Xiaomi ra mắt Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau thành công của đàn anh Redmi Note 12 với 22.000 máy được bán ra, Xiaomi chính thức ra mắt hai sản phẩm mới cũng thuộc dòng Redmi Note 12 series là Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro nhằm đáp ứng thêm nhu cầu giải trí và sáng tạo nội dung của các bạn trẻ.

Những “người anh em” của Redmi Note 12 đều có chung những ưu điểm vượt trội vốn đã làm nên thương hiệu Redmi Note như thiết kế, hiệu năng, camera, thời lượng pin... và hành trình “Sống bật chất”.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Xiaomi cho biết, tính đến cuối năm 2022 đã có tổng cộng hơn 300 triệu chiếc điện thoại Redmi Note được bán ra trên toàn cầu, chưa bao gồm các sản phẩm thuộc dòng Redmi Note 12 series. Điều này đã biến Redmi Note trở thành một trong những dòng smartphone bán chạy nhất trong lịch sử ngành công nghiệp di động.

Kế thừa những tinh hoa của thế hệ đàn anh, Redmi Note 12S được trang bị camera 108MP bao gồm camera góc siêu rộng và camera chụp cận cảnh, cho phép người dùng sáng tạo nên những bức ảnh có độ sắc nét, chi tiết cao và sống động. Thế giới qua ống kính của Redmi Note 12S giúp các nhà sáng tạo nội dung đón đầu mọi xu hướng hình ảnh, video một cách dễ dàng. Đặc biệt, là hai tính năng “độc quyền” filmCamera và Xiaomi ProCut sẽ nhanh chóng biến những bức ảnh thông thường thành những tác phẩm nghệ thuật mang bản sắc rất riêng.

Màn hình AMOLED DotDisplay 90Hz, tốc độ lấy mẫu cảm ứng tối đa lên đến 180Hz của Redmi Note 12S cũng vô cùng sống động, giúp mọi chuyển động của nhân vật game mượt mà, không giật lag, thao tác nhanh gọn, chính xác và liền mạch hơn. Hệ thống loa kép trên Redmi Note 12S cũng góp phần mang đến trải nghiệm sống động cho người dùng khi xem phim hay chơi game.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Đi cùng với đó là bộ vi xử lý 8 nhân MediaTek Helio G96, RAM 8GB, và có thể mở rộng mở rộng bộ nhớ lên đến 1TB và 5GB RAM. Với hiệu năng này Redmi Note 12S góp phần tăng hiệu suất cũng như tốc độ chụp ảnh, xem phim, lướt mạng xã hội, chơi game... Và để bảo đảm năng lượng cho máy, Xiaomi cũng trang bị cho Redmi Note 12S viên pin 5.000mAh, hỗ trợ sạc nhanh 33W.

Sản phẩm được bán ra với 3 phiên bản màu là Xanh Ngọc Trai, Xanh Băng Giá và Đen Mã Não.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Người anh em Redmi Note 12 Pro có phần đẳng cấp hơn khi được trang bị màn hình 120Hz, sạc siêu tốc 67W và vi xử lý Snapdragon® 732G. Đi cùng với đó là bộ 4 camera AI với kích thước cảm biến đáng kinh ngạc 1/1,52 inch, công nghệ ghép pixel 9 trong 1 và ISO gốc kép trên thiết bị sẽ mở ra những trải nghiệm nhiếp ảnh vượt trội cho người dùng.

Theo Xiaomi, những bức ảnh được chụp và video trên Redmi Note 12 Pro có độ sắc nét ấn tượng ngay cả trong điều kiện thiếu sáng. Camera chính độ phân giải 108MP và camera góc siêu rộng 8MP cho phép người dùng quay phim, chụp ảnh với góc nhìn lên đến 1200. Trong khi camera cận cảnh 2MP phát huy tác dụng trong các bức ảnh cự ly gần, còn camera trước 16MP giúp việc selfie hay quay video biến hình trên TikTok luôn rõ nét, tự nhiên.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Hiệu suất của Redmi Note 12 Pro cũng rất ấn tượng khi được trang bị vi xử lý Snapdragon® 732G mạnh mẽ. Đi kèm với đó là viên pin 5.000mAh và sạc turbo 67W, cho phép sạc đầy 50% chỉ sau 15 phút, Redmi Note 12 Pro giúp người dùng tự tin sử dụng mạng xã hội, chụp ảnh, quay video trong thời gian dài mà không lo gián đoạn.

Máy sở hữu màn hình DotDisplay FHD+ AMOLED 6,67 inch với tốc độ làm mới màn hình 120Hz, mang đến trải nghiệm cảm ứng mượt mà và chuyển tiếp không bị giật lag. Ngoài ra, Redmi Note 12 Pro còn sở hữu nhiều tiêu chuẩn âm thanh, hình ảnh chuẩn điện ảnh như Dolby Vision® và Dolby Atmos® tái hiện cảm giác đắm chìm trong âm thanh vòm của rạp chiếu.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Sản phẩm được bán ra với 3 phiên bản màu: Xanh Sao Sáng, Xanh Sông Băng và Xám Graphite.

Redmi Note 12S có giá niêm yết là 6.690.000 đồng.

Redmi Note 12 Pro 4G (phiên bản 128GB) có giá niêm yết là 7.190.000 đồng.

Redmi Note 12 Pro 4G (phiên bản 256GB) có giá 7.990.000 đồng.

