Xiaomi ra mắt Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau thành công của đàn anh Redmi Note 12 với 22.000 máy được bán ra, Xiaomi chính thức ra mắt hai sản phẩm mới cũng thuộc dòng Redmi Note 12 series là Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro nhằm đáp ứng thêm nhu cầu giải trí và sáng tạo nội dung của các bạn trẻ.

Những “người anh em” của Redmi Note 12 đều có chung những ưu điểm vượt trội vốn đã làm nên thương hiệu Redmi Note như thiết kế, hiệu năng, camera, thời lượng pin... và hành trình “Sống bật chất”.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Xiaomi cho biết, tính đến cuối năm 2022 đã có tổng cộng hơn 300 triệu chiếc điện thoại Redmi Note được bán ra trên toàn cầu, chưa bao gồm các sản phẩm thuộc dòng Redmi Note 12 series. Điều này đã biến Redmi Note trở thành một trong những dòng smartphone bán chạy nhất trong lịch sử ngành công nghiệp di động.

Kế thừa những tinh hoa của thế hệ đàn anh, Redmi Note 12S được trang bị camera 108MP bao gồm camera góc siêu rộng và camera chụp cận cảnh, cho phép người dùng sáng tạo nên những bức ảnh có độ sắc nét, chi tiết cao và sống động. Thế giới qua ống kính của Redmi Note 12S giúp các nhà sáng tạo nội dung đón đầu mọi xu hướng hình ảnh, video một cách dễ dàng. Đặc biệt, là hai tính năng “độc quyền” filmCamera và Xiaomi ProCut sẽ nhanh chóng biến những bức ảnh thông thường thành những tác phẩm nghệ thuật mang bản sắc rất riêng.

Màn hình AMOLED DotDisplay 90Hz, tốc độ lấy mẫu cảm ứng tối đa lên đến 180Hz của Redmi Note 12S cũng vô cùng sống động, giúp mọi chuyển động của nhân vật game mượt mà, không giật lag, thao tác nhanh gọn, chính xác và liền mạch hơn. Hệ thống loa kép trên Redmi Note 12S cũng góp phần mang đến trải nghiệm sống động cho người dùng khi xem phim hay chơi game.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Đi cùng với đó là bộ vi xử lý 8 nhân MediaTek Helio G96, RAM 8GB, và có thể mở rộng mở rộng bộ nhớ lên đến 1TB và 5GB RAM. Với hiệu năng này Redmi Note 12S góp phần tăng hiệu suất cũng như tốc độ chụp ảnh, xem phim, lướt mạng xã hội, chơi game... Và để bảo đảm năng lượng cho máy, Xiaomi cũng trang bị cho Redmi Note 12S viên pin 5.000mAh, hỗ trợ sạc nhanh 33W.

Sản phẩm được bán ra với 3 phiên bản màu là Xanh Ngọc Trai, Xanh Băng Giá và Đen Mã Não.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Người anh em Redmi Note 12 Pro có phần đẳng cấp hơn khi được trang bị màn hình 120Hz, sạc siêu tốc 67W và vi xử lý Snapdragon® 732G. Đi cùng với đó là bộ 4 camera AI với kích thước cảm biến đáng kinh ngạc 1/1,52 inch, công nghệ ghép pixel 9 trong 1 và ISO gốc kép trên thiết bị sẽ mở ra những trải nghiệm nhiếp ảnh vượt trội cho người dùng.

Theo Xiaomi, những bức ảnh được chụp và video trên Redmi Note 12 Pro có độ sắc nét ấn tượng ngay cả trong điều kiện thiếu sáng. Camera chính độ phân giải 108MP và camera góc siêu rộng 8MP cho phép người dùng quay phim, chụp ảnh với góc nhìn lên đến 1200. Trong khi camera cận cảnh 2MP phát huy tác dụng trong các bức ảnh cự ly gần, còn camera trước 16MP giúp việc selfie hay quay video biến hình trên TikTok luôn rõ nét, tự nhiên.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Hiệu suất của Redmi Note 12 Pro cũng rất ấn tượng khi được trang bị vi xử lý Snapdragon® 732G mạnh mẽ. Đi kèm với đó là viên pin 5.000mAh và sạc turbo 67W, cho phép sạc đầy 50% chỉ sau 15 phút, Redmi Note 12 Pro giúp người dùng tự tin sử dụng mạng xã hội, chụp ảnh, quay video trong thời gian dài mà không lo gián đoạn.

