngờ.

Để có thể trở thành dòng Redmi Note kiên cố nhất từ trước đến nay, Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G được thiết kế với cấu trúc bảo vệ tuyệt đối, sở hữu bo mạch dày hơn và được gia cố bằng 6 tấm thép cùng các khung sườn chịu lực, khung hợp kim nhôm dẫn nhiệt cao cấp có khả năng chịu lực lên đến 10% so với thế hệ trước, khả năng chống uốn cong vượt xa tiêu chuẩn thông thường.

Tất cả những nâng cấp này đã giúp Redmi Note 14 Series trở thành dòng sản phẩm bền bỉ nhất từ trước đến nay. Nhờ đó mà người dùng Redmi Note 14 Series hoàn toàn có thể đối mặt với những thử thách va đập hàng ngày như rơi rớt, dính mưa hay dính nước… mà vẫn duy trì hiệu suất vượt trội và khả năng chụp ảnh đỉnh cao.

Hiệu năng cao cấp nhất phân khúc

Redmi Note 14 Pro+ 5G được trang bị nền tảng Snapdragon 7s Gen 3/ Redmi Note 14 Pro 5G được trang bị bộ xử lý Dimensity 7300-Ultra

Tự hào với nền tảng Snapdragon 7s Gen 3, Redmi Note 14 Pro+ 5G với kiến trúc CPU được nâng cấp toàn diện, bao gồm 1 nhân Cortex-A720 xung nhịp 2,5 GHz, 3 nhân Cortex-A720 xung nhịp 2,4 GHz và 4 nhân Cortex-A520 xung nhịp 1,8 GHz. So với Snapdragon 7s Gen 2, hiệu năng tổng thể tăng 25% theo điểm chuẩn AnTuTu. Đứng trước nhu cầu ngày càng tăng về hiệu suất AI, Snapdragon 7s Gen 3 cải tiến 30% về khả năng xử lý AI so với thế hệ tiền nhiệm, giúp Redmi Note 14 Pro+ 5G có thể sử dụng Google Gemini, cũng như các mô hình AI hình ảnh, các tác vụ AI phức tạp… một cách dễ dàng.

Ở Redmi Note 14 Pro 5G với bộ xử lý Dimensity 7300-Ultra, được xây dựng trên công nghệ quy trình 4nm của TSMC, đi cùng kiến trúc CPU bao gồm 4 lõi Cortex-A78 ở tốc độ 2,5 GHz và 4 lõi Cortex-A55 ở tốc độ 2,0 GHz, kết hợp với GPU Arm Mali-G615… cho thấy Redmi Note 14 Pro 5G cải thiện 8% so với Redmi Note 13 Pro 5G trên AnTuTu. Người dùng Redmi Note 14 Pro 5G cũng hoàn toàn có thể tham gia các trận chiến với Mobile Legends: Bang Bang ở tốc độ 90 khung hình mỗi giây.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Series được trang bị màn hình bảo vệ mắt 1,5K, kích thước 6,67 inch, cùng tần số làm tươi 120Hz

Chưa dừng lại ở đó, cả 3 phiên bản của Redmi Note 14 Series đều được trang bị màn hình bảo vệ mắt 1,5K, kích thước 6,67 inch, với tần số làm tươi 120Hz và tần số lấy mẫu cảm ứng 240Hz, đạt đỉnh 2.560Hz… mang lại độ phản hồi cảm ứng tức thời.

Độ sáng tối đa của màn hình cũng được nâng cấp từ 1.800 nit lên 3.000 nit, giúp người dùng có thể xem nội dung và hình ảnh ngày cả khi đang ở ngoài trời sáng rõ. Ở hai phiên bản cao cấp hơn là Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G còn được trang bị màn hình bảo vệ mắt độc quyền của Xiaomi. Nhờ sử dụng công nghệ làm mờ PWM tần số cao 1.920 Hz kết hợp với DC dimming, giúp giảm thiểu tình trạng mỏi mắt do nhấp nháy. Đặc biệt, công nghệ bảo vệ mắt theo nhịp sinh học 5.0 điều chỉnh nhiệt độ màu của màn hình dựa trên thời gian, nhiệt độ màu môi trường và ứng dụng đang sử dụng, mang đến sự thoải mái tối đa cho mắt trong mọi tình huống.

