Robot 'đổ mồ hôi'

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Một loại robot mới có khả năng đổ mồ hôi và đo lường tác động của biến đổi khí hậu đã được nhà khoa học Mỹ phát minh. ANDI - Robot "đổ mồ hôi" được thiết kế để làm mát "cơ thể" của nó trong điều kiện thời tiết nóng.

robot do mo hoi

Các nhà nghiên cứu và robot ANDI. Ảnh: news.asu.edu

Với khả năng đổ mồ hôi, các công ty đang nghiên cứu để thu hẹp khoảng cách giữa con người và robot, tạo thêm giá trị cho công nghệ robot. Nhờ sự kết hợp giữa khả năng di chuyển, hít thở và đổ mồ hôi, những robot như ANDI có thể giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu cách đảm bảo an toàn cho con người trong môi trường có nhiệt độ cao.

Theo một bài báo chuyên sâu về công nghệ trên trang Giant Freakin Robot của Mỹ, những robot này có thể xác định các yếu tố cụ thể trong điều kiện nhiệt độ cao có thể gây hại cho sức khỏe con người, đặc biệt là tại các thành phố.

ANDI là một sản phẩm của các nhà nghiên cứu tại Đại học Bang Arizona (ASU) và được tài trợ bởi chương trình Cơ sở hạ tầng, Sức khỏe và Thịnh vượng hàng đầu của Quỹ Khoa học Quốc gia. Robot này được thiết kế với hệ thống làm mát bên trong, giúp nó trở thành công cụ lý tưởng để sử dụng ngoài trời thay vì chỉ trong môi trường phòng thí nghiệm.

Các nhà nghiên cứu muốn sử dụng ANDI để đánh giá tác động của nhiệt độ đối với cơ thể con người. Với 35 diện tích bề mặt riêng biệt được điều khiển bởi cảm biến nhiệt độ, cảm biến dòng nhiệt và lỗ thoát mồ hôi, robot có thể mô phỏng các chức năng và biểu hiện liên quan đến nhiệt của cơ thể con người. Hơi thở của ANDI thậm chí có thể trở nên "nặng nề" trong điều kiện nhiệt độ cao.

Vì con người không thể chịu đựng nhiệt độ cao để thử nghiệm, việc sử dụng robot là lựa chọn an toàn hơn. Trong một dự án tương lai, ANDI sẽ hợp tác với MaRTy, một robot nhiệt khí tượng sinh học tại ASU, để giúp các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về cách con người đổ mồ hôi.

Konrad Rykaczewski, giáo sư kỹ thuật cơ khí tại ASU và là nhà nghiên cứu chính của dự án, cho biết: "Chúng ta không thể tiến hành nhiều thử nghiệm liên quan đến nhiệt độ trên con người. Điều này không đạo đức và rất nguy hiểm. Trong 20 năm tới, nhiệt độ cao nhất hiện nay sẽ trở thành nhiệt độ trung bình hàng ngày".

ANDI không chỉ được sử dụng để đo lường mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ khắc nghiệt đối với cuộc sống và sức khỏe con người, mà còn hy vọng tìm ra các cách giảm nhiệt mới với sự hỗ trợ của robot.

"Có thể là ở dưới bóng râm thêm 15 phút, hoặc xịt nước lên người, hoặc thậm chí có thể là một loại trang phục đặc biệt. Chúng tôi đang xem xét mọi ý tưởng có thể hữu ích. Và chúng tôi cần thử nghiệm ở ngoài thực tế", ông Konrad nói.

Các nhà nghiên cứu cũng hy vọng ANDI sẽ được trang bị các "cơ quan" nội tạng mô phỏng theo cơ thể con người, từ đó cung cấp thông tin chi tiết hơn về các trường hợp tử vong liên quan đến nhiệt độ cao.

"Có những trường hợp người chết vì nhiệt độ cao, nhưng chúng ta vẫn chưa hiểu rõ những gì đã xảy ra. ANDI có thể giúp chúng ta hiểu điều đó", Jennifer Vanos, Phó Giáo sư chuyên về tính bền vững tại ASU, nhấn mạnh.