Máy sở hữu màn hình DotDisplay FHD+ AMOLED 6,67 inch với tốc độ làm mới màn hình 120Hz, mang đến trải nghiệm cảm ứng mượt mà và chuyển tiếp không bị giật lag. Ngoài ra, Redmi Note 12 Pro còn sở hữu nhiều tiêu chuẩn âm thanh, hình ảnh chuẩn điện ảnh như Dolby Vision® và Dolby Atmos® tái hiện cảm giác đắm chìm trong âm thanh vòm của rạp chiếu.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Sản phẩm được bán ra với 3 phiên bản màu: Xanh Sao Sáng, Xanh Sông Băng và Xám Graphite.

Redmi Note 12S có giá niêm yết là 6.690.000 đồng.

Redmi Note 12 Pro 4G (phiên bản 128GB) có giá niêm yết là 7.190.000 đồng.

Redmi Note 12 Pro 4G (phiên bản 256GB) có giá 7.990.000 đồng.

Từ ngày 19/05 - 31/05, khi đặt mua bộ đôi sản phẩm nói trên, khách hàng sẽ được giảm ngay 500.000 đồng và ưu đãi trả góp 0% cùng gói bảo hành lên đến 18 tháng.

Có thể bạn quan tâm

OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

Điện tử tiêu dùng
Cột mốc này không chỉ cho thấy sức hút của Find X9 Series, mà còn khẳng định niềm tin của người dùng Việt đối với chiến lược “King of Mobile Photography” toàn diện mà OPPO theo đuổi trên dòng flagship Find X.
Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Văn phòng
Huawei cũng cho biết, mẫu máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới được trang bị công nghệ Màn hình PaperMatte cải tiến với công nghệ quang học, mang đến khả năng hiển thị vượt trội. Kết hợp với bàn phím rời, bộ WPS Office PC miễn phí, HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Moi mở ra một kỷ nguyên của năng suất di động cho giới trẻ, đồng hành cho những khởi đầu đầy hứng khởi.
Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Điện tử tiêu dùng
Sản phẩm đã mở chương trình đặt trước đặc quyền tại Thế Giới Di Động và đặc biệt là phiên bản vivo X300 Pro đã “cháy hàng” sau 2 ngày nhận đặt trước.
HONOR X7d, chiếc smartphone ‘nồi đồng cối đá’ chính thức ra mắt

HONOR X7d, chiếc smartphone ‘nồi đồng cối đá’ chính thức ra mắt

Điện tử tiêu dùng
Theo HONOR, HONOR X7d có khả năng chống rơi vỡ chuẩn 5 sao SGS Thuỵ Sĩ, kháng nước IP65, viên pin 6.500mAh bền bỉ và nút AI tương tác thông minh… HONOR X7d khẳng định triết lý “bền bỉ - mạnh mẽ - thông minh” trong một mức giá dễ tiếp cận.
realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

Mobile
Theo realme, kế thừa những tính năng bền bỉ đặc trưng của dòng C Series, realme C85 Series “Siêu Pin, Siêu Kháng Nước” được nâng cấp toàn diện về độ bền, hiệu năng, tính năng AI đột phá cùng ngôn ngữ thiết kế hiện đại cá tính, hứa hẹn trở thành một trong những sản phẩm đột phá trong phân khúc phổ thông cuối năm 2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
14°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
22°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 17°C
mây thưa
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
8°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
16°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
17°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16621 16890 17464
CAD 18214 18490 19104
CHF 32058 32440 33080
CNY 0 3470 3830
EUR 29939 30212 31235
GBP 34071 34461 35392
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14693 15277
SGD 19790 20072 20586
THB 734 797 850
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26409
Cập nhật: 27/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 27/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 27/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26409
AUD 16862 16962 17897
CAD 18439 18539 19550
CHF 32428 32458 34040
CNY 0 3692.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30149 30179 31902
GBP 34446 34496 36248
HKD 0 3390 0
JPY 165.56 166.06 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14867 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19970 20100 20833
THB 0 763.3 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,190 ▲50K 15,390 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,190 ▲50K 15,390 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,190 ▲50K 15,390 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲80K 15,350 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲80K 15,350 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲80K 15,350 ▲80K
NL 99.99 14,280 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲80K
Trang sức 99.9 14,640 ▲80K 15,240 ▲80K
Trang sức 99.99 14,650 ▲80K 15,250 ▲80K
Cập nhật: 27/11/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 09:00