Màn hình cũng đạt chứng nhận từ TÜV Rheinland với các tiêu chí ánh sáng xanh thấp, thân thiện với nhịp sinh học và không nhấp nháy, đảm bảo trải nghiệm sử dụng an toàn và dễ chịu hơn cho người dùng.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G được trang bị viên pin có mật độ năng lượng cao nhất trong lịch sử dòng Redmi Note

Trên phiên bản Redmi Note 14 Pro 5G và Redmi Note 14 Pro+ 5G cũng được trang bị viên pin có mật độ năng lượng cao nhất trong lịch sử dòng Redmi Note. Theo đó, nhờ sử dụng công nghệ silicon-carbon dương cực hàng đầu trong ngành, với hàm lượng silicon là 6% pin có thể sử dụng điện áp cao 4,53V, nhờ đó mà với dung lượng lớn 5.110 mAh nhưng máy vẫn đạt độ mỏng tối ưu.

Đồng thời, với chip quản lý pin Surge G1 của Xiaomi, pin duy trì ít nhất 80% dung lượng sau 1.600 chu kỳ sạc, đảm bảo độ bền hơn 4 năm.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Pro+ 5G được trang bị công nghệ mới, giúp dễ dàng phát hiện các tình huống sạc ở nhiệt độ thấp để làm nóng pin trước khi sạc trong điều kiện thời tiết cực lạnh (-25oC)

Công nghệ sạc nhanh Xiaomi 120W HyperCharge được trang bị trên phiên bản cao cấp nhất Redmi Note 14 Pro+ 5G giúp làm đầy 100% viên pin 5.110mAh chỉ trong 22 phút. Người dùng Redmi Note 14 Pro+ 5G cũng được hưởng công nghệ mới giúp dễ dàng phát hiện các tình huống sạc ở nhiệt độ thấp, làm nóng pin trước để sạc hiệu quả trong điều kiện thời tiết cực lạnh (ở nhiệt độ thấp -25oC) và cải thiện tốc độ sạc.

Tính năng theo dõi tình trạng pin cũng như cơ chế sạc thông minh 2.0 sẽ giúp tự động học hỏi thói quen sạc của người dùng, nhận diện thông minh các loại bộ sạc và điều chỉnh chiến lược sạc phù hợp để kéo dài tuổi thọ pin.

Một tiện ích khác dù rất nhỏ nhưng lại mang đến trải nghiệm tối ưu cho người dùng đó là khả năng bật nguồn ngay lập tức khi được kết nối với bộ sạc, loại bỏ nhu cầu phải chờ đợi như các thiết bị trước đây.

Thiết kế thời thượng

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series
Redmi Note 14 Series sở hữu ở mặt lưng với những đường cắt phân tách, nhấn mạnh sự đối xứng trục chặt chẽ, cùng độ cong tinh tế, giúp nâng cao thị giác

Hướng đến người dùng trẻ, Redmi Note 14 Series cũng được nâng cấp đáng kể về thiết kế. Cụ thể máy có màn hình cong kép sống động và khung viền cong tinh tế. Các cạnh và góc được làm mềm ở cả 2 bên tạo nên sự cân bằng và thoải mái, mang lại cảm giác cầm nắm tốt nhất từ trước đến nay.

Kiểu thiết kế trang trí ở mặt lưng với những đường cắt phân tách, nhấn mạnh sự đối xứng trục chặt chẽ, cùng độ cong tinh tế, giúp nâng cao thị giác. Ở phiên bản Redmi Note 14 Pro+ 5G, cụm camera được phủ lớp hoàn thiện màu đen tạo sự hòa hợp và mang lại vẻ ngoài cao cấp.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

Màu sắc và giá bán

Redmi Note 14 có các màu Đen, Tím, Xanh lá, Xanh dương. Các phiên bản gồm: 6GB + 128GB / 8GB + 128GB / 8GB + 256GB, giá bán lần lượt là: 4,990,000 đồng / 5,490,000 đồng / 6,290,000 đồng.

Redmi Note 14 Pro 8GB + 256GB, giá bán: 7,990,000 đồng.

Redmi Note 14 Pro 5G 8GB + 256GB có 3 màu Đen, Xanh lá, Tím, giá bán: 9,490,000 đồng.

Redmi Note 14 Pro + 5G 8GB + 256GB có 3 màu Đen, Xanh lá, Tím, giá bán: 10,990,000 đồng.

