Editor's Choice 2023: Xiaomi Redmi Note 12 smartphone tầm trung xuất sắc nhất

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với 30.000 đơn đặt hàng chỉ trong tuần đầu mở bán và tính đến nay đã có gần 500.000 sản phẩm được bán ra, tên tuổi của Redmi Note 12 đã trở thành tâm điểm của thị trường smartphone nửa đầu năm 2023 và tiếp tục giữ vững đà tăng trưởng đến hết năm 2023.

editors choice 2023 xiaomi redmi note 12 smartphone tam trung xuat sac nhat

Tại Việt Nam, Redmi Note 12 được bán ra với 2 phiên bản gồm Redmi Note 12 và Redmi Note 12 Pro 5G, và sau đó tiếp tục được bổ sung thêm 2 phiên bản mới là Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro.

editors choice 2023 xiaomi redmi note 12 smartphone tam trung xuat sac nhat

Điểm đáng chú ý là cả 4 phiên bản này đều phát huy tối đa những ưu thế vượt trội của dòng Redmi Note series - dòng sản phẫm chủ lực của Xiaomi ở phân khúc tầm trung.

Điểm nhấn đầu tiên của Redmi Note 12 là màn hình AMOLED với tần số quét 120Hz, mang đến trải nghiệm mượt mà và tốc độ phản hồi nhanh hàng đầu phân khúc. Độ sáng 1200 nist và tiêu chuẩn điện ảnh kỹ thuật số 100% DCI - P3 giúp mọi hình ảnh và thước phim hiển thị trên màng hình sống động hơn

editors choice 2023 xiaomi redmi note 12 smartphone tam trung xuat sac nhat

Dù ở phân khúc tầm trung nhưng Redmi Note 12 vẫn sở hữu vi xử lý Snap-dragon 685 trên tiến trình 6nm, cùng bộ nhớ trong 128GB (có thể mở rộng lên 1 TB) đi cùng 2 phiên bản bộ nhớ RAM là 4G và 8G. Trong khi đó, Redmi Note 12 Pro 5G sở hữu trang bị vi xử lý MediaTek Dimensity 1080 mạnh mẽ, hỗ trợ kết nối kép 5G cùng công nghệ HyperEngine 3.0 cộng hưởng với CPU nhanh hơn thế hệ trước, mang đến sự mượt mà trong các tác vụ thông thường và nâng cao trải nghiệm hình ảnh, âm thanh, tương tác cho người dùng trong thế giới trò chơi di động.

Viên pin dung lượng 5000mAh đi cùng siêu sạc nhanh 67W trên Redmi Note 12 Pro 5G và 33W trên Redmi Note 12 cho phép tín đồ công nghệ sáng tạo không ngừng, đồng thời giúp tái nạp năng lượng một cách nhanh chóng

Với người dùng trẻ, yêu thích sáng tạo nội dung và sống bật chất thì Redmi Note 12 là bạn đồng hành lý tưởng nhờ sự giúp sức của bộ ba camera AI, trong đó camera chính độ phân giải 50MP, đi kèm camera siêu rộng và camera cận cảnh cho trải nghiệm đa dạng các thể loại nhiếp ảnh và video với chất lượng xuất sắc. Camera trước 13MP cũng là điểm nhấn ấn tượng, không chỉ tạo nên những bức ảnh selfie ấn tượng mà còn là chất liệu tuyệt vời để cho ra đời những video ngắn sắc nét.

editors choice 2023 xiaomi redmi note 12 smartphone tam trung xuat sac nhat

Ở Redmi Note 12 Pro 5G, hệ thống camera với nhiều cải tiến dẫn đầu phân khúc như hệ thống 3 camera AI gồm camera chính 50MP, camera góc siêu rộng và camera cận cảnh, cùng với sự góp mặt của cảm biến Sony IMX766 cao cấp và chống rung quang học OIS, giúp thiết bị thu được nhiều ánh sáng hơn, ảnh chụp sắc nét và ổn định cao ngay cả trong điều kiện thiếu sáng. Camera trước 16MP cùng nhiều bộ lọc điện ảnh giúp tôn vinh từng đường nét trên khuôn mặt người dùng.

Có thể bạn quan tâm

HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền

HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền

Mobile
Hôm nay, ngày 10 tháng 1 năm 2025, HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm HONOR X9c series tại Việt Nam, đánh dấu bước đột phá trong phân khúc smartphone tầm trung với khả năng bền bỉ, kháng nước, kháng nhiệt.
LG ra mắt bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới

LG ra mắt bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới bao gồm LG PuriCare Aero Booster PET và LG PuriCare Aero HIT với hiệu suất lọc khí tối ưu, trong một thiết kế nhỏ gọn, đặc biệt phù hợp cho những gia đình hiện đại đang sinh sống tại các căn hộ chung cư hoặc nhà phố có diện tích vừa phải.
Dell Technologies dẫn đầu xu hướng AI PC bằng loạt sản phẩm mới