Có thể bạn quan tâm

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Khoa học
Các nhà khoa học Anh phát triển pin mặt trời CdTe trên kính siêu mỏng, nhẹ hơn và chống bức xạ tốt hơn cho vệ tinh không gian.
Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Khoa học
Vật liệu graphene siêu mỏng vừa tạo ra bước ngoặt trong ngành điện tử khi các nhà khoa học lần đầu khiến nó sinh ra dòng điện đặc biệt mà không cần từ trường.
Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Công trình khoa học
Các nhà khoa học Trung Quốc phát triển thành công chip radar quang học có kích thước nhỏ hơn đồng xu, hoạt động ở dải tần 40-50 GHz với độ chính xác đo khoảng cách tới 1,5 cm, mở ra triển vọng ứng dụng trong công nghệ 6G và xe tự lái.
Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học Đức hoàn thiện hệ thống kính viễn vọng laser vệ tinh có thể sản xuất hàng loạt, mở đường cho Châu Âu xây dựng mạng lưới vệ tinh độc lập với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 Gbit/s.
Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Phát minh khoa học
Nghiên cứu mới phân tích 145 công trình khoa học chứng minh camera thông thường kết hợp trí tuệ nhân tạo đo nhịp tim chính xác mà không cần chạm vào người, mở ra cơ hội lớn cho y tế từ xa.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa vừa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17026 17297 17872
CAD 18541 18818 19434
CHF 32519 32903 33550
CNY 0 3470 3830
EUR 30364 30639 31663
GBP 35065 35459 36384
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15403 15990
SGD 20043 20326 20848
THB 742 806 859
USD (1,2) 26118 0 0
USD (5,10,20) 26160 0 0
USD (50,100) 26188 26223 26476
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,196 26,196 26,476
USD(1-2-5) 25,149 - -
USD(10-20) 25,149 - -
EUR 30,578 30,602 31,732
JPY 175.96 176.28 183.16
GBP 35,448 35,544 36,331
AUD 17,319 17,382 17,813
CAD 18,778 18,838 19,321
CHF 32,787 32,889 33,606
SGD 20,214 20,277 20,894
CNY - 3,659 3,747
HKD 3,337 3,347 3,438
KRW 17.6 18.35 19.75
THB 788.87 798.61 851.44
NZD 15,412 15,555 15,955
SEK - 2,788 2,878
DKK - 4,086 4,213
NOK - 2,637 2,720
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,868.89 - 6,607.11
TWD 788.64 - 951.7
SAR - 6,923.59 7,264.35
KWD - 84,219 89,259
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,341 30,463 31,572
GBP 35,142 35,283 36,253
HKD 3,327 3,340 3,445
CHF 32,537 32,668 33,577
JPY 174.85 175.55 182.83
AUD 17,218 17,287 17,822
SGD 20,227 20,308 20,843
THB 808 811 847
CAD 18,735 18,810 19,317
NZD 15,464 15,961
KRW 18.20 19.94
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26284 26284 26476
AUD 17203 17303 17873
CAD 18721 18821 19375
CHF 32753 32783 33669
CNY 0 3669.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30637 30737 31512
GBP 35357 35407 36510
HKD 0 3385 0
JPY 175.5 176.5 183.01
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15508 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20200 20330 21059
THB 0 772.1 0
TWD 0 860 0
XAU 12400000 12400000 13110000
XBJ 11000000 11000000 13110000
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,476
USD20 26,202 26,252 26,476
USD1 26,202 26,252 26,476
AUD 17,266 17,366 18,477
EUR 30,653 30,653 31,965
CAD 18,659 18,759 20,069
SGD 20,263 20,413 20,877
JPY 175.83 177.33 181.93
GBP 35,413 35,563 36,335
XAU 12,838,000 0 13,112,000
CNY 0 3,552 0
THB 0 805 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,600 131,100
AVPL/SJC HCM 128,600 131,100
AVPL/SJC ĐN 128,600 131,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 129,200
Hà Nội - PNJ 126,200 129,200
Đà Nẵng - PNJ 126,200 129,200
Miền Tây - PNJ 126,200 129,200
Tây Nguyên - PNJ 126,200 129,200
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 129,200
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,300 12,800
Trang sức 99.9 12,290 12,790
NL 99.99 11,480
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,560 12,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,560 12,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,560 12,860
Miếng SJC Thái Bình 12,860 13,110
Miếng SJC Nghệ An 12,860 13,110
Miếng SJC Hà Nội 12,860 13,110
Cập nhật: 16/09/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,286 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,286 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 1,255
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 124,257
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 94,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 85,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 76,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 73,324
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 52,489
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Cập nhật: 16/09/2025 04:00