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

Trong thời gian mở bán từ 11/01 đến 28/02/2025 khi mua Redmi Note 14 Series khách hàng sẽ được ưu đãi 200,000 đồng/ trả góp 0% lãi suất/ Gói bảo hành toàn năng trị giá 2 triệu bao gồm bảo hành 24 tháng và thay màn hình miễn phí trong vòng 6 tháng.

Có thể bạn quan tâm

realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

Mobile
Theo realme, kế thừa những tính năng bền bỉ đặc trưng của dòng C Series, realme C85 Series “Siêu Pin, Siêu Kháng Nước” được nâng cấp toàn diện về độ bền, hiệu năng, tính năng AI đột phá cùng ngôn ngữ thiết kế hiện đại cá tính, hứa hẹn trở thành một trong những sản phẩm đột phá trong phân khúc phổ thông cuối năm 2025.
OPPO Find X9 Series chính thức ra mắt tại Việt Nam, giá từ 22,9 triệu đồng

OPPO Find X9 Series chính thức ra mắt tại Việt Nam, giá từ 22,9 triệu đồng

Mobile
Với mục tiêu thiết lập nên chuẩn mực flagship toàn diện, Find X9 Series được trang bị camera Hasselblad 200MP, viên pin Silicon Carbon dung lượng 7500mAh cùng vi xử lý MediaTek Dimensity 9500 và các tính năng AI tiện ích.
vivo ra mắt V60 Lite 5G

vivo ra mắt V60 Lite 5G

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, vivo V60 Lite 5G sở hữu tính năng chân dung bốn mùa AI, cùng thiết kế trẻ trung, năng động, với hiệu năng mượt mà cùng thời lượng pin vượt trội và nhiều tính năng thông minh… mang lại sự tiện lợi và hứng khởi cho người dùng trong mọi hoạt động hàng ngày.
Motorola sẵn sàng cho hành trình

Motorola sẵn sàng cho hành trình 'Kiến tạo cuộc chơi khác biệt'

Mobile
Cũng theo Motorola, việc mang đến thị trường Việt Nam loạt sản phẩm thiết bị di động thế hệ mới, cùng thông điệp “Kiến tạo cuộc chơi khác biệt” sẽ khẳng định sự giao thoa của công nghệ và phong cách sống.
HONOR ROBOT PHONE sẽ mở ra kỷ nguyên mới với thiết bị AI biết cảm nhận và phản hồi

HONOR ROBOT PHONE sẽ mở ra kỷ nguyên mới với thiết bị AI biết cảm nhận và phản hồi

Mobile
Đây là một thiết bị được sở hữu AI hoàn toàn mới, kết hợp công nghệ với khả năng chụp ảnh tiên tiến. Đặc biệt là khả năng tương tác và phản hồi có cảm xúc như một người bạn đồng hành thực sự.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
24°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
22°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
23°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa vừa
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16646 16915 17489
CAD 18241 18517 19129
CHF 32474 32858 33504
CNY 0 3470 3830
EUR 29931 30203 31229
GBP 33841 34230 35164
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14612 15198
SGD 19712 19993 20513
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26376
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,161 30,185 31,330
JPY 167.18 167.48 174.5
GBP 34,247 34,340 35,149
AUD 16,933 16,994 17,433
CAD 18,475 18,534 19,058
CHF 32,827 32,929 33,615
SGD 19,883 19,945 20,563
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,338 3,348 3,431
KRW 16.72 17.44 19.22
THB 776.91 786.51 836.64
NZD 14,636 14,772 15,113
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,567 2,642
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,957.83 - 6,682.6
TWD 765.69 - 921.89
SAR - 6,926.28 7,250.73
KWD - 83,777 88,589
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26376
AUD 16839 16939 17867
CAD 18433 18533 19544
CHF 32764 32794 34381
CNY 0 3676.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30134 30164 31889
GBP 34163 34213 35974
HKD 0 3390 0
JPY 166.96 167.46 177.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14721 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19895 20025 20755
THB 0 757.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,173 26,223 26,376
USD20 26,173 26,223 26,376
USD1 23,864 26,223 26,376
AUD 16,876 16,976 18,085
EUR 30,258 30,258 31,420
CAD 18,365 18,465 19,779
SGD 19,948 20,098 20,664
JPY 167.22 168.72 173.29
GBP 34,225 34,375 35,152
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,970 ▲30K
Trang sức 99.99 14,250 14,980 ▲30K
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 12:00