Dell Technologies dẫn đầu xu hướng AI PC bằng loạt sản phẩm mới

Văn phòng
Theo đó, các sản phẩm AI PC của Dell sẽ thúc đẩy khả năng sáng tạo và năng suất làm việc của người dùng, giúp đơn giản hóa việc phát triển AI cho các lập trình viên và nhà quản trị hệ thống CNTT.
TCL trình diễn công nghệ màn hình và thiết bị nhà thông minh mới tại CES 2025

TCL trình diễn công nghệ màn hình và thiết bị nhà thông minh mới tại CES 2025

Gia dụng
Trong đó, các sản phẩm mới bao gồm TV QD-Mini LED, màn hình chuyên nghiệp, màn hình trên xe hơi, điện thoại di động, máy tính bảng, đồng hồ thông minh, máy chiếu thông minh và kính thực tế ảo RayNeo AR.

'Tuyệt tác hoàn mỹ - Đẳng sống tinh hoa'

Doanh nghiệp số
Tại đây, Panasonic và Siêu thị Điện máy - Nội thất Chợ Lớn đã cùng mang đến một không gian tinh tế nhằm tri ân khách hàng thân thiết đã đồng hành trong thời gian vừa qua, đồng thời tôn vinh giá trị của phong cách sống đẳng cấp qua việc giới thiệu bộ sưu tập sản phẩm cao cấp mới từ Panasonic.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
14°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
24°C
Nghệ An

10°C

Cảm giác: 10°C
mây thưa
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
6°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
15°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15166 15429 16056
CAD 17079 17350 17966
CHF 27145 27507 28144
CNY 0 3358 3600
EUR 25515 25770 26595
GBP 30405 30781 31714
HKD 0 3128 3330
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13842 14429
SGD 18007 18282 18801
THB 649 712 765
USD (1,2) 25110 0 0
USD (5,10,20) 25145 0 0
USD (50,100) 25172 25205 25550
Cập nhật: 11/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,765 30,836 31,745
HKD 3,205 3,212 3,310
CHF 27,454 27,481 28,345
JPY 155.86 156.11 164.34
THB 674.13 707.68 757.16
AUD 15,496 15,519 16,005
CAD 17,390 17,414 17,940
SGD 18,186 18,261 18,891
SEK - 2,231 2,310
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,438 3,558
NOK - 2,184 2,263
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,904 13,991 14,405
KRW 15.17 16.75 18.14
EUR 25,668 25,709 26,909
TWD 695.02 - 841.66
MYR 5,268.96 - 5,945.39
SAR - 6,644.96 6,996.94
KWD - 80,026 85,170
XAU - - 86,000
Cập nhật: 11/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,613 25,716 26,830
GBP 30,616 30,739 31,716
HKD 3,197 3,210 3,317
CHF 27,304 27,414 28,282
JPY 156.94 157.57 164.43
AUD 15,409 15,471 15,987
SGD 18,221 18,294 18,813
THB 716 719 750
CAD 17,312 17,382 17,888
NZD 13,959 14,454
KRW 16.66 18.37
Cập nhật: 11/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25176 25176 25558
AUD 15339 15439 16002
CAD 17255 17355 17909
CHF 27366 27396 28278
CNY 0 3424.4 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25678 25778 26651
GBP 30684 30734 31851
HKD 0 3271 0
JPY 157.63 158.13 164.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13947 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18159 18289 19010
THB 0 677.9 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 11/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,185 25,235 25,555
USD20 25,185 25,235 25,555
USD1 25,185 25,235 25,555
AUD 15,377 15,527 16,592
EUR 25,816 25,966 27,139
CAD 17,194 17,294 18,609
SGD 18,226 18,376 18,848
JPY 157.56 159.06 163.69
GBP 30,792 30,942 31,724
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/01/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,700 86,200
AVPL/SJC HCM 84,700 86,200
AVPL/SJC ĐN 84,700 86,200
Nguyên liệu 9999 - HN 85,000 85,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,900 85,400
AVPL/SJC Cần Thơ 84,700 86,200
Cập nhật: 11/01/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.100 86.200
TPHCM - SJC 84.700 86.200
Hà Nội - PNJ 85.100 86.200
Hà Nội - SJC 84.700 86.200
Đà Nẵng - PNJ 85.100 86.200
Đà Nẵng - SJC 84.700 86.200
Miền Tây - PNJ 85.100 86.200
Miền Tây - SJC 84.700 86.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.100 86.200
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 86.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.100
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 86.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.100 85.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.010 85.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.140 85.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.780 78.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.180 64.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.160 58.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.590 55.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.150 52.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.000 50.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.480 35.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.960 32.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.100 28.500
Cập nhật: 11/01/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,430 8,630
Trang sức 99.9 8,420 8,620
NL 99.99 8,440
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,520 8,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,520 8,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,520 8,640
Miếng SJC Thái Bình 8,470 8,620
Miếng SJC Nghệ An 8,470 8,620
Miếng SJC Hà Nội 8,470 8,620
Cập nhật: 11/01/2025 03:00