Từ ngày 19/05 - 31/05, khi đặt mua bộ đôi sản phẩm nói trên, khách hàng sẽ được giảm ngay 500.000 đồng và ưu đãi trả góp 0% cùng gói bảo hành lên đến 18 tháng.

Có thể bạn quan tâm

TECNO CAMON 40 Series: camera 50MP, cảm biến Sony LYT-700C, giá từ 5.99 triệu đồng

TECNO CAMON 40 Series: camera 50MP, cảm biến Sony LYT-700C, giá từ 5.99 triệu đồng

Mobile
Theo đó, bộ đôi CAMON 40 và CAMON 40 PRO vừa chính thức được Tecno ra mắt ngày hôm nay sở hữu nút chụp nhanh FlashSnap thông qua phím bấm vật lý chuyên dụng (One-Tap Button).
Cùng Thư Phạm, Huyền Vân và Hà Nhi ‘chấm điểm’ cho HONOR X8c

Cùng Thư Phạm, Huyền Vân và Hà Nhi ‘chấm điểm’ cho HONOR X8c

Điện tử tiêu dùng
Thị trường smartphone tầm trung nửa đầu năm 2025 đã rất rộn ràng với nhiều ‘gương mặt’ sáng giá mới. Điểm chung của những mẫu smartphone này là đều được chú trọng đến thiết kế, trải nghiệm camera tốt hơn, bổ sung thêm các tính năng AI tiện ích và đặc biệt là khả năng bền bỉ với các tiêu chuẩn kháng bụi và nước ấn tượng.
Samsung Galaxy S25 Edge: Lộ chiến lược ra mắt giới hạn từ Ice Universe

Samsung Galaxy S25 Edge: Lộ chiến lược ra mắt giới hạn từ Ice Universe

Mobile
Theo nguồn tin uy tín Ice Universe, Samsung Galaxy S25 Edge - mẫu smartphone siêu mỏng đang được mong đợi sẽ chỉ ra mắt tại hai thị trường vào cuối tháng 5 tới.
Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Điện tử tiêu dùng
Cuối cùng thì OPPO Find N5 cũng chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, trở thành mẫu smartphone gập mỏng nhất, mạnh mẽ nhất, sở hữu AI đột phá cũng như thiết lập nên tiêu chuẩn mới cho điện thoại màn hình gập.
HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

Điện tử tiêu dùng
HONOR X8c nổi bật trong phân khúc với thiết kế siêu mỏng 7.12mm, camera 108MP OIS, màn hình AMOLED 120Hz được chứng nhận TÜV Rheinland và hệ điều hành MagicOS 9.0 tích hợp AI, mở bán tại Việt Nam từ ngày 03/04 với nhiều ưu đãi đặc biệt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa phùn
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
27°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
23°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
41°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
28°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15917 16183 16775
CAD 18104 18379 19009
CHF 31026 31404 32063
CNY 0 3358 3600
EUR 28804 29072 30120
GBP 33472 33859 34810
HKD 0 3203 3407
JPY 174 178 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15036 15637
SGD 19181 19460 19996
THB 692 756 810
USD (1,2) 25620 0 0
USD (5,10,20) 25658 0 0
USD (50,100) 25686 25720 26075
Cập nhật: 18/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 33,771 33,862 34,760
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,163 31,260 32,137
JPY 177.65 177.97 185.91
THB 740.78 749.93 802.88
AUD 16,175 16,233 16,676
CAD 18,385 18,444 18,941
SGD 19,361 19,422 20,036
SEK - 2,600 2,691
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,872 4,005
NOK - 2,402 2,486
CNY - 3,504 3,599
RUB - - -
NZD 14,943 15,082 15,516
KRW 16.94 17.67 18.97
EUR 28,950 28,973 30,207
TWD 718.59 - 869.97
MYR 5,476.06 - 6,181.7
SAR - 6,780.96 7,137.79
KWD - 82,115 87,344
XAU - - 118,000
Cập nhật: 18/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,853 28,969 30,055
GBP 33,589 33,724 34,691
HKD 3,268 3,281 3,388
CHF 31,069 31,194 32,105
JPY 177.05 177.76 185.18
AUD 16,134 16,199 16,725
SGD 19,360 19,438 19,966
THB 759 762 795
CAD 18,324 18,398 18,912
NZD 15,057 15,564
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 18/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16097 16197 16765
CAD 18274 18374 18925
CHF 31273 31303 32192
CNY 0 3511.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28968 29068 29943
GBP 33760 33810 34923
HKD 0 3320 0
JPY 178.51 179.01 185.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19332 19462 20196
THB 0 721.9 0
TWD 0 770 0
XAU 11550000 11550000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 18/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,050
USD20 25,700 25,750 26,050
USD1 25,700 25,750 26,050
AUD 16,127 16,277 17,348
EUR 29,112 29,262 30,437
CAD 18,246 18,346 19,666
SGD 19,406 19,556 20,033
JPY 178.29 179.79 184.44
GBP 33,847 33,997 34,886
XAU 11,548,000 0 11,802,000
CNY 0 3,393 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,500 118,000
AVPL/SJC HCM 115,500 118,000
AVPL/SJC ĐN 115,500 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,430 11,660
Nguyên liệu 999 - HN 11,420 11,650
Cập nhật: 18/04/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 115.500 118.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 115.500 118.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 115.500 118.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,740
Trang sức 99.9 11,210 11,730
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,800
Cập nhật: 18/04/2025